Bài 1 (1,5đ). Tính nhanh các biểu thức sau :
a) 35 x 18 – 9 x 70 + 100
b) 15 + 15 x 2 + 7 x 15 – 100
c) 62 – 52 + 37 + 28 – 38 + 63
Bài 2 (2đ). Tìm số có hai chữ số, biết rằng chữ số hàng đơn vị gấp đôi chữ số hàng chục và nếu lấy số đó cộng với 8 sẽ được số có hai chữ số giống nhau.
Bài 3 (2đ). Bố Hoà mua 840 viên gạch hoa về lát nhà, lát buồng, còn thừa lát một khoảng sân nhỏ. Số gạch lát nhà gấp đôi số gạch lát buồng, số gạch lát buồng gấp đôi số gạch lát sân. Hỏi:
a/ Số gạch lát nhà ? b/ Số gạch lát buồng ? c/ Số gạch lát sân ?
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI Năm học 2011 – 2012 (lần thứ hai - 13/01/2012) Môn Toán Lớp 5 Thời gian làm bài : 90 phút Bài 1 (1,5đ). Tính nhanh các biểu thức sau : 35 x 18 – 9 x 70 + 100 15 + 15 x 2 + 7 x 15 – 100 62 – 52 + 37 + 28 – 38 + 63 Bài 2 (2đ). Tìm số có hai chữ số, biết rằng chữ số hàng đơn vị gấp đôi chữ số hàng chục và nếu lấy số đó cộng với 8 sẽ được số có hai chữ số giống nhau. Bài 3 (2đ). Bố Hoà mua 840 viên gạch hoa về lát nhà, lát buồng, còn thừa lát một khoảng sân nhỏ. Số gạch lát nhà gấp đôi số gạch lát buồng, số gạch lát buồng gấp đôi số gạch lát sân. Hỏi: a/ Số gạch lát nhà ? b/ Số gạch lát buồng ? c/ Số gạch lát sân ? Bài 4 (1,5đ). Hiện nay mẹ 36 tuổi, con gái 10 tuổi và con trai 5 tuổi. Hỏi mấy năm nữa tuổi mẹ bằng tổng số tuổi hai con. Khi đó mẹ bao nhiêu tuổi ? Bài 5 (2đ). Để đánh số trang một quyển sách dày 125 tờ (không tính bìa) thì phải viết bao nhiêu chữ số ? Bài 6 (1đ). Cho tam giác ABC như hình vẽ. Em hãy kẻ thêm 2 đoạn thẳng vào hình để hình có được số tam giác nhiều nhất. Kể tên các tam giác đó. KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI Năm học 2011 – 2012 (lần thứ hai - 13/01/2012) Môn Tiếng Việt Lớp 5 Thời gian làm bài : 75 phút Bài 1 (1đ). Chép lại và gạch 1 gạch dưới các từ phức: Em mơ làm mây trắng Bay khắp nẻo trời cao Nhìn non sông gấm vóc Quê mình đẹp biết bao. Bài 2 (1đ). Các từ nhà báo, nhà ngói, nhà trường, nhà văn, nhà bạt, nhà in, nhà thơ, nhà kính, nhà hát ... Các từ trên là từ ghép loại gì ? Tìm căn cứ chia các từ trên thành 3 nhóm. Bài 3 (1đ). Xác định danh từ, động từ, tính từ trong các câu sau : Bốn mùa một sắc trời riêng đất này. Non cao gió dựng sông đầy nắng chang. Họ đang ngược Thái Nguyên, còn tôi xuôi Thái Bình. Nước chảy đá mòn. Bài 4 (1đ). a) Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau : để, với b) Hãy đặt 2 câu trong đó có sử dụng 2 cặp quan hệ từ dùng để biểu thị quan hệ : Nguyên nhân- kết quả Tương phản Bài 5 (1đ). a) Tìm 2 từ đồng nghĩa và 2 từ trái nghĩa với từ hạnh phúc b) Trong các từ in đậm dưới đây, từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa : - Giá vàng trong nước tăng đột biến. - Tấm lòng vàng - Chiếc lá vàng rơi xuống sân trường. Bài 6 (1đ). Tìm chủ ngữ, vị ngữ của các câu sau : Suối chảy róc rách. Tiếng suối chảy róc rách. Mấy chú dế bị sặc nước, loạng choạng bò ra khỏi tổ . Mấy chú dế bị sặc nước loạng choạng bò ra khỏi tổ. Bài 7 (4đ). TẬP LÀM VĂN Đề : Lớp em có một bạn tuy nhà nghèo nhưng rất tốt bụng. Em hãy tả bạn ấy. ------------------------------ HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI LẦN THỨ HAI Năm học 2011 – 2012 (13/01/2012) Môn Toán Bài 1 (1,5đ) : Thực hiện đúng hoàn toàn mỗi biểu thức cho 0,5 điểm. 35 x 18 – 9 x 70 + 100 = 9 x 2 x 35 – 9 x 70 + 100 = 9 x (70 – 70) + 100 = 100 b) 15 + 15 x 2 + 7 x 15 – 100 = 15 x (1 + 2 + 7) – 100 = 15 x 10 – 100 = 50 c) 62 – 52 + 37 + 28 – 38 + 63 = (62 + 28) – (52 + 38) + (37 + 63) = 90 – 90 + 100 = 100 Bài 2 (2đ) : (PP thử chọn) Gọi ab là số phải tìm (a > 0; a ≤ 9; b ≤ 9) (thường HS ít chú ý đặt điều kiện, GV khi dạy phải thường xuyên nhắc). (Cho 0,5đ) Theo đề bài, chữ số hàng đơn vị gấp đôi chữ số hàng chục, vậy chữ số hàng đơn vị là số chẵn. (Cho 0,5đ) Các số có hai chữ số mà chữ số hàng đơn vị gấp đôi chữ số hàng chục là : 12, 24, 36, 48. (Cho 0,5đ) Số 36 là số thoả mãn điều kiện đề bài : 36 + 8 = 44. Vậy số phải tìm là 36 (Cho 0,5đ) Bài 3 (2đ) : Vẽ đúng sơ đồ (0,25đ) Tổng số phần bằng nhau : 4 + 2 + 1 = 7 (phần) (0,25đ) Số gạch lát sân : 840 : 7 = 120 (viên) (0,5đ) Số gạch lát buồng : 120 x 2 = 240 (viên) (0,5đ) Số gạch lát nhà : 240 x 2 = 480 (viên) (0,5đ) Bài 4 (1,5đ) Hiện nay tuổi mẹ hơn tổng số tuổi hai con : 36 – (10 + 5) = 21 (tuổi) (0,5đ) Mỗi năm mẹ tăng thêm 1 tuổi, cả hai con tăng thêm 2 tuổi. Như vậy, mỗi năm cả hai con sẽ tăng hơn mẹ 1 tuổi. Vậy sau 21 năm nữa tuổi mẹ bằng tổng số tuổi hai con. (0,5đ) Khi đó tuổi mẹ là : 21 + 36 = 57 (tuổi) (0,5đ) Bài 5 (2đ): Số trang của quyển sách là : 2 x 125 = 250 (trang) (0,25đ) - Từ trang 1 đến trang 9 phải dùng 9 chữ số để đánh số trang. (0,25đ) - Từ trang 10 đến trang 99 phải dùng 90 số có hai chữ số để đánh số trang. Vậy số chữ số để đánh số trang từ trang 10 đến trang 99 là : 90 x 2 = 180 chữ số (0,5đ) - Từ trang 100 đến trang 250 phải dùng 151 số có ba chữ số để đánh số trang. Vậy số chữ số để đánh số trang từ trang 100 đến trang 250 là : 151 x 3 = 453 chữ số (0,5đ) A Vậy số chữ số để đánh số trang một quyển sách dày 125 tờ là : 9 + 180 + 453 = 642 (chữ số) (0,5đ) N Bài 6 (1đ). I M Vẽ đúng (1đ) B C Nêu đúng tên 8 hình tam giác (0,5đ) : ABC, ABN, NBC, ACM, MCB, MIB, NIC, CIB HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI LẦN THỨ HAI Năm học 2011 – 2012 (13/01/2012) Môn Tiếng Việt Bài 1 (1đ): Xác định đúng 3 từ phức: 1 điểm; 2 từ phức: 0,5 điểm; 1 từ phức: 0,25 điểm (non sông, gấm vóc, biết bao) Bài 2 (1đ): Xác định đúng từ ghép phân loại: 0,25đ; chia đúng hoàn toàn mỗi nhóm : 0,25đ Bài 3 (1đ): Xác định đúng các danh từ sau : Bốn mùa, sắc trời, đất, non, gió, sông, nắng, Thái Nguyên, Thái Bình, nước, đá (0,5đ) Xác định đúng các động từ sau : dựng, ngược, xuôi, chảy, mòn (0,25đ) Xác định đúng các tính từ sau : cao, đầy Bài 4 (1đ): Đặt đúng mỗi câu theo yêu cầu cho 0,25đ Bài 5 (1đ): Tìm được 2 từ đồng nghĩa cho 0,25đ; 2 từ trái nghĩa cho 0,25đ Xác định đúng từ đồng âm cho 0,25đ (lá vàng); xác định đúng 2 từ nhiều nghĩa cho 0,25đ Bài 6 (1đ): Xác định đúng CN, VN mỗi câu cho 0,25đ Suối / chảy róc rách. Tiếng suối chảy / róc rách. Mấy chú dế / bị sặc nước, loạng choạng bò ra khỏi tổ. Mấy chú dế bị sặc nước / loạng choạng bò ra khỏi tổ TẬP LÀM VĂN (4đ) : Đúng thể loại : miêu tả (tả hình dáng và tính tình) Đảm bảo ý tưởng dồi dào : từ bao quát đến chi tiết, đi sâu tả một số chi tiết chính, tả được những chi tiết thể hiện bạn ấy nghèo (chú ý tả chứ không phải kể). Có kĩ năng diễn đạt tốt : ít sai chính tả, dùng từ, dấu câu. Dùng được nhiều kiểu câu, dấu câu (câu kể, cảm, ...), dùng nhiều biện pháp như so sánh, mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng, quan hệ từ, ... Biểu điểm : Điểm 3,5 – 4 : Dành cho các bài đạt cả 3 yêu cầu a, b, c. Sai không quá 5 lỗi diễn đạt. Điểm 2,5 – 3 : Đảm bảo khá tốt yêu cầu a, b; chưa tốt ở yêu cầu c. Điểm 1,5 – 2 : Bài viết còn hạn chế, tả được nhưng không hay. Điểm 0,5 – 1 : Các bài còn lại.
Tài liệu đính kèm: