Kiểm tra cuối học kỳ II môn : Tiếng việt - Lớp 5

Kiểm tra cuối học kỳ II môn : Tiếng việt - Lớp 5

* Đọc thầm đoạn văn sau:

 Một cô giáo đã giúp tôi hiểu rõ ý nghĩa phức tạp của việc cho và nhận.

 Khi nhìn thấy tôi cầm sách trong giờ tập đọc, cô đã nhận thấy có gì không bình thường, cô liền thu xếp cho tôi đi khám mắt. Cô không đưa tôi đến bệnh viện, mà dẫn tôi tới bác sĩ nhãn khoa riêng của cô. Ít hôm sau, như với một người bạn, cô đưa cho tôi một cặp kính.

 

doc 11 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 10671Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra cuối học kỳ II môn : Tiếng việt - Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên HS: .....................................
Lớp: ......... Trường: ............................
Năm học: 2010 - 2011 
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Môn : TIẾNG VIỆT - LỚP NĂM
Ngày kiểm tra: ......./ ......./ 2011. 
ĐIỂM
........................................................................................................................................................
Thời gian làm bài: 70 phút (không kể thời gian phát đề)
I/ Kiểm tra đọc:
1/ Đọc thành tiếng (5 điểm)
2/ Đọc hiểu (5 điểm): Thời gian: 25 phút
 * Đọc thầm đoạn văn sau:
 Một cô giáo đã giúp tôi hiểu rõ ý nghĩa phức tạp của việc cho và nhận.
 	Khi nhìn thấy tôi cầm sách trong giờ tập đọc, cô đã nhận thấy có gì không bình thường, cô liền thu xếp cho tôi đi khám mắt. Cô không đưa tôi đến bệnh viện, mà dẫn tôi tới bác sĩ nhãn khoa riêng của cô. Ít hôm sau, như với một người bạn, cô đưa cho tôi một cặp kính.
 	- Em không thể nhận được ! Em không có tiền trả đâu thưa cô ! – Tôi nói, cảm thấy ngượng ngùng vì nhà mình nghèo.
 	Thấy vậy, cô liền kể một câu chuyện cho tôi nghe. Chuyện rằng : “Hồi cô còn nhỏ, một người hàng xóm đã mua kính cho cô. Bà ấy bảo, một ngày kia cô sẽ trả cho cặp kính đó bằng cách tặng kính cho một cô bé khác. Em thấy chưa, cặp kính này đã được trả tiền từ trước khi em ra đời” . Thế rồi, cô nói với tôi những lời nồng hậu nhất, mà chưa ai khác từng nói với tôi : “Một ngày nào đó, em sẽ mua kính cho một cô bé khác”.
 	Cô nhìn tôi như một người cho. Cô làm cho tôi thành người có trách nhiệm. Cô tin tôi có thể có một cái gì để trao cho người khác. Cô chấp nhận tôi như thành viên của cùng một thế giới mà cô đang sống. Tôi bước ra khỏi phòng, tay giữ chặt kính trong tay, không phải như kẻ vừa được nhận một món quà, mà như người chuyển tiếp món quà đó cho người khác với tấm lòng tận tụy.
 Theo Xuân Lương
 * Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong các câu trả lời dưới đây:
1-Vì sao cô giáo lại dẫn bạn học sinh đi khám mắt ?
 	 a. Vì bạn ấy bị đau mắt.
 	 b. Vì cô thấy bạn ấy cầm sách đọc một cách không bình thường.
 	 c. Cả hai ý trên.
2- Việc làm đó chứng tỏ cô giáo là người thế nào ?
 	a. Cô là người rất quan tâm đến học sinh.
b. Cô rất giỏi về y học.
 	c. Cả hai ý trên.
3- Cô giáo đã làm gì để bạn học sinh vui vẻ nhận kính ?
 a. Nói rằng đó là cặp kính rất rẻ tiền, không đáng là bao nên bạn không phải bận tâm.
 b. Nói rằng có ai đó nhờ cô mua tặng cho bạn.
 c. Kể cho bạn nghe một câu chuyện để bạn hiểu rằng bạn không phải là người được nhận quà mà chỉ là người chuyển tiếp món quà cho người khác.
4. Việc cô giáo thuyết phục bạn học sinh nhận kính của mình cho thấy cô là người thế nào ?
 a. Cô là người thường dùng phần thưởng để khuyến khích học sinh.
 b. Cô là người hiểu rất rõ ý nghĩa của việc cho và nhận và là người luôn sống vì người khác.
 c. Cô là người rất cương quyết.
5- Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
 a. Cần thường xuyên tặng quà cho người khác để thể hiện sự quan tâm.
 b. Sống không phải chỉ biết nhận mà phải biết cho.
 c. Cần sẵn lòng nhận quà tặng của người khác.
6. Từ nào sau đây trái nghĩa với từ “phức tạp” ?
 a. đơn giản. b. đơn sơ. c. đơn cử. d. đơn độc
7- Trạng ngữ trong câu : “ Ít hôm sau, như với một người bạn, cô đưa cho tôi một cặp kính” là:
 a. Ít hôm sau,
 b. như một người bạn,
 c. Ít hôm sau, như với một người bạn,
8- Câu nào sau đây là câu ghép ?
 a. Một cô giáo đã giúp tôi hiểu rõ ý nghĩa phức tạp của việc cho và nhận.
 b. Khi nhìn thấy tôi cầm sách trong giờ tập đọc, cô đã nhận thấy có gì không bình thường, cô liền thu xếp cho tôi đi khám mắt.
 c. Thấy vậy, cô liền kể một câu chuyện cho tôi nghe
9- Câu: “Tôi bước ra khỏi phòng, tay giữ chặt kính trong tay, không phải như kẻ vừa được nhận một món quà, mà như người chuyển tiếp món quà đó cho người khác với tấm lòng tận tụy.” có mấy vế câu?
 a. 2 vế b. 3 vế c. 4 vế 
10- Điền cặp từ hô ứng vào chỗ trống cho thích hợp: 
 Tôi ... cầm sách để đọc, cô giáo ... nhận ra là mắt tôi không bình thường.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 5
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
Tổ CM thống nhất tổ chức cho học sinh bốc thăm các bài tập đọc từ tuần 28 đến tuần 34.
II/ Đọc hiểu: (5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý đúng mỗi câu: 0,5 điểm
 Câu 1 : ý b
 Câu 2 : ý a
 Câu 3 : ý C
Câu 4 : ý b
Câu 5 : ý b
Câu 6 : ý a
Câu 7 : ý C
Câu 8 : b
Câu 9 : a
Câu 10: vừa...đã
II/ Bài kiểm tra viết :
1/ Chính tả (5 điểm): Thời gian: 15 phút
Nghe - viết: Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh.
....................................................................................................................................................................
2/Tập làm văn ( Thời gian: 30 phút) 
 Em hãy tả cô giáo ( hoặc thầy giáo) của em trong một giờ học mà em nhớ nhất.
.....................................................................................................................................................................
B. BÀI KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
1/ Chính tả ( nghe viết): 5 điểm
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng cỡ chữ, trình bày sạch, đẹp : 5 điểm.
- Bài không mắc lỗi chính tả nhưng chữ viết chưa rõ ràng, trình bày chưa sạch, đẹp trừ 01 điểm toàn bài.
- Trong bài viết cứ mắc 01 lỗi chính tả (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm.
	2/ Tập làm văn : 5 điểm
	- Bài văn tả người đảm bảo các yêu cầu sau được : 5 điểm
	+ Tả một cô giáo( thầy giáo) trong một tiết học tạo cho em nhiều ấn tượng nhất.
+ Đủ các phần (mở bài, thân bài, kết bài) diễn đạt thành câu, lời tả mạch lạc, sinh động, các hoạt động diễn ra tự nhiên, thể hiện được tình cảm đồi với người được tả, độ dài bài viết từ 17 câu trở lên.
	+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
	+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ. 
	- Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 4,5; 4,0; 3,5; 3.0; 2,5; 2,0; 1,5; 1,0).
* Bài kiểm tra : 1/ Chính tả : Thời gian: 15 phút
Nghe -viết : Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh.
 Một ngày mới bắt đầu.
 Mảng thành phố hiện ra trước mắt tôi đã biến màu trong bước chuyển huyền ảo của rạng đông. Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng đã tràn lan khắp không gian như thoa phấn trên những tòa nhà cao tầng của thành phố, khiến chúng trở nên nguy nga, đậm nét. Màn đêm mờ ảo đang lắng dần rồi chìm vào đất. Thành phố như bồng bềnh nổi giữa một biển hơi sương. Trời sáng có thể nhận rõ từng phút một. Những vùng cây xanh bỗng òa tươi trong nắng sớm.
 Theo NGUYỄN MẠNH TUẤN
Họ và tên HS: .....................................
Lớp: ......... Trường: ............................
Năm học: 2010 - 2011
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ 
CUỐI HỌC KỲ II
Môn : TOÁN - LỚP 5
Ngày kiểm tra: ......./ ......./ 2011.
ĐIỂM
Thời gian làm bài: ...... phút (không kể thời gian phát đề)
Bài 1 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
1. Số 4 trong số thập phân 315,64 thuộc hàng nào ?
 A. Hàng nghìn 
 B. Hàng phần mười 
C. Hàng phần trăm 
D. Hàng phần nghìn
2. Phân số viết dưới dạng số thập phân là: 
 A. 0,085 B. 0,85 C. 85,0 D. 8,005
3. 280 phút = ..giờ  .phút. 
 A. 4 giờ 30 phút B. 4 giờ 50 phút C. 4 giờ 40 phút D. 4 giờ 20 phút.
4. Diện tích khu đất hình chữ nhật có chiều dài 300m, chiều rộng 100m là:
 A. 3 ha B. 30 ha C. 300 ha D. 3000 ha
5. 7 ha 4 m2 = ....ha 
 A. 7,4 B. 7,04 C. 7,004 D. 7,0004
6. Hà bắt dầu đi lúc 6 giờ 32 phút và đến trường lúc 7 giờ. Hỏi Hà đi từ nhà đến trường mất bao lâu?
 A. 25 phút B. 30 phút C. 28 phút D. 22 phút.
7. Giá trị của biểu thức 3,2 + 4,65 + 1,5 là:
 A. 6,783 B. 6,3 C. 5,233 D. 9,35
8. Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm.
 A. 150% B. 66% C. 60% D. 40%
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
A. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài 1 m, chiều rộng 0,5m 
 và chiều cao 1m là: 3 m2 
B. 2% của 1000 kg là 100 kg 
C. Một hình lập phương có cạnh 3cm. Nếu cạnh hình lập phương gấp lên 2 lần thì 
 thể tích của hình lập phương gấp lên 8 lần. 
D. Có 60 lít dầu hỏa được chia đều vào 4 thùng. Vậy 3 thùng như vậy chứa 45 lít .
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
	a. Hình lập phương có cạnh 8 cm. Diện tích toàn phần hình đó là:...................... cm2 
	b. 20 % của 120cm 	= ................cm 
 c. 490 078cm3	= .................dm3
 d. 2,5 % + 10, 34 % = ................. % 
Bài 4. Đặt tính rồi tính :
 a. 46,93 2,05 
 ...............................................
 ...............................................
 ...............................................
 ...............................................
 ...............................................
 b. 99 : 8,25
 ...............................................
 ...............................................
 ...............................................
 ...............................................
 ...............................................
 c. 56,978 + 2,78
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
 d. 87,082 - 45,976
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
Bài 5: Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 4m, chiều cao 4m.Tính:
a. Thể tích không khí chứa trong căn phòng.
b. Số gạch men dùng để lát nền, biết rằng người ta dùng viên gạch hình vuông có cạnh 4 dm để lát nền căn phòng đó.
Bài giải :
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
Bài 6: Một tàu thủy khi xuôi dòng có vận tốc 28,4km/giờ, khi ngược dòng có vận tốc 18,6km/giờ. Tính vận tốc của dòng nước và vận tốc của tàu thủy khi nước lặng ?
....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
MÔN TOÁN- LỚP 5
Bài 1: 2 điểm (Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng : 0,25 điểm / 1 câu 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Ý đúng
C
A
C
A
D
C
D
D
Bài 2: 1 điểm ; Đúng mỗi ô trống: 0,25 điểm; (A: Đ; B: S; C: Đ; D: Đ)
Bài 3 : 2 điểm ( Viết đúng số thích hợp vào mỗi chỗ chấm : 0,5 điểm)
Bài 4 : (2 điểm) : Đặt tính và tính đúng kết quả phép tính: 0,5 điểm/ bài
Bài 5: (2 điểm) : Giải bài toán
	- Mỗi lời giải + phép tính đúng	: 0,5 điểm 
 - Đáp số sai Trừ 0,25 điểm
 Thể tích không khí chứa trong căn phòng là: 
 6 x 4 x 4 = 96 (m3) 
 Diện tích nền căn phòng là:	
x 4 = 24 (m2) 
 24 m2 = 2 400 dm2 
 Diện tích một viên gạch là:	
x 4 = 16 (dm2) 
 Số viên gạch cần dùng để lát nền là: 
 2 400 : 16 = 150 (viên) : 
 Đáp số: a. 96 m3 
 b. 150 viên. 
