Kiềm tra định kỳ cuối kì I môn: Toán 4

Kiềm tra định kỳ cuối kì I môn: Toán 4

1/ Số nào trong những số dưới đây có chữ số 9 biểu thị 9000:

a. 93574 b. 29687 c. 17932 d. 80296

2/ Số thích hợp điền vào chỗ chấm trong dòng sau là:

 3m 5dm = dm

a. 35 b. 350 c. 305 d. 3050

3/ Số lớn nhất trong các số 876 459, 867 459, 867 549, 876549 là:

a. 876 459 b. 867 459 c. 876549 d. 867 549

 

doc 7 trang Người đăng huong21 Lượt xem 615Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiềm tra định kỳ cuối kì I môn: Toán 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Thăng Bình Thứ  ngày .. tháng . năm 2011
Họ tên: . KIỀM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I
Lớp: 4 .....	 Môn: Toán
Điểm
Lời phê của giáo viên
Đề bài và Bài làm
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (Khoanh tròn vào ý đúng)
1/ Số nào trong những số dưới đây có chữ số 9 biểu thị 9000:
a. 93574
 b. 29687
 c. 17932
 d. 80296
2/ Số thích hợp điền vào chỗ chấm trong dòng sau là: 
 3m 5dm =  dm
a. 35
b. 350
c. 305
d. 3050
3/ Số lớn nhất trong các số 876 459, 867 459, 867 549, 876549 là:
a. 876 459
 b. 867 459
 c. 876549
 d. 867 549
4/ Hình dưới đây có mấy góc vuông?
 a. 4
 b. 8
 c. 12
 d. 16
PHẦN 1: TỰ LUẬN 
1/ Đặt tính rồi tính:
 a. 763 546 + 40 526 b. 62 975 – 24 138
 c. 3638 x 204 d. 33592 : 247
2/ Tìm y:
a. y x 43 = 11 782 b. y : 125 = 401
3/ Một trường tiểu học có 672 học sinh, số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 92 em. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam? 
Bài giải
4/ Một hình chữ nhật có chiều dài 552 m và chiều rộng 184 m. Tính diện tích hình chữ nhật? 
Bài giải
Trường TH Thăng Bình Thứ  ngày .. tháng . năm 2011
Họ tên: . KIỀM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I
Lớp: 4 .....	 Môn: Tiếng Việt
Điểm
Lời phê của giáo viên
Đề bài và Bài làm
PHẦN 1: ĐỌC THẦM
Đọc thầm bài “Văn hay chữ tốt” (SGK TV 4 tập một trang 129) và trả lời các câu hỏi sau đây:
1/ Vì sao Cao Bá Quát thường bị thầy cho điểm kém? 
Vì ông viết văn chưa hay mà chữ lại xấu.
Vì ông viết văn hay nhưng chữ xấu.
Vì ông viết văn được nhưng chữ rất xấu.
d. Vì ông ông viết văn chưa hay.
2/ Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào? 
Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp.
Mỗi buổi tối, ông viết xong mười trang vở mới chịu đi ngủ.
Cả hai ý trên đều đúng.
Mỗi ngày ông cố gắng rèn chữ thêm cho đẹp.
3/ Câu hỏi: “Gia đình già có một việc oan uổng muốn kêu quan, nhờ cậu viết giúp cho lá đơn, có được không ?” được dùng để làm gì ? 
 a. Để hỏi người khác.
 b. Để tự hỏi mình.
 c. Để kể về việc oan uổng của gia đình.
 d. Để đề nghị người khác làm một việc gì đó.
4. Gạch chân dưới bộ phận vị ngữ trong câu: Từ đó, ông dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp.
5/ Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ nghị lực?
 a. Làm việc liên tục, bền bỉ.
 b. Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn.
 c. Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ.
 d. Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc.
KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả: (Nghe-viết) Văn hay chữ tốt 
II, Tập làm văn:Tả một đồ chơi mà em thích.
 Trường TH Thăng Bình Thứ  ngày .. tháng . năm 2011
 Họ tên: . KIỀM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I
 Lớp: 4.....	 Môn: Lịch sử và địa lí
Điểm
Lời phê của giáo viên
Đề bài và Bài làm
PHẦN 1: LỊCH SỬ
Đánh dấu X vào chữ cái trước các ý trả lời đúng: (Câu 1,2.)
1/ Đến thành Đại La, vua Lý Thái Tổ thấy đây là:
Nơi giống với Hoa Lư.
Vùng đất trung tâm đất nước, đất rộng lại màu mỡ, muôn vật phong phú, tươi tốt.
Vùng đất chật hẹp, ngập lụt.
Vùng núi non hiểm trở.
2/ Trả lời câu hỏi của vua Trần tại Hội nghị Diên Hồng: “Nên đánh hay nên hoà? Tiếng hô đồng thanh “Đánh!” là của:
Trần Thủ Độ
Trần Hưng Đạo
Các bô lão ở Hội nghị Diên Hồng
Nhân dân
3/ Điền các từ ngữ: thuỷ triều, cắm, che lấp, nhử, khiêu chiến, hiểm yếu vào các chỗ trống sau cho thích hợp:
 Ngô Quyền đã dùng kế  cọc gỗ có đầu nhọn xuống nơi  ........ ở sông Bạch Đằng. Quân Nam Hán đến cửa sông vào lúc .. lên, nước ....... các cọc nhọn. Ngô Quyền cho quân bơi thuyền nhẹ ra ., vừa đánh vừa rút lui  cho giặc vào bãi cọc.
 PHẦN 2: ĐỊA LÍ
 1/ Nghề chính của người dân ở Hoàng Liên Sơn là:
 ( Khoanh tròn vào chữ cái trước các ý trả lời đúng )
Nghề khai thác lâm sản
Nghề thủ công truyền thống và khai thác khoáng sản
Nghề nông
 d. Nghề làm gốm
 2/ Kể tên các cây trồng, vật nuôi có ở đồng bằng Bắc Bộ:
Trường TH Thăng Bình Thứ  ngày .. tháng . năm 2011
Họ tên: . KIỀM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I
Lớp: 4 .....	 Môn: Khoa học
Điểm
Lời phê của giáo viên
Đề bài và Bài làm
1/ Viết chữ Đ vào ô trống trước câu đúng, chữ S vào ô trống trước câu sai
 Người bị bệnh chỉ nên ăn cháo cho dễ tiêu.
 Người bị bệnh thông thường cần được ăn nhiều thức ăn có giá trị dinh dưỡng như thịt, cá, trứng, sữa, các loại rau xanh, quả chín.
 Có một số bệnh đòi hỏi phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
 Đối với người bệnh quá yếu (mà không phải ăn kiêng) nên khuyến khích họ ăn càng nhiều cơm càng chóng lại sức.
 Đối với người bệnh quá yếu (mà không phải ăn kiêng) nên cho họ ăn thức ăn lỏng như cháo thịt băm nhỏ, xúp, canh, uống sữa, nước quả