Kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II năm học môn: Toán

Kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II năm học môn: Toán

Phần 1: Trắc nghiệm (4đ)

 Hy khoanh vo chữ ci trước câu trả lời đúng:

1. Một lớp có 34 học sinh, trong đó có 28 học sinh nữ. Tỉ số phần trăm của học sinh nữ so với số học sinh của cả lớp là: ( 0,5 điểm)

 A. 82 % B. 82,35 % C. 35,82 % D. 28,34 %

2. Phn số viết dưới dạng số thập phân là: (0,5 điểm)

A. 3,5 B. 6,0 C. 0,6 D. 0,35

3. Lc 6 giờ 35 phút Hùng bắt đầu đến trường. Khi đến trường là 7 giờ 10 phút. Hỏi Hùng đi hết bao lâu ? ( 0,5 điểm)

 A. 25 pht B. 30 pht C. 10 pht D. 35 pht

4. Số thích hợp để viết vo chỗ chấm của 6m 2 15 cm 2 = .cm 2 l: ( 0,5 điểm)

A. 615 B. 6,15 C. 6015 D. 60015

 

doc 9 trang Người đăng huong21 Lượt xem 693Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II năm học môn: Toán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên:
Lớp:5
Trường: 
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC 
Ngày kiểm tra : 
Thời gian: 60 phút (Không kể giao đề)
Số mật mã
MÔN : TOÁN
SỐ BÁO DANH
(Do thí sinh ghi)
Chữ ký giám thị 1 Chữ ký giám thị 2
"---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
LỜI DẶN THÍ SINH
1. Thí sinh phải ghi rõ số tờ giấy nộp về mỗi bài thi vào trong khung này và không được ghi gian
2. Ngoài ra không được đánh số, ký tên hay ghi một dấu hiệu gì vào giấy thi từ chỗ này trở xuống .
Chữ ký giám khảo 1
Chữ ký giám khảo 2
Số mật mã
NHẬN XÉT CỦA GIÁM KHẢO
ĐIỂM BÀI THI
(Viết bằng chữ)
Phần 1: Trắc nghiệm (4đ)
	Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Một lớp cĩ 34 học sinh, trong đĩ cĩ 28 học sinh nữ. Tỉ số phần trăm của học sinh nữ so với số học sinh của cả lớp là: ( 0,5 điểm)
 A. 82 % B. 82,35 % C. 35,82 % D. 28,34 %
Phân số viết dưới dạng số thập phân là: (0,5 điểm)
A. 3,5 	 B. 6,0 C. 0,6 D. 0,35
Lúc 6 giờ 35 phút Hùng bắt đầu đến trường. Khi đến trường là 7 giờ 10 phút. Hỏi Hùng đi hết bao lâu ? ( 0,5 điểm)
	A. 25 phút B. 30 phút C. 10 phút D. 35 phút
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 6m 2 15 cm 2 = .cm 2 là: ( 0,5 điểm)
A. 615 B. 6,15	 C. 6015 	 D. 60015 
Trong các phân số sau, phân số nào cĩ thể viết được dưới dạng phân số thập phân : ( 0,5 điểm)
 A. B. C. D. 
Số 5 trong số thập phân 12,125 thuộc hàng nào : 
 A. Hàng đơn vị B. Hàng phần mười 
 C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn 
 Số liền trước của 48 000 là:
A. 48 001 B. 48 999 C. 47 999 D. 47 000 
Thể tích hình hộp chữ nhật bên là: 
 A. 16,5 cm 3
 B. 1,539 cm 3 	
 C. 15,39 cm 3	
 D. 1,65 cm 3 
THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC GHI VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT
Phần tự luận: (6 điểm )
Đặt tính rồi tính ( 2 điểm)
a. 2,785 + 1,056 b. 98, 284 - 52 ,09
 .
.
.
..
c. 12,7 x 3 d. 54, 64 : 4 
.
.
.
.
.
.
 2. Bài tốn (3 điểm ) 
Một thửa ruộng hình chữ nhật cĩ nửa chu vi 120 m, chiều rộng bằng chiều dài.
Tính diện tích thửa ruộng đĩ ?
b. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đĩ, cứ 100 m 2 thu dược 60 kg thĩc. Hỏi thửa ruộng đĩ thu được bao nhiêu Ki – lơ – gam thĩc ? 
Tĩm tắt
Giải
 3 Tính nhanh (1điểm ) 
 4,25 x 17 + 4,25 x 53 + 4,25 x 30 =
HƯỚNG DẪN CHẤM TỐN LỚP 5 CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 
I. Phần trắc nghiệm ( 4 điểm) 
	Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Khoanh vào
B
C
D
D
C
D
C
D
II / Phần tự luận ( 6 điểm ) 
Bài 1: (2 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm
 x	 
Bài 2: (3 điểm)
 Tổng số phần bằng nhau: 5 + 3 = 8 ( phần)
 Chiều dài thửa ruộng là: ( 120 : 8 ) x 5 = 75 ( m)
 Chiều rộng thửa ruộng là: 120 - 75 = 45 ( m)
 Diện tích thửa ruộng là: 75 x 45 = 3375 ( m2 )
 1 m2 thửa ruộng đĩ thu là: 60 : 100 = 0,6 ( Kg)
 Cả thửa ruộng thu là: 3375 x 0,6 = 2025 ( Kg) 
 Đáp số: 3375 ( m2 )
 2025 ( Kg)
Bài 3 Tính nhanh (1điểm ) 
 4,25 x 17 + 4,25 x 53 + 4,25 x 30
 = 4,25 x ( 17 + 53 + 30 )
 = 4,25 x 100
 = 4250
 Lưu ý : Nếu tồn bài lẻ 0,5 đ thì làm trịn thành 1 điểm.
	 Ví dụ : 6,25 = 6
	 6,5 hoặc 6,75 = 7
Trường: 
Lớp5 
Họ và tên:
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ II
Năm học 
Ngày kiểm tra : 
Thời gian :..( không kể giao đề)
MÔN THI
TIẾNG VIỆT
(Đọc TT và chính tả)
SỐ BÁO DANH
(Do thí sinh ghi)
Chữ ký giám thị 1
Chữ ký giám thị 2
Mã số phách
"------------------------------------------------------------------------------------------
ĐIỂM
Nhận xét của giám khảo
Chữ ký giám khảo 1
Chữ ký giám khảo 2
Mã số phách
ĐTT:
CT:
Phần 1: Đọc thành tiếng ( 5 điểm)
	Giáo viên làm phiếu cho học sinh bốc thăm chọn 1 trong 5 bài sau, đọc và trả lời 1 hoặc 2 câu hỏi theo bài( đoạn) đọc:
1. Con gái. 	 SGK Tiếng Việt 5 tập 2 trang 112 
	2. Thuần phục sư tử. SGK Tiếng Việt 5 tập 2 trang 117 
	3. Tà áo dai Việt Nam. 	 SGK Tiếng Việt 5 tập 2 trang 122 
	4. Cơng việc đầu tiên. SGK Tiếng Việt 5 tập 2 trang 126 	5. Út Vịnh	. 	 SGK Tiếng Việt 5 tập 2 trang 136 
Phần 2: Chính tả ( 5 điểm ) thời gian 20 phút
 Bài viết ( Nghe viết): Tà áo dài Việt Nam ( SGK Tiếng Việt 5 tập 2 trang 122)
 Viết đoạn: “ Từ đầu thế kỉ XIX gấp đơi vạt phải”.
Trường: 
Lớp5 
Họ và tên:
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ II
Năm học 
Ngày kiểm tra : 
Thời gian :..( không kể giao đề)
MÔN THI
TIẾNG VIỆT
(Đọc hiểu & TL Văn)
SỐ BÁO DANH
(Do thí sinh ghi)
Chữ ký giám thị 1
Chữ ký giám thị 2
Mã số phách
"------------------------------------------------------------------------------------------
ĐIỂM
Nhận xét của giám khảo
Chữ ký giám khảo 1
Chữ ký giám khảo 2
Mã số phách
ĐH:
TLV:
Phần 3: Đọc hiểu ( 5 điểm) thời gian 25 phút
NGHĨA THẦY TRỊ
Từ sáng sớm, các mơn sinh đã tề tựu trước sân nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy. Cụ giáo đội khăn ngay ngắn, mặc áo dài thâm ngồi trên sập. Mấy học trị cũ từ xa về dâng biếu thầy những cuốn sách quý. Cụ giáo hỏi thăm cơng việc của từng người, bảo ban các học trị nhỏ rồi nĩi:
- Thầy cảm ơn các anh. Bây giờ, nhân cĩ đơng đủ mơn sinh, thầy muốn mời tất cả các anh theo thầy tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng.
Các mơn sinh đồng thanh dạ ran, thế là cụ giáo Chu đi trước, học trị theo sau. Các anh cĩ tuổi đi ngay sau thầy, người ít tuổi hơn thì nhường bước, cuối cùng là mấy chú tĩc để trái đào. Cụ giáo Chu dẫn học trị đi về cuối làng, sang tận thơn Đồi, đến một ngơi nhà tranh đơn sơ mà sáng sủa, ấm cúng. Ở hiên trước, một cụ già trên tám mươi tuổi râu tĩc bạc phơ đang ngồi sưởi nắng. Cụ giáo Chu bước vào sân, chấp tay cung kính vái và nĩi to:
- Lạy thầy ! Hơm nay con đem tất cả mơn sinh đến tạ ơn thầy.
Cụ già râu tĩc bạc phơ ngước lên, nghiêng đầu nghe. Cụ đã nặng tai. Thầy giáo Chu lại nĩi to câu nĩi vừa rồi một lần nữa. Thì ra đây là cụ đồ xưa kia đã dạy vỡ lịng cho thầy.
Tiếp theo cụ giáo Chu, các mơn sinh của cụ lần lượt theo lứa tuổi vái tạ cụ đồ già. Ngày mừng thọ thấy Chu năm ấy, họ học thêm một bài học thấm thía về nghĩa thầy trị.
 Theo HÀ ÂN
B- DỰA VÀO NỘI DUNG BÀI ĐỌC, KHOANH TRỊN VÀO TRƯỚC Ý TRẢ LỜI ĐÚNG
 1. Các mơn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy làm gì?
 a) Chúc tết thầy.
 b) Thầy bị ốm nặng nên họ đến thăm thầy.
 c) Để mừng thọ thầy, thể hiện lịng yêu quý, kính trọng thầy - người đã dìu dắt họ trưởng thành.
2. Chi tiêt nào cho thấy học trị rất tơn trọng cụ giáo Chu?
 a) Họ đã biếu thầy những cuốn sách quý.
 b) Cụ già tĩc bạc phơ ngước lên, nghiêng đầu nghe.
 c) Các anh cĩ tuổi đi sau thầy.
THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC GHI VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT
 3. Những chi tiết nào thể hiện lịng tơn kính của cụ giáo Chu đối với người thầy cũ ?
 a) Mời học sinh của mình đến thăm thầy dạy mình từ thuở vỡ lịng. 
 b) Đến trước mặt thầy chấp tay cung kính vái.
 Lạy thầy ! Hơm nay con đem tất cả mơn sinh đến tạ ơn thầy.
 Tất cả các chi tiết nĩi trên
 4. Vì sao thầy giáo Chu lại mời học trị của mình đến thăm thầy cũ ?
 a) Vì cụ nghĩ mình trở thành thầy giáo là nhờ cơng lao dạy dỗ của thầy cũ, cả mình và học trị của mình đều mang ơn thầy cũ.
 b) Vì cụ muốn giới thiệu với thầy giáo cũ học trị của mình.
 c) Vì cụ muốn giới giới thiệu với học trị thầy cũ của mình.
 5. Ý nghĩa của bài này là gì?
 a) Phải biết chăm sĩc, giúp đỡ thầy giáo, cơ giáo cũ.
 b) Ca ngợi các học trị đã đến chúc thọ thầy giáo Chu. 
 c) Ca ngợi truyền thống tơn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mỗi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đĩ.
6. Ý nghĩa của câu “ Tơn sư trọng đạo” là ?
 a) Khi được hưởng thành quả, phải nhớ đến người đã cĩ cơng gây dựng
 b) Phải biết tơn trọng thầy giáo, nghề dạy học, phải biết trọng việc học hành.
 c) Phải học lễ nghĩa, đạo đức trước khi học văn hĩa.
7. Ý nghĩa của từ “ mơn sinh” là : 
 a) Học trị cùng một lớp.
 b) Học sinh cùng một trường.
 c) Học trị của cùng một thầy giáo.
8. Từ nào trái nghĩa với từ “ tối tăm” ?
 a) Bạc phơ.
 b) Sáng sủa . 
 c) Đơn sơ
9. Câu nào là câu ghép ?
 a) Từ sáng sớm, các mơn sinh đã tề tựu trước sân nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy.
 b) Các mơn sinh dồng thanh dạ ran . 
 c) Cụ giáo Chu đi trước, học trị theo sau .
10. Câu “ Thầy cảm ơn các anh” thuộc kiều câu kể nào?
 a) Ai làm gì ?
 b) Ai thế nào ?
 c) Ai là gì ? 
THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC GHI VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT
Phần 4: Tập làm văn ( 5 điểm ) thời gian 35 phút
 Đề bài : Tả cơ giáo ( hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng, tình cảm tốt đẹp nhất.
	Bài làm
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC GHI VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT 5 CUỐI HỌC KÌ II
Năm học 2010 – 2011
I. Đọc thành tiếng : ( 5 điểm ).
Phát âm rõ ràng, tốc độ đọc đúng qui định, biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diển cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật .
Tùy theo mức độ đọc của học sinh giáo viên cho từ 1 đến 4 điểm .
Trả lời đúng câu hỏi cho 1 điểm .
II. Chính tả : ( 5 điểm ).
Viết đúng bài chính tả, rỏ ràng, trình bày sạch đẹp, khơng sai lỗi chính tả , cho 5 điểm .
Sai tiếng, âm, vần, dấu thanh, viết hoa khơng đúng qui định, thiếu tiếng , mỗi lỗi trừ 0,25 điểm .
ĐỌC HIỂU ( 5 điểm)
 Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Ý đúng
C
A
D
A
C
B
C
B
C
A
TẬP LÀM VĂN ( 5 điểm ) 
 Đề bài : Tả cơ giáo ( hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng , tình cảm tốt đẹp nhất.
 Đáp án : 
 A. Yêu cầu cần đạt: 
1. Bài viết đúng thể loại văn người, cĩ bố cục rõ ràng ( đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài).
2. Nội dung tả đúng về thầy giáo ( cơ giáo).
3. Tả được hình dáng (bao quát), tính tình, tình cảm của thầy cơ đối với học sinh.
4. Bài viết cĩ một số câu văn miêu tả sinh động, chân thật, cĩ hình ảnh, từ ngữ phong phú. Khơng sai trong cách dùng từ, đặt câu và cách ghi dấu câu.
5. Bài viết khơng mắc lỗi chính tả.
 B. Cho điểm:
- Đạt diểm 5: Bài viết đạt được trọn vẹn cả 5 yêu cầu trên.
- Đạt điểm 4: Bài viết đạt được các yêu cầu 1- 2- 3- 5 nhưng yêu cầu 4 chưa đạt cao. Cịn sai 1 – 2 lỗi chính tả hoặc dấu câu.
- Đạt điểm 3: Bài viết đạt được các yêu cầu 1 -2 -3 nhưng chưa nêu rõ đặc điểm khi tả bao quát. Cịn sai 3- 4 lỗi chính tả, ngữ pháp.
Đạt điểm 2: Bài viết đạt được các yêu cầu 1- 2, các yêu cầu 3- 4 cĩn sơ lược, miêu tả cịn đơn điệu. Nêu tính cảm chưa rõ ràng, thiếu chân thật. Cịn sai 4 – 5 lỗi chính tả, ngữ pháp. 
 	- Đạt điểm 1: Bài làm xa đề hoặc bỏ dang dở.

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI THI CUOI HOC KI II.doc