A/ Phần đọc:( 10 đ)
I/ Đọc thành tiếng: ( 6 đ)
HS bốc thăm đọc 1 đoạn trong cc bi sau:
“Người lính dũng cảm” ( Trang 38-39)
“Bi tập làm văn”(Trang 46)
“Trận bóng dưới lịng đường” (Trang 54-55)
“Cc em nhỏ v cụ gi” (Trang 62-63)
Trả lời câu hỏi ứng với nội dung đoạn vừa đọc.
II / Đọc thầm: (4 đ)
Học sinh đọc thầm bài “Trận bóng dưới lịng đường”(Trang 54,55) và trả lời câu hỏi sau: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Trường Tiểu học Long Thạnh Lớp : 3 /.. Họ và tên: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN I NĂM HỌC: 2011-2012 Môn : Tiếng Việt.Khối 3 BẢN CHÍNH Ngày : / 10 /2012 Điểm Lời phê của Giáo viên A/ Phần đọc:( 10 đ) I/ Đọc thành tiếng: ( 6 đ) HS bốc thăm đọc 1 đoạn trong các bài sau: “Người lính dũng cảm” ( Trang 38-39) “Bài tập làm văn”(Trang 46) “Trận bĩng dưới lịng đường” (Trang 54-55) “Các em nhỏ và cụ già” (Trang 62-63) Trả lời câu hỏi ứng với nội dung đoạn vừa đọc. II / Đọc thầm: (4 đ) Học sinh đọc thầm bài “Trận bĩng dưới lịng đường”(Trang 54,55) và trả lời câu hỏi sau: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu1: Các bạn nhỏ chơi đá bĩng ở đâu? A. Các bạn nhỏ chơi bĩng ở vỉa hè. B. Các bạn nhỏ chơi bĩng ở sân trường. C. Các bạn nhỏ chơi bĩng ở dưới lịng đường. Câu 2 : Chuyện gì khiến trận bĩng phải dừng lại hẳn? A. Quang bị ngã. B. Quang sút bĩng đập vào đầu một cụ già đi đường làm cụ lảo đảo, ngã xuống. C. Các bạn đá bĩng vào người đi đường . Câu 3 : Câu chuyện muốn nĩi với em điều gì? A. Khơng được đá bĩng dưới lịng đường . B. Phải tơn trọng trật tự nơi cơng cộng, khơng làm phiền, gây họa cho người khác. C. Cả 2 câu trên đều đúng. Câu 4 : Đặt 1 câu theo mẫu : Ai (con gì, cái gì?) là gì? . B/ Phần viết:(10đ) I/ Chính tả: HS nghe- viết tựa bài và đoạn “Hằng nămbầu trời quang đãng.”trong bài “ Nhớ lại buổi đầu đi học”(sách TV 3/51). II/ Tập làm văn: Viết một đoạn văn ngắn (từ 5-7 câu) kể lại buổi đầu em đi học. Gợi ý: 1/ Buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay chiều? 2/ Thời tiết thế nào? 3/ Ai dẫn em đến trường? 4/ Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao? 5/ Buổi học đã kết thúc thế nào? 6/ Cảm xúc của em về buổi học đĩ. .. Hướng dẫn chấm A/ Phần đọc:( 10 đ) I/ Đọc thành tiếng: ( 6 đ) HS bốc thăm đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi tương ứng với đoạn đọc một trong các bài sau: - “Người lính dũng cảm” ( Trang 38-39) -“Bài tập làm văn”(Trang 46) -“Trận bĩng dưới lịng đường” (Trang 54-55) -“Các em nhỏ và cụ già” (Trang 62-63) Trả lời câu hỏi ứng với nội dung đoạn vừa đọc Học sinh đọc to rõ, chính xác, trôi chảy, phát âm chuẩn, đúng thời gian đạt điểm tối đa. - Tùy mức độ đọc của học sinh mà giáo viên ghi điểm cho phù hợp theo chuẩn kiến thức kĩ năng. II / Đọc thầm: (4 đ) Câu 1C , 2B, 3C mỗi câu đúng đạt 1 điểm Câu 4: HS đặt đúng câu theo mẫu Ai là gì? Đầu câu viết hoa,cuối câu ghi dấu chấm. ( 1 điểm). Thiếu dấu, sai chính tả trừ 0.5đ. B/ Phần viết:( 10 đ) I/ Chính tả: 5 điểm Sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm II/ Tập làm văn: 5 điểm - Học sinh viết được 5 đến 7 câu theo gợi ý, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng sạch sẽ đạt trọn 5 điểm. -Tùy mức độ làm bài của học sinh mà giáo viên ghi điểm phù hợp. - Bài viết không sạch sẽ ,sai chính tả từ 5 lỗi trừ 1 điểm cho toàn bài. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN I Tiếng Việt. Khối 3 NĂM HỌC: 2012-2013 Ngày: / 10 /2012 B/ Phần viết:( 10 đ) I/ Chính tả: 5 điểm Nghe-viết: Học sinh nghe viết tựa bài và đoạn”Nằm cuộn tròn.....mua áo ấm cho cả hai anh em”.Trong bài : “ Chiếc áo len”. (Trang 20,21 TV3 tập 1). II/ Tập làm văn: 5 điểm Hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 đến 6 câu kể về gia đình em với một người bạn mới quen. Gợi ý: Gia đình em cĩ mấy người? Gồm cĩ những ai? Cơng việc của mỗi người trong gia đình là gì? Tình cảm của ba mẹ em đối với em như thế nào? Tình cảm của em đối với gia đình như thế nào?
Tài liệu đính kèm: