Kiểm tra cuối kì I - Môn: Tiếng Việt (đọc hiểu)

Kiểm tra cuối kì I - Môn: Tiếng Việt (đọc hiểu)

Đọc thầm bài “Trước cổng trời” - Tiếng Việt lớp 5/Tập 1 trang 80 và làm các bài tập sau:

Giữa hai bên vách đá

Mở ra một khoảng trời

Có gió thoảng, mây trôi

Cổng trời trên mặt đất?

Nhìn ra xa ngút ngát

Bao sắc màu cỏ hoa

Con thác réo ngân nga

Đàn dê soi đáy suối

Giữa ngút ngàn cây trái

Dọc vùng rừng nguyên sơ

Không biết thực hay mơ

Ráng chiều như hơi khói

 Những vạt nương màu mật

Lúa chín ngập lòng thung

Và tiếng nhạc ngựa rung

Suốt triền rừng hoang dã

Người Tày từ khắp ngả

Đi gặt lúa, trồng rau

Những người Giáy, người Dao

Đi tìm măng, hái nấm

Vạt áo chàm thấp thoáng

Nhuộm xanh cả nắng chiều

Và gió thổi, suối reo

Ấm giữa rừng sương giá.

Nguyễn Đình Ảnh

 

doc 5 trang Người đăng hang30 Lượt xem 468Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra cuối kì I - Môn: Tiếng Việt (đọc hiểu)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Tân Công Sính B
Tên: ..
Lớp: 5/ 
thứ .. ngày .. tháng .. năm 2009
KiÓm tra CUỐI k× I
M«n : TIÕNG VIÖT (Đọc hiểu)
Thời gian: 40 phút
Năm học 2009 - 2010
Điểm
.
Chữ kí GV coi thi
..
Chữ kí GV chấm thi
..
§äc hiÓu 
Đọc thầm bài “Trước cổng trời” - Tiếng Việt lớp 5/Tập 1 trang 80 và làm các bài tập sau:
Giữa hai bên vách đá
Mở ra một khoảng trời
Có gió thoảng, mây trôi
Cổng trời trên mặt đất?
Nhìn ra xa ngút ngát
Bao sắc màu cỏ hoa
Con thác réo ngân nga
Đàn dê soi đáy suối
Giữa ngút ngàn cây trái
Dọc vùng rừng nguyên sơ
Không biết thực hay mơ
Ráng chiều như hơi khói
Những vạt nương màu mật
Lúa chín ngập lòng thung
Và tiếng nhạc ngựa rung
Suốt triền rừng hoang dã
Người Tày từ khắp ngả
Đi gặt lúa, trồng rau
Những người Giáy, người Dao
Đi tìm măng, hái nấm
Vạt áo chàm thấp thoáng
Nhuộm xanh cả nắng chiều
Và gió thổi, suối reo
Ấm giữa rừng sương giá.
Nguyễn Đình Ảnh
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Nơi gọi là “cổng trời” cho những cảnh đẹp gì lạ và đẹp mắt?
 A. Giữa hai bên vách đá trông như cổng lên trời
 B. Có những đám mưa phùn rơi nhẹ
 C. Từ nơi đây có thể nhìn thấy cả khu rừng
 D. Từ nơi đây có thể nhìn thấy cả vùng biển đẹp
Câu 2. Theo em điều gì đã làm cho cánh rừng sương gió như ấm lên? 
A. Có gió thoảng, mây trôi, có thác, có suối.
B. Có nhiều màu đỏ, xanh, hồng
C. Lao động sản xuất, trồng cây của con người
D Có mưa và gió quanh năm
Câu 3. Điền vào chỗ trống những từ ngữ tả cảnh thiên nhiên hoang sơ của núi rừng
A. Màu sắc của	
B. Đàn dê 	
C. Thác	
D. Ráng chiều:	
Câu 4. Điền vào chỗ trống những chi tiết miêu tả hình ảnh của con người ở nơi cổng trời
A. Người Tày	
B. Những người Giáy, người Dao	
C. Những vạt áo chàm 	
Câu 5. Từ nào dưới đây có tiếng “hữu” có nghĩa là bạn: hữu nghị, hữu ích. hữu tình, bằng hữu: ..................................................................................................
Câu 6. Những từ nào dưới đây có nghĩa chỉ bộ phận của con người: lưỡi liềm, lưỡi mác, đau lưỡi, lưỡi lê: ...............................................................................................................
Câu 7.Chọn những từ ngữ có trong bài “Trước cổng trời”chỉ các sự vật có sẵn trong thiên nhiên: biển, đê, sông, thuyền, thác, gió, suối, mây: ........................................................
Câu 8. Gạch chân dưới các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ sau đây:
A. Gạn đục khơi trong
B. Anh em như thể tay chân
 Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần
Câu 9. Điền tiếng có chứa uô hoặc ua vào các chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:
A. Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt ...........
B. ......... đắng giã tật, sự thật mất lòng
C. Uống nước nhớ .........
 Câu 10: Người Tày trong bài thuộc từ loại gì?
 A Danh từ
 B Động từ
 C Tính từ
 D Trạng từ
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KÌ I
 Môn : tiếng việt (Đọc) 
Lớp : 5 
 Thời gian : 40 phút
Năm học : 2009-2010
Đọc hiểu: 5 ®iÓm
Mçi c©u khoanh ®óng cho 0,5 ®iÓm
Câu 1 	A
Câu 2: 	A
Câu 3: 	A	cỏ hoa
 B	soi đáy suối
	C	réo ngân nga
	D	như hơi khói
Câu 4:	A	từ khắp ngả
	B	tìm măng hái nấm
C	thấp thoáng
Câu 5:	bằng hữu
Câu 6:	đau lưỡi
Câu 7: 	gió, thác, suối, mây
Câu 8 :	đục – trong
	Rách – lành, dở - hay
Câu 9:	A	lúa
	B	thuốc
C	nguồn
Câu 10:	A
 HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KÌ I
 Môn : tiếng việt (Viết ) 
Lớp : 5 
 Thời gian : 40 phút
Năm học : 2009-2010
1.Chính tả: (5 điểm)
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả và danh từ riêng, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
 - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.
 LƯU Ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,bị trừ 1 điểm toàn bài.
 2. Tập làm văn: 5 điểm
 Đảm bảo được yêu cầu sau , được 5 điểm .
Viết được bài văn đủ các phần : mở bài , thân bài , kết bài .
Viết câu đúng ngữ pháp , dùng từ đặt câu đúng , không mắc lỗi chính tả .
Chữ viết rõ ràng , bài viết sạch sẽ. 
 Tuỳ theo mức độ sai sót về ý , về diễn đạt và chữ viết , có thể cho các mức điểm sau : 4,5- 4-3,5-3-2,5 -2-1,5-1-0,5.
KiÓm tra CUỐI k× I
M«n : TIÕNG VIÖT (viết)
Thời gian: 50 phút
Năm học 2009 – 2010
 Lớp 5
I Chính tả: 	Mùa thảo quả
GV đọc cho học sinh viết
Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa gây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái. Thảo quả chín dần. Dưới đáy rừng, tựa như đột ngột, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng.
II/ Tập làm văn
§Ò bµi : T¶ mét ng­êi th©n cña em ®ang lµm viÖc. 

Tài liệu đính kèm:

  • docdethi ckI.doc