 Bài 5( 1 điểm) :Mỗi câu giải đúng 0,25 đ và tính đúng là 0,25
 Vận tốc của dòng nước là: 
 (28,4 - 18,6) : 2 = 4,9 (km 2)
 Vận tốc của tàu thủy khi nước lặng là :
 28, 4 - 4,9 = 23,5 km/ giờ
 Đáp số: 4,9 km/giờ ; 23,5 km/giờ
Họ và tên :..............................................
Lớp :...........Trường:.................................
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
MÔN : KHOA HỌC - LỚP NĂM
Năm học : 2010 - 2011 
Điểm
Thời gian làm bài: 40 phút ( không kể thời gian phát đề)
 Câu 1: * Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: 
1. Muốn tạo ra một hỗn hợp, ít nhất phải có mấy chất trở lên được trộn lẫn với nhau:
 A. 3 chất B. 2 chất C. 5 chất D. 4 chất
2. Sự biến đổi hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây:
 A. Hòa tan đường vào nước C. Thả vôi sống vào nước
 B. Dây cao su bị kéo dãn ra D. Cốc thủy tinh bị vỡ
3. Ở nước ta, than đá được khai thác chủ yếu ở các mỏ than thuộc tỉnh nào 
 A. Quảng Nam	 C. Quảng Ninh
 B. Quảng Bình	 D. Quảng Ngãi
4. Hoa có chức năng gì đối với các loại thực vật có hoa ?
 A. Sinh sản	 C. Quang hợp
 B. Vận chuyển nhựa cây D. Hút nước và chất khoáng
5. Yếu tố nào được nêu ra dưới đây có thể làm ô nhiễm nước?
 A. Nhiệt độ	 C. Chất thải
 B. Ánh sáng mặt trời D. Không khí
6. Bảo vệ môi trường là nhiệm vụ của ai ?
 A. Bộ phận bảo vệ môi trường C. Các nhà khoa học
 B. Mọi người trên thế giới D. Người lớn
Câu 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sốn con người.
Chim là loài vật đẻ trứng.
	Hoa ngô thụ phấn nhờ côn trùng.
	Người ta có thể sử dụng phần thân mía để trồng.
Câu 3: Nêu 2 việc cần làm để tránh lãng phí điện!
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 4:ViÖc ph¸ rõng dÉn ®Õn hËu qu¶ g×?
.
HƯỚNG DẪN CHẤM KHOA HỌC- LỚP 5- 
CUỐI HKII- NĂM HỌC 2010-2011
Câu 1: 6 điểm( Mỗi ý đúng: 1 điểm)
 1. B 2.C 3. C 4. A 5. C 6. B
Câu 2: 2 điểm( Mỗi ý đúng: 0,5 điểm)
Câu 3: 1 điểm
- §Ó tr¸nh l·ng phÝ ®iÖn, cÇn chó ý.
- ChØ dïng ®iÖn khi cÇn thiÕt, ra khái nhµ nhí t¾t ®Ìn, qu¹t, ti vi,
- TiÕt kiÖm ®iÖn khi ®un nÊu, s­ëi, lµ quÇn ¸o.
Câu 4: 1 điểm
ViÖc ph¸ rõng dÉn ®Õn hËu qu¶:
- KhÝ hËu bÞ thay ®æi, lò lôt, h¹n h¸n x¶y ra th­êng xuyªn.
- §Êt bÞ sãi mßn trë nªn b¹c mµu.
- §éng vËt vµ thùc vËt quÝ hiÕm gi¶m dÇn, mét sè loµi ®· bÞ tuyÖt chñng, vµ mét sè loµi cã nguy c¬ bÞ tuyÖt chñng.
...........................................................
Họ và tên :..............................................
Lớp :...........Trường :.................................
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
MÔN : LỊCH SỬ, ĐỊA LÝ- LỚP NĂM
Năm học : 2010 - 2011 
Điểm
Thời gian làm bài: 40 phút ( không kể thời gian phát đề)
I. PHẦN LỊCH SỬ:
Câu 1: Khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng:
 1. Theo hiệp định Giơ-ne-vơ, con sông nào là giới tuyến phân chia tạm thời hai miền Nam Bắc ? A Sông Đà	B Sông Bến Hải	
C Sông Hồng	D Sông Gianh
 2. Nước nào giúp nhân dân ta xây dựng nhà máy cơ khí Hà Nội?
 A Liên Xô	 	 B Trung Quốc	 
 C Cu-ba	 D Trung Quốc và Liên Xô
 3. Hiệp định Pa-ri được ký kết vào ngày tháng năm nào?
A 7/1/1973	B 21/7/1973	
C 12/7/1973	D 27/1/1973
 4. Đường Trường Sơn có tên gọi khác là:
 A Đường Thống Nhất	B Đường Hồ Chí Minh	
 C. Đường số 1	D Đường Lịch sử
Câu 2: Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống sau:
£ Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi vào ngày 7 tháng 5 năm 1954.
£ Năm 1975 thành phố Sài Gòn- Gia Định đổi tên là thành phố Hồ Chí Minh.
£ Ngày 6/11/1979 nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được chính thức khởi công Xây dựng.
£ Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” quân dân ta đã bắn rơi 43 chiếc máy bay B52
Câu 3: Nêu các điểm cơ bản của hiệp định Pa-ri về Việt Nam?
................................................Câu 4: Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì?
........................................................................
II.PHẦN ĐỊA LÝ: 
Câu1: Khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng:
1. Trong các Đại Dương trên thế giới, đại dương nào lớn nhất ?:
 A. Ấn Độ Dương	 B. Bắc Băng Dương	
 C. Đại Tây Dương	 D. Thái Bình Dương
2. Ngành sản xuất chính của người dân Châu Á là:
 A. Công nghiệp	 B. Nông nghiệp và Công nghiệp 
 C. Nông nghiệp	 D. Công nghiệp, nông nghiệp và khai thác khoáng sản
3. Châu lục nào nằm ở vùng địa cực và lạnh nhất thế giới ?
 A. Châu Âu B. Châu Mỹ C. Châu Đại Dương, D. Châu Nam Cực
4. Châu lục có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới là:
 A. Châu Âu B. Châu Á C. Châu Mỹ D. Châu Phi
Câu 3: Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống sau:
	£ Châu Âu nằm ở phía Tây châu Á, có khí hậu ôn hoà.
	£ Phần đất liền của nước ta có diện tích là đồng bằng.
£ Đường sắt có vai trò quan trọng trong việc vận chuyển hàng hoá và hành khách của nước ta
£ Đồng bằng A-ma-dôn ở Nam Mỹ là đồng bằng lớn nhất thế giới.
Câu 4: Em hãy kể tên các châu lục và các đại dương trên thế giới:
Các châu lục : 
....................................................................
Các đại dương:
....................................................................
Câu 5: Nêu đặc điểm về dân cư của Châu Á:
....................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH- ĐỊA LÝ SỬ 5
CUỐI KỲ II – NĂM HỌC 2010 - 2011
I. PHẦN LỊCH SỬ: 5 điểm)
Câu 1: 2 điểm( Mỗi ý đúng 0,5 điểm)
 1. B	2. A 	3. D	4. B
Câu 2: 1 điểm
 Điền đúng mỗi ô trống 0,25 điểm ( Đ – S – Đ - S)
Câu 3 : 1 điểm ; Mỗi ý đúng (0,25 điểm)
- Mỹ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
- Mĩ phải rút toàn bộ quân Mĩ và đồng minh ra khỏi Việt Nam.
- Mĩ phải chấm dứt dính líu quân sự ở Việt Nam.
- Mĩ phải có trách nhiệm trong việc xây dựng hoà bình ở Việt Nam.
Câu 4: ( 1 điểm)
- Miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực cho chiến trường miền Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam.
* Tuỳ mức độ sai sót GV trừ điểm.
II. PHẦN ĐỊA LÝ: 5 điểm
Câu 1: 2 điểm( Mỗi ý đúng 0,5 điểm)
 1. D	2. C 	3. D	4. B
Câu 2: 1 điểm Điền đúng mỗi ô (0,25 điểm)
 Thứ tự: Đ – S – S – Đ
Câu 3: 1 điểm ( Kể đúng tên 6 châu- 4 đại dương)
Câu 4: 1 điểm 
 Đặc điểm về dân cư của Châu Á:
Châu Á có số dân đông nhất
Phần lớn dân cư Châu Á là người da vàng.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe thi Cuoi HK II L 5 HoangThu.doc