I.Mục tiêu: + Kiểm tra đọc lấy điểm
- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học , tốc độ khoảng 115 chữ/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ , đoạn văn ; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ) , đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính , ý nghĩa cơ bản của bài văn , bài thơ .
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng vào bảng tổng kết (BT2).
* HS khá , giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nôi dung văn bản nghệ thuật , biết nhấn giọng những từ ngữ , hình ảnh mang tính nghệ thuật .
II.Chuẩn bị: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. Phiếu kẻ sẵn bảng ở bài 2, trang 100 SGK.
III.Các hoạt động dạy và học:
1. Bài cũ:
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
KẾ HOẠCH SOẠN GIẢNG TUẦN 28 (Từ 19 / 3 đến 23 / 3 / 2012 ) Thứ, ngày Môn Bài Tiết Hai (19/3) Chào cờ Tập đọc Toán Thể dục Đạo đức Ôn tập giữa học kỳ II (tiết1) Luyện tập chung. GV chuyên Ôn tập 55 136 28 Ba (20/3) Toán Chính tả LT &câu Thể dục Địa lý Luyện tập chung. Ôn tập giữa kỳ II (tiết 2) Ôn tập giữa kỳ II (tiết 3) GV chuyên Châu Mỹ (tiếp theo). 28 137 55 28 Tư (21/3) Tập đọc Kể chuyện Toán Mĩ thuật Khoa học Ôn tập giữa kỳ II (tiết 4). Ôn tập giữa kỳ II (tiết 5) Luyện tập chung. GV chuyên Sự sinh sản của động vật. 56 138 55 28 28 Năm (22/3) Tập làm văn Toán Khoa học Âm nhạc Kĩ thuật Ôn tập giữa kỳ II (tiết 6) Ôn tập về số tự nhiên. Sự sinh sản của côn trùng. GV chuyên 55 139 56 56 Sáu (23/3) Toán LT& câu Lịch sử Tập làm văn Sinh hoạt Ôn tập về phân số. Kiểm tra định kỳ giữa học kỳ II (Đọc). Tiến vào Dinh Độc lập. Kiểm tra định kỳ giữa kỳ II (Viết). Tuần 28 56 140 28 TUẦN 28 Thứ hai, ngày 19 tháng 03 năm 2012 TẬP ĐỌC : ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 (tiết 1) I.Mục tiêu: + Kiểm tra đọc lấy điểm - Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học , tốc độ khoảng 115 chữ/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ , đoạn văn ; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ) , đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính , ý nghĩa cơ bản của bài văn , bài thơ . - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng vào bảng tổng kết (BT2). * HS khá , giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nôi dung văn bản nghệ thuật , biết nhấn giọng những từ ngữ , hình ảnh mang tính nghệ thuật . II.Chuẩn bị: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. Phiếu kẻ sẵn bảng ở bài 2, trang 100 SGK. III.Các hoạt động dạy và học: 1. Bài cũ: 2. Bài mới : Giới thiệu bài. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1: Kiểm tra tập đọc: - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. -Yêu cầu HS đọc bài bốc thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. -Cho điểm trực tiếp HS. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS làm ra giấy dán bài lên bảng. Đọc câu minh hoạ. GV cùng HS cả lớp nhận xét. -Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt theo thứ tự: + Câu đơn. + Câu ghép không dùng từ nối. + Câu ghép dùng quan hệ từ. + Câu ghép dùng cặp từ hô ứng. 3.Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc. - Dặn HS về nhà ôn lại nội dung chính của từng bài tập đọc. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5HS) đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi - 1HS đọc đề, lớp theo dõi. + Bài tập yêu cầu tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu cụ thể. - 1HS làm vào giấy khổ to (hoặc bảng nhóm). Lớp làm bài vào vở. - 1HS báo cáo kết quả làm việc. HS cả lớp nhận xét. Nối tiếp đọc câu mình đặt. TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : + Củng cố kỹ năng tính thời gian, vận tốc , quãng đường. + Biết đổi đơn vị đo thời gian . II. Hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 2. Bài cũ : - Nhận xét chữa bài. 3. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1: (7 phút) - GV gọi HS đọc bài toán và nêu yêu cầu của bài toán GV hướng dẫn HS : So sánh vận tốc của ô tô và xe máy + Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. + Nhận xét chữa bài. Bài giải 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Mỗi giờ ô tô đi được là : 135 : 3 = 45 ( km) Mỗi giờ xe máy đi được là : 135 : 4,5 = 30 ( km) Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy là : 45 – 30 = 15 ( km) Đáp số : 15 km. Bài 2: (8 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài toán. + Yêu cầu HS nêu công thức tìm vận tốc? + Gọi 1 HS giải trên bảng, lớp cùng thực hiện, nhận xét chữa bài. Bài giải: * Lưu ý HS tính vận tốc của xe máy với đơn vị đo là m/phút. 1250:2 =625(m/ phút) ; 1 giờ = 60 phút Một giờ xe máy đi được : 625 x 60 = 37500 (m) = 37,5 (km) Bài 3: (7 phút) + Gọi HS nêu yêu cầu bài toán. Yêu cầu HS đổi đơn vị 15,75 km = 15750 m 1 giờ 45 phút = 105 phút + Yêu cầu HS làm bài vào vở. Bài 4: ( 8 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu bài toán. Lưu ý : Đổi đơn vị: 72 km / giờ = 72000 m / giờ Thời gian để cá heo bơi 2400 m là : 2400 : 72000 = (giờ) giờ = 60 phút x = 2 phút 3. Củng cố : Gọi nêu cách tính vận tốc, Qđ, thời gian + Gọi HS lên bảng làm bài tập 4. HS đọc đề – nêu công thức tính. - 1 HS làm trên bảng, lớp làm bài vào vở. + Nhận xét chữa bài. + 1 HS đọc. + HS nêu công thức tính vận tốc. + 1 HS làm trên bảng, nhận xét chữa bài. Học sinh đọc đề. Nêu tóm tắt. Giải – chữa bài đổi tập. Học sinh đọc đề – nêu tóm tắt. Giải – chữa bài. ĐẠO ĐỨC: ÔN TẬP LẠI CÁC BÀI ĐÃ HỌC Mục tiêu: - Ôn tập lại một số kĩ năng đã học trong các bài trước II. Chuẩn bị: + Tranh, ảnh băng hình, và một số tình huống để học sinh xử lí III. Hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ : 3. Bài mới : GV giới thiệu bài. Hoạt động 1: Trò chơi hái hoa GV Chuẩn bị sẵn một số câu hỏi ghi sau những bông hoa gắn lên bảng mời một số em lên hái hoa trả lời . Gv nhận xét tuyên dương Hoạt động 2 : bày tỏ thái độ Gv nêu lần lượt các ý kiến, yêu cầu hs bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ. 3. Củng cố, dặn dò : + GV nhận xét tiết học, dặn HS về tìm hiểu về tên của 1 số cơ quan LHQ ở VN, về hoạt động của các cơ quan LHQ ở VN và ở địa phương em. Tôn trọng và hợp tác với các nhân viên LHQ đang làm việc tại địa phương em. - Chiến tranh gây ra hậu quả gì ? - Để mọi người đều được sống trong hoà bình, trẻ em có thể làm gì? + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + HS hái hoa trả lời câu hỏi, em khác nhận xét và bổ sung. + HS lắng nghe và bày tỏ ý kiến của mình bằng cách giơ thẻ + Lớp lắng nghe. + HS làm bài theo nhóm thảo luận các ý kiến. + Thống nhất các ý đúng. Thứ ba, ngày 20 tháng 3 năm 2012 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: + Củng cố kỹ năng tính thời gian, vận tốc, quãng đường. + Thực hành giải toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. + HS yêu thích môn học. II. Hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ : - Nhận xét chữa bài. 3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng. HDD : Huớng dẫn HS làm luyện tập Bài 1: (8 phút) + Gọi HS đọc bài toán. H: Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán? Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau ? 2 động tử ngược chiều nhau + GV vẽ sơ đồ lên bảng. A gặp nhau B 180 km * Khi ô tô gặp xe máy thì cả ô tô và xe máy đi hết quãng đường 180 km từ hai chiều ngược nhau. - GV hình thành công thức : t gặp = S : (v 1 + v 2 ) H: Muốn tìm thời gian 2 xe gặp nhau, ta làm như thế nào? - Lấy quãng đường chia cho tổng của 2 vận tốc . + Gọi 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở. + Nhận xét sửa bài. Bài giải: Thời gian để ô tô và xe máy gặp nhau là : 180 : ( 54 + 36 ) = 2 ( giờ) + Phần b yêu cầu HS tự giải. Bài 2: (10 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài toán. + Yêu cầu HS nêu cách làm sau đó tự làm bài vào vở. * Nhận xét chữa bài: Bài giải: Thời gian đi của ca nô là : 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ Quãng đường đi được của ca nô là : 12 x 3,75 = 45 ( km) Bài 3 : (1 0 phút) + GV yêu cầu HS nêu nhận xét về đơn vị đo quãng đường trong bài toán. Lưu ý HS phải đổi đơn vị quãng đường theo mét hoặc đổi đơn vị đo vận tốc theo m/phút. + Yêu cầu 2 HS lên bảng giải, mỗi em làm một cách: * Cách 1: 15 km = 15 000m Vận tốc chạy của ngựa là : 15 000 : 20 = 750 ( m/ phút) * Cách 2: Vận tốc chạy của ngựa là : 15 : 20 = 0,75 ( km/ phút) 0,75 km/ phút) = 750 m / phút) 4. Củng cố, dặn dò : + GV nhận xét tiết học, + Dặn HS làm bài 4 ở nhà và chuẩn bị tiết sau. + Gọi HS lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 ở tiết trước. + 1 HS đọc. + HS trả lời. + HS quan sát sơ đồ và vẽ sơ đồ vào vở. + HS đọc công thức tính. + HS nhắc lại. + 1 em lên bảng giải, lớp giải vào vở. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + HS lần lượt nêu cách làm. + 1 em lên bảng làm, nhận xét chữa bài. + 1 HS đọc, HS nhận xét theo yêu cầu. + 2 HS lên bảng làm, mỗi em làm một cách. + Nhận xét chữa bài. CHÍNH TẢ : ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 (tiết 2) I.Mục tiêu: - Kiểm tra đọc lấy điểm (Yêu cầu như tiết 1) - Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2. II.Chuẩn bị: -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng. HĐ1.Kiểm tra đọc Tiến hành tương tự tiết 1 HĐ2.Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Nhận xét, kết luận bài làm của HS. - Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt, có vế câu viết thêm khác của bạn. - Nhận xét và khen ngợi HS. Ví dụ về các câu ghép hoàn chỉnh: a) Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy/chúng rất quan trọng/đồng hồ sẽ không chạy nếu không có chúng. b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng/chiếc đồng hồ sẽ chạy không chính xác/ chiếc đồng hồ sẽ không hoạt động. c) Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người và mỗi người” 4.Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về tiếp tục luyện đọc và học thuộc lòng để kiểm tra lấy điểm. - HS đọc to thành tiếng trước lớp. - 1 HS làm bài trên bảng phụ.HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Nhận xét bài làm của bạn đúng/ sai, nếu sai thì chữasửa lại cho đúng. - Nối tiếp nhau đặt câu. LUYỆN TỪ VÀ CÂU : ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 (tiết 3) I.Mục tiêu: - Kiểm tra đọc lấy điểm (yêu cầu như tiết 1) - Tìm được các câu ghép, từ ngữ được lặp lại, có tác dụng thay thế trong đoạn văn (BT2). - HS khá , giỏi hiểu tác dụng của những từ ngữ lặp lại , từ ngữ được thay thế . II.Chuẩn bị: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. III.Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đe lên bảng. HĐ1.Kiểm tra đọc Tiến hành tương tự tiết 1 HĐ2.Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 - Yêu cầu HS đọc bài văn và câu hỏi cuối bài. - GV chia HS thành nhóm. Y/cầu HS đọc thầm và trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi cuối bài. - GV mời 1 HS khá lên điều khiển các bạn báo cáo kết quả tìm hiểu ... n 2 : điền từ chưng (chúng ở câu 2 thay thế cho lũ trẻ ở câu 1) Đoạn 3 : + Câu 3 : điền từ nắng, câu 6 lặp lại từ nắng ở câu 2. + chị ở câu 5 thay thế Sư ở câu 4. + chị ở câu 7 thay thế Sư ở câu 6. 4. Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc để kiểm tra lấy điểm và chuẩn bị bài sau. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5HS) về chỗ chuẩn bị, cử 1HS giữ hộp phiếu bài tập đọc, khi có 1 bạn kiểm tra xong thì gọi HS khác tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi - 1HS đọc đề, lớp theo dõi. + Bài tập yêu cầu tìm từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống để liên kết các câu trong những đoạn văn sau. - 3HS làm vào giấy khổ to - Lớp làm bài vào VBT. - HS báo cáo kết quả làm việc. HS cả lớp nhận xét. Nối tiếp đọc câu mình đặt. TOÁN: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: + Giúp học sinh biết về đọc ,viết ,so sanh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. II. Chuẩn bị : III. Hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ : 3. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài. HDD1 : Hướng dẫn HS ôn tập về số tự nhiên. Bài 1: (5 phút) + Cho HS đọc mỗi số rồi nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số. + GV chốt lại hàng và lớp số tự nhiên. Bài 2: (6 phút) + Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài. + Chữa bài yêu cầu HS nêu đặc điểm của các số tự nhiên, các số lẻ, các số chẵn. Bài 3: (6 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. H: Hãy nêu cách so sánh số tự nhiên trong trường hợp chúng có cùng số chữ số? Bài 4: (6 phút) + Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, sau đó 2 HS làm trên bảng, GV và cả lớp nhận xét chữa bài, lớp đổi vở kiểm tra. * Kết quả: a) 3999 ; 4856 ; 5468 ; 5486 . b) 3762 ; 3726 ; 2763 ; 2736. Bài 5: ( 6 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. H: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9? + GV tổ chức cho HS thi làm trên bảng ( 2 nhóm) + GV và cả lớp nhận xét, chữa bài và tuyên dương nhóm làm đúng. 4. Củng cố, dặn dò : + GV nhận xét tiết học, dặn HS coi lại các bài tập đã làm và chuẩn bị bài sau : Ôn tập + Nêu quy tắc, công thức tính vận tốc, quãng đường và thời gian ? - Nhận xét. + HS lần lượt đọc và nêu giá trị chữ số 5 trong mỗi số. + HS làm bài cá nhân. + Vài HS nêu. + 1 HS đọc. HS trả lời. + HS tự làm bài, nhận xét và đổi chéo bài kiểm tra. + 1 HS đọc. + HS nối tiếp nêu. + 2 nhóm thi làm trên bảng, lớp theo dõi nhận xét, tuyên dương. KHOA HỌC : SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG I. Mục tiêu: + Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng . + Vận dụng những hiểu biết về vòng đời của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối hoa màu và đối với sức khoẻ con người. II. Chuẩn bị: GV : - Hình vẽ trong SGK trang 114 , 115 / SGK III. Hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2 .Bài cũ : + GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài. Hoạt động 1: Làm việc với SGK. (8 phút) Y/c các nhóm quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 trang 114 / SGK. Nội dung: Quá trình sinh sản của bướm cải trắng và chỉ trứng, sâu, nhộng và bướm. Bướm thường đẻ trứng vào mặt trước hay sau của lá cải? Ở giai đoạn nào quá trình sinh sản, bướm cải gây thiệt hại nhất cho hoa màu ? Nông dân có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu ? + Gọi đại diện các nhóm trình bày. => GV kết luận: Bướm cải đẻ trứng mặt sau của lá rau cải. Trứng nở thành Sâu ăn lá để lớn. Hình 2a, b, c, d cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau và gây thiệt hại nhất. Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra người áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm, * Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận. (20 phút) + Yêu cầu các nhóm tiếp tục thảo luận hoàn thành các câu trả lời. + Gọi các nhóm nối tiếp trình bày, GV và cả lớp theo dõi. + GV kết luận: Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng - Kể tên các con vật đẻ trứng và đẻ con? - Thế nào là sự thụ tinh? + HS quan sát hình minh hoạ SKG. + HS thảo luận theo nhóm hoàn thành nội dung. + Các nhóm lần lượt trình bày, nhóm khác bổ sung cho hoàn thiện. + HS làm việc theo nhóm, sau đó trình bày. Ruồi Gián 1. So sánh quá trình sinh sản: Giống nhau Khác nhau Đẻ trứng Trứng nở ra giòi (ấu trùng). Giòi hoá nhộng. Nhộng nở ra ruồi. Đẻ trứng Trứng nở thành gián con mà không qua các giai đoạn trung gian. 2. Nơi đẻ trứng Nơi có phân, rác thải, xác chết động vật, Xó bếp, ngăn kéo, tủ bếp, tủ quần áo, 3. Cách tiêu diệt Giữ vệ sinh môi trường nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi, Phun thuốc diệt ruồi. Giữ vệ sinh môi trường nhà ở, nhà bếp, nhà vệ sinh, nơi để rác, tủ bếp, tủ quần áo, Phun thuốc diệt gián. 4. Củng cố, dặn dò : + GV tổ chức cho HS thi vẽ “ Vòng đời của một loài côn trùng” + Gọi HS đọc bài học. - GV củng cố nội dung bài, dăn chuẩn bị bài sau. KĨ THUẬT LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (Tiết 2) I.MỤC TIÊU: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. - Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp được tương đối chắc chắn . II.CHUẨN BỊ: Mẫu máy bay. Bộ lắp ghép mô hình KT5. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.KT bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2.Dạy bài mới: Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu Gv choHS quan sát Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật a/ Hướng dẫn chọn các chi tiết gv nhận xét b/ Lắp từng bộ phận . c/ Lắp ráp máy bay trực thăng ( H7) Gv quan sát sửa sai d/ Hướng dẫn tháo rời các chi tiết 3.Củng cố : -Dặn HS chuẩn bị cho tiết 2. -Nhận xét tiết học - Hát. - Kiểm tra chéo lẫn nhau - Lắng nghe, nhắc lại tên bài. Học sinh quan sát từng bộ phận ( thân, đuôi , sàn , giá đỡ ca bin ,cánh quạt) Học sinh lên chọn Học sinh quan sát bổ sung Lắp đuôi , thân ( H2) Lắp sàn ca bin ( H 3, 4 ) Lắp cánh quạt ( H5) Lắp càng máy bay ( H6) Học sinh lắp. - HS tháo rời các chi tiết, xếp gọn vào hộp. - HS nhắc lại các bước lắp máy bay trực thăng. - Lắng nghe. Thứ sáu ngày 23 tháng 03 năm 2012 TOÁN: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I. Mục tiêu: + Học sinh biết xác định phân số bằng trực giác ; biết rút gọn, quy đồng mẫu số và so sánh các phân số không cùng mẫu số. II. Chuẩn bị : Bảng phụ ghi ghi nhớ,.... III. Hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ : 3. Bài mới : GV giới thiệu bài. HĐ 1 : Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 1: (7 phút) + Yêu cầu HS tự làm bài sau đó nối tiếp đọc các phân số vừa viết được. Bài 2: ( 8 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. + Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài, 3 HS làm trên bảng. * GV lưu ý cho HS rút gọn phân số phải nhận được phân số tối giản. Bài 3: (8 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Yêu cầu HS nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số đã học ở lớp 4. + Cho HS làm bài vào vở, 1 số em làm nối tiếp trên bảng. * GV và cả lớp nhận xét sửa bài. Bài 4: (8 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. + Yêu cầu HS nêu phân số lớn hơn 1 hoặc bé hơn hay bằng 1. So sánh 2 phân số cùng tử số. - So sánh 2 phân số khác mẫu số. * GV nhận xét và chốt câu trả lời đúng của HS. 4. Củng cố, dặn dò : + GV nhận xét tiết học, dặn HS làm bài tập 5 ở nhà và chuẩn bị tiết sau. + Nêu đặc điểm về số tự nhiên, các số chẵn, các số lẻ và mối quan hệ giữa các số tự nhiên? + Nêu cách so sánh các số tự nhiên có cùng số các chữ số bằng nhau ? + HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập sau đó tự làm bài. + 1 HS đọc, 3 HS lên bảng làm, lớp theo dõi, nhận xét chữa bài. + HS nêu cách rút gọn phân số đến tối giản. + 1 HS đọc. + HS nêu cách quy đồng mẫu số các phân số đã học. + HS làm bài, nhận xét chữa bài. + 1 HS đọc. + HS nối tiếp trả lời. + Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Kiểm tra ( Kiểm tra đọc ) ( ĐỀ DO TỔ KHỐI VÀ CHUYÊN MÔN RA ) LỊCH SỬ: TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP I. Mục tiêu: + Biết ngày 30/04/1975 quân dân ta giỏi phóng Sài Gòn , kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước . Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập , thống nhất đất nước. II. Chuẩn bị: + Tranh, ảnh trong SGK, bản đồ hành chính Việt Nam. III. Hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ : + Nhận xét và cho điểm. 3. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài. HĐ 1 : Cuộc tổng tiến công giải phóng Sài Gòn. (15 phút) + GV cho HS thuật lại sự kiện tiêu biểu của việc giải phóng Sài Gòn. H: “Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập diễn ra như thế nào?” - HS đọc SGK đoạn “Sau hơn 1 tháng các tầng” ® thuật lại. “Sự kiện xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập”. + GV nhận xét và nêu lại các hình ảnh tiêu biểu. - GV tổ chức cho học sinh đọc SGK, đoạn còn lại. - Thảo luận nhóm, chọn ý, diễn lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng. => GV chốt + Tuyên dương nhóm diễn hay nhất. Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30/ 4/ 1975. .(15 phút) H: Chiến thắng ngày 30/4/1975 có tầm quan trọng như thế nào? * GV chốt: - Là 1 trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc. - Đánh tan chính quyền Mĩ – Nguỵ, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh. - Từ đây, Nam – Bắc được thống nhất. * Bài học : SGK. + Gọi HS nêu bài học. 3. Củng cố, dặn dò : GV nhận xét tiết học, dặn HS hoc và CB.“Hoàn thành thống nhất đất nước + Khảo sát: làm bài 1,2,3 SBT. - Hiệp định Pa-ri được kí kết vào thời gian nào ? - Nêu những điểm cơ bản của Hiệp định Pa-ri ở VN? + 1 HS đọc SGK. - HS thảo luận nhóm đôi, sau đó thuật lại sự kiện. - Mỗi em gạch dưới các chi tiết chính bằng bút chì ® vài em phát biểu. - Học sinh đọc SGK. - Thảo luận nhóm, phân vai, diễn lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng. + HS trả lời, em khác bổ sung. + Lớp lắng nghe. TẬP LÀM VĂN: Kiểm tra ( Kiểm tra viết ) Làm bài tiết 8 SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu : - Nhận xét tuần 28, phổ biến nhiệm vụ tuần 29 II. Nội dung 1. Đánh giá hoạt động tuần qua. - Các tổ trưởng nhận xét ................................................................................................................................... - GV kết luận: .,............................................................................................ Lao động: Vệ sinh tương Sinh hoạt đội 2 Kế hoạch tuần 29: - Duy trì các nề nếp đã có. -Vận động HS đi học đều. - Có kế hoạch bồi dưỡng HS giỏi. - Thi đua chào mừng ngày 26 - 3 - Nền nếp : - Học tập
Tài liệu đính kèm: