Bài 1.
a, Tính giá trị của biểu thức:
62,92 : 5,2 - 4,2 ( 7 - 6,3 ) 3,67 - 1,2102
b, Tìm X, biết:
17 X - 7,5 X = 34,8
Bài 2.
a, Cho ba chữ số 1, 3 và 5. Với ba chữ số đó hãy viết tất cả các số có ba chữ số, trong mỗi số không có chữ số nào viết lại hai lần.
b, Trung bình cộng của các số: a , 192 và b bằng 114. Tìm số a và b, biết b lớn gấp 5 lần a.
Sở Giáo dục và Đào tạo Kỳ thi học sinh giỏi bậc tiểu học Lạng Sơn năm học 2002 – 2003 Môn thi: Toán. Ngày thi: 21 – 3 – 2003. Thời gian làm bài: 90 phút. ( không kể thời gian giao đề ). Bài 1. a, Tính giá trị của biểu thức: 62,92 : 5,2 - 4,2 ( 7 - 6,3 ) 3,67 - 1,2102 b, Tìm X, biết: 17 X - 7,5 X = 34,8 Bài 2. a, Cho ba chữ số 1, 3 và 5. Với ba chữ số đó hãy viết tất cả các số có ba chữ số, trong mỗi số không có chữ số nào viết lại hai lần. b, Trung bình cộng của các số: a , 192 và b bằng 114. Tìm số a và b, biết b lớn gấp 5 lần a. Bài 3. Xếp loại học lực của học sinh lớp 5 A cuối học kỳ I có 3 loại: Giỏi, khá và trung bình. Số học sinh giỏi bằng số học sinh cả lớp. Số học sinh khá ít hơn số học sinh trung bình là 1 em. Tính số học sinh giỏi và khá của lớp, biết số học sinh trung bình của lớp là 15 em. Bài 4. Cho hình vuông ABCD có cạnh dài 8 cm. Nối các điểm chính giữa các cạnh hình vuông ABCD ta được hình vuông MNPQ. Nối các điểm chính giữa của các cạnh hình vuông MNPQ ta được hình vuông EFGH (xem hình vẽ). Tính diện tích các hình vuông MNPQ và EFGH. A M B Q N D P C .......... hết ...........
Tài liệu đính kèm: