Câu 1: Viết các số thập phân sau (1 điểm)
a/ Bốn mươi đơn vị, bảy phần mười được viết là: .
b/ Số gồm hai mươi lăm đơn vị, năm phần trăm được viết là: .
Câu 2: (1 điểm). Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng trong mỗi ý sau:
a/ Chữ số 5 trong số thập phân 83,257 có giá trị là:
A. 5 B. C. D.
b/ Tìm tỉ số phần trăm của hai số 13 và 25
A. 520 % B. 52% C. 5,2% D. 25 %
c/ Tìm 15% của 320 kg
A. 48 kg B. 4,8 kg C. 480 kg D. 0,48 kg
d/ Số nào là kết quả của phép tính nhân 9,65 x 10
A. 96,5 B. 0,965 C. 965,0 D. 9,65
Trường TH Tịnh Ấn Tây Họ và tên:..... Lớp: 5... Kiểm tra cuối kỳ I - NH: 2011 - 2012 Môn: Toán Thời gian: 40 phút GV coi:.................. Điểm: Lời phê của thầy (cô) Gv chấm:............... Câu 1: Viết các số thập phân sau (1 điểm) a/ Bốn mươi đơn vị, bảy phần mười được viết là:. b/ Số gồm hai mươi lăm đơn vị, năm phần trăm được viết là:....... Câu 2: (1 điểm). Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng trong mỗi ý sau: a/ Chữ số 5 trong số thập phân 83,257 có giá trị là: A. 5 B. C. D. b/ Tìm tỉ số phần trăm của hai số 13 và 25 A. 520 % B. 52% C. 5,2% D. 25 % c/ Tìm 15% của 320 kg A. 48 kg B. 4,8 kg C. 480 kg D. 0,48 kg d/ Số nào là kết quả của phép tính nhân 9,65 x 10 A. 96,5 B. 0,965 C. 965,0 D. 9,65 Câu 3: Đặt tính rồi tính ( 2 điểm ) a/ 375,86 + 27,05 b/ 80,475 – 25,827 c/ 48,16 x 3,4 d/ 24,36 :1,2 . .. . .. . Câu 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (1 điểm) a/ 5 m 35 cm = m b/ 4 ha =m2 c/ 3,2 tấn =kg d/ 150 phút =giờ Câu 5: Tìm x (1 điểm) a/ X + 25,73 = 49,82 b/x 2,4 = 4,8 x 10 Câu 6: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống (1 điểm) a/ Hình tam giác là hình có 3 cạnh, 3 đỉnh và 3 góc. b/ Khi nhân một số thập phân với 10; 100; 1000,..ta chỉ việc dời dấu phẩy của số thập phân đó về bên trái 1; 2;3;chữ số. Câu 7: Một cửa hàng trong ba ngày bán được 480m vải. Ngày thứ nhất bán được 120,5m, ngày thứ hai bán được ít hơn ngày đầu 25, 32m. Hỏi ngày thứ ba cử hàng bán được bao nhiêu mét vải? Bài giải Câu 8: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 18m và chiều rộng 15m . Người ta dành 20% diện tích mảnh đất để làm nhà. Tính diện tích phần đất làm nhà. (2 điểm ) .. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN: TOÁN – KHỐI 5 NĂM HỌC: 2011 -2012. Câu 1. Viết các số thập phân sau (1 điểm) Học sinh viết đúng mỗi số được (0,5 điểm) a/ 40,7 b/ 25,05 Câu 2 (1 điểm) Học sinh khoanh đúng mỗi ý được (0,25 điểm) a/ C. b/ B. 52% c/ A. 48 kg d/ A. 96,5 Câu 3 . Đặt tính rồi tính (2 điểm) Học sinh đặt tính và thực hiện đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm a/ 375,86 b/ 80,475 c/ 48,16 d/ 24,3,6 1,2 + - x 0 3 6 20,3 27,05 25,827 3,4 0 402,91 54,648 19 264 144 48 163,744 Câu 4.Viết số thích hợp vào chỗ chấm. (1 điểm) Học sinh điền đúng mỗi ý được 0,25 điểm a/ 5 m 35 cm = 5,35 m b/ 4 ha = 40.000 m2 c/ 3,2 tấn = 3 200 kg d/ 150 phút = 2,5 giờ Câu 5.Tìm x (1 điểm) Học sinh tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm a/ X + 25,73 = 49,82 b/ x 2,4 = 4,8 x 10 X = 49,82 – 25,73 X x 2,4 = 48 X = 24,09 X = 48 : 2,4 X = 20 Câu 6: Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống ( 1 điểm ) Học sinh điền đúng mỗi ý được 0,5 điểm a/ Đ b/ S Câu 7(1 điểm) : Ngày thứ hai cửa hàng bán được là: 120,5 - 25, 32 = 95,18 ( m) Ngày thứ ba cử hàng bán được là 480 – ( 120,5 + 95,18) = 264,32 (m) Đáp số: 264m Câu 8 (2 điểm) Bài giải. Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là (0,25điểm) 18 x 15= 270 ( m2) (0,5 điểm) Diện tích phần đất để làm nhà là: (0,25 điểm) 270: 100 x 20 = 54 (m2) (0,75 điểm) Đáp số: 54 m2 (0,25 điểm) Trường TH ... Họ và tên:..... Lớp: 5... Kiểm tra cuối kỳ I - NH: 2010 - 2011 Môn: Tiếng Việt phần đọc hiểu Thời gian: 25 phút Điểm: Lời phê của thầy (cô) Gv chấm:............... I .Đọc thầm bài “Cô giáo và hai em nhỏ”. CÔ GIÁO VÀ HAI EM NHỎ Nết sinh ra đã bất hạnh với bàn chân trái thiếu ba ngón. Càng lớn, đôi chân Nết lại càng teo đi và rồi Nết phải bò khi muốn di chuyển. Khi em Na vào lớp Một, ở nhà một mình Nết buồn lắm, chỉ mong Na chóng tan trường về kể chuyện ở trường cho Nết nghe. Na kể rất nhiều về cô giáo: tà áo dài của cô trắng muốt, miệng cô cười tươi như hoa, cô đi nhẹ nhàng đến bên từng học sinh dạy các bạn viết, vẽ Nghe Na kể, Nết ước mơ được đi học như Na nhưng Trong một tiết học vẽ, cô giáo cầm vở vẽ của Na. Na vẽ một cô gái đang cầm đôi đũa nhỏ đứng bên một cô gái. Na giải thích: “Em vẽ cô tiên đang gõ đôi đũa thần chữa đôi chân cho chị em, để chị em cũng được đi học”. Cô giáo ngạc nhiên khi biết chị gái Na bị tật nguyền. Tối hôm ấy, cô đến thăm Nết. Biết Nết ham học, mỗi tuần ba buổi tối, cô dạy Nết học. Còn một tháng nữa là kết thúc năm học. Mấy hôm nay, cô giáo thường kể cho 35 học trò của mình về một bạn nhỏ. Đôi chân bạn ấy không may bị liệt nên bạn phải ngồi xe lăn nhưng bạn vẫn quyết tâm học. Có lúc đau tê cứng cả lưng nhưng bạn vẫn cố viết và viết rất đẹp. Năm học sau bạn ấy sẽ vào học cùng các em. Nghe cô kể, mắt Na sáng lên, Na vui và tự hào về chị mình lắm. Bố mẹ Nết rơm rớm nước mắt khi biết nhà trường sẽ đặc cách cho Nết vào học lớp Hai. Còn Nết, cô bé đang hình dung cảnh cô giáo cùng các bạn nhỏ xúm xít đẩy chiếc xe lăn. (theo Tâm huyết nhà giáo) II. Đánh dấu X vào ô o trước ý trả lời đúng trong các câu hỏi sau” 1. Hoàn cảnh của Nết có gì đặc biệt? (0,5đ ) o a) Đôi chân bị tật, không đi được. o b) Bị tật bẩm sinh ở chân phải. o c) Gia đình khó khăn, không được đi học. o d) Bị tật bẩm sinh và càng lớn đôi chân càng teo đi. 2. Bé Na là một cô bé:(0,5đ ) o a) Chăm chỉ học hành o b) Thương chị o c) Yêu mến cô giáo o d) Tất cả 3 ý trên đều đúng 3. Cô giáo đã làm những gì để giúp Nết?(0,5đ ) o a) Dạy học, tổ chức quyên góp tặng Nết một chiếc xe lăn o b) Dạy học và xin ba mẹ Nết cho em tới trường o c) Dạy học và dẫn Nết đến trường giới thiệu với các bạn của Na o d) Dạy học, kể chuyện về Nết với học trò, xin cho Nết vào học lớp Hai 4. Bài văn thuộc chủ đề nào mà em đã học?(0,5đ ) o a) Con người với thiên nhiên o b) Con người với xã hội o c) Vì hạnh phúc con người 5. Trong các dòng dưới đây, dòng nào có ba động từ?(0,5đ ) o a) Bàn chân, tự hào, vẽ o b) đọc, viết, thăm hỏi o c) bò, di chuyển, đôi chân o d) cô giáo, dạy, nhẹ nhàng 6. Dòng nào dưới đây có những từ chỉ người gần gũi với em trong trường học?(0,5đ ) o a) cô giáo, thầy giáo, cha mẹ, công nhân o b) cô giáo, bạn bè, thầy giáo, nông dân o c) cô giáo, thầy giáo, bạn bè, bảo mẫu, 7. Trong câu “ Nhờ Hoa quan tâm giúp đỡ mà kết quả học tập của Lan tiến bộ rất nhiều” (1,0đ ) Cặp từ chỉ quan hệ là:. Biểu thị quan hệ:. 8. Câu văn nào dưới đây có dùng đại từ xưng hô:(1,0đ ) o a. Cô bé mỉm cười rạng rỡ, chạy vụt đi o b. Cánh cửa mở ra, một thiếu nữ bước ra o c. Cho phép tôi đưa cô về nhà và chúc cô vui vẻ. Trường TH ... Họ và tên:..... Lớp: 5... Kiểm tra cuối kỳ I - NH: 2011 - 2012 Môn:Tiếng Việt – Phần viết Thời gian: 50 phút GV coi:.................. Điểm: Lời phê của thầy (cô) Gv chấm:............... I/ Chính tả (5 điểm – 15 phút) II/ Tập làm văn : Thời gian 35 phút Đề bài : Em hãy tả hình dáng và tính tình một người thân của em (người đó có thể là ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em ...) Bài làm : Đáp án- Tiếng việt A Đọc hiểu 1 d; 2 d; 3 d; 4 c; 5 b; 6c;7 nhờ - mà; nguyên nhân- kết quả; 8c B. BÀI VIẾT : 1/ Chính tả : 5 điểm Bài “Thầy thuốc như mẹ hiền” (Sách Tiếng Việt 5 tập 1 - trang 153) HS viết từ đầu đến khỏi bệnh cho nó. *Chính tả (5đ) : -Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bài đúng : 5đ -Mỗi lỗi chính tả (sai-lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5đ. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn thì trừ 1 điểm toàn bài. *Tập làm văn (5đ) : Dựa vào yêu cầu về nội dung, hình thức trình bày, diễn đạt của bài văn mà chấm điểm (có thể cho các mức từ 0,5 – 1 – 1,5 - đến 5đ) Trường TH ... Họ và tên:..... Lớp: 5... Kiểm tra cuối kỳ I - NH: 2011- 2012 Môn:Khoa học Thời gian: 35 phút Câu 1: Trẻ em mới sinh ra dựa vào đâu để biết được đó là bé trai hay bé gái?(0.5đ) Cơ quan hô hấp Cơ quan tiêu hóa Cơ quan tuần hoàn Cơ quan sinh dục Câu 2: Phụ nữ mang thai tránh những việc gì?(0.5đ) Ăn uống đủ chất Sử dụng các chất kích thích như bia ,rượu , thuốc lá Giữ gìn sức khỏe, tinh thần thoải mái Đi khám thai định kì- 3 tháng 1 lần Câu 3: Cách phòng tránh nhiễm HIV là:(0.5đ) Hạn chế làm việc nặng dễ bị nhiễm HIV Tuyệt đối không gần gũi tiếp xúc với những người bi nhiễm HIV Không dùng chung dụng cụ kim tiêm, bàn chải răng, dao cạo Câu 4: Chúng ta cần có thái độ như thế nào dối với những người nhiễn HIV?(0.5đ) Không ngồi ăn chung với họ, phải né tránh xa họ Tuyệt đối không gần gũi và tiếp xúc vớ họ Cần thông cảm, gần gũi, an ủi, cùng sinh hoạt vui chơi với họ. Câu 5: Khi nhỏ vài giọt axit lên đá vôi, hiện tượng gì xảy ra?(0.5đ) Đá vôi tan trong nước. Đá vôi sủi bọt Đá vôi mền nhũn ra thành bột. Câu 6: Tuổi dậy thì là gì?(0.5đ) Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tịnh thần Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tình cảm và các quan hệ xã hội Tất cả các ý trên. Câu 7: HIV là gì?(2,0đ) Câu 6 :Để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ, chúng ta cần phải làm gì?(2,0đ) Câu 7: Nêu cách phòng bệnh chung cho bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não?(1,5đ) Câu 8: Nêu tính chất của đồng ? Kể tên một số đồ dùng được làm bằng đồng và hợp kim của đồng? Trường TH ... Họ và tên:..... Lớp: 5... Kiểm tra cuối kỳ I - NH: 2011- 2012 Môn: Lịch sử và Địa lí Thời gian: 40 phút A Phần Lịch sử: Câu 1: Người được nhân dân suy tôn là “ Bình Tây Đại nguyên soái”(1đ) Tôn Thất Thuyết Phan Đình Phùng Hàm Nghi Trương Định Câu 2: Người tổ chức phong trào Đông Du là:(1đ) Phan Chu Trinh Nguyễn Trường Tộ Phan Bội Châu Nguyễn Tất Thành Câu 3: Viết tiếp vào ô trống sao cho phù hợp(1đ) Sự kiện lịch sử Thời gian Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước Ngày 3 tháng 2 năm 1930 Chiến thắng lịch sử Điên Biên Năm: Ngày 2 tháng 9 năm 1945 Câu 4: Đúng ghi Đ sai ghi S (1đ) a. Cụ Phan Bội Châu muốn dựa vào Pháp để đuổi Nhật b. Cụ Phan Bôi Châu là người cổ đông cho phong trào Đông Du c. Cụ Phan Bôi Châu là một nhà yêu nước ở đầu thế kỉ XX Câu 5: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, người đã lấy thân mình lấp lỗ châu mai là anh(1đ) B Phần Địa lí: Câu 1: Phần đất liền nước ta giáp với các nước: Lào,Thái Lan, Cam- pu- chia Trung Quốc,Thái Lan, Cam- pu- chia Lào,Thái Lan, Cam- pu- chia Lào, Cam- pu- chia,Trung Quốc Câu 2: Ở nước ta, dân cư tập trung đông đúc ở vùng: đồi núi và cao nguyên đông bằng và hải đảo đồng bằng và ven biển ven biển và cao nguyên Câu 3: Nêu đặc điểm khí hậu nước ta là: . Câu 4: Nối từ ở cột A với cột B thích hợp Than đá có ở Hà Tĩnh Sắt có nhiều ở Lào Cai A-pa- tít có nhiều ở Tây Nguyên Bô- xít có nhiều ở Quảng Ninh Câu 5: Viết tiếp vào chỗ chấm Việt Nam là nước có nhiều ,trong đó người .có số dân đông nhất.Dân cư..giữa thành thị và nông thôn, giữa đồng bằng và miền núi. Đáp án khoa học Câu 1:D; Câu 2:B; Câu 3C; Câu 4C; Câu 5:B :Câu 6: D Câu 7: HIV là do một loại vi- rút gây ra, khi xâm nhập vào cơ thể làm giảm khả năng chông bệnh tật. Câu 8; Tính chất: đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim,dễ dát mỏng và kéo sợi, dẫn nhiệt và dân điện tốt; Một số đồ dung bằng đồng:mâm đồng, nồi đồng, lư đồng, đúc tượng Đáp án: Lịch sử&Địa lí: 1Lịch sử: Câu 1: D ;Câu 2:C ; Câu 3 : 5/6/1911; Đảng CS VN ra đời: 1954, Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc Lập; Câu 4: Mỗi câu sai trừ 0,3đ. a.S; b Đ; c. Đ Câu 5: anh Phan Đình Giót 2 Địa lí: Câu 1: D; Câu 2: C Câu 3: khí hậu nhiệt đới gió mùa ( Hay nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa) Câu 4 Than- Quảng Ninh; a-pa-tít – Lào Cai; Sắt – Hà Tĩnh; bô-xít- Tây Nguyên Câu 5: dân tộc; kinh; phân bố không đều +
Tài liệu đính kèm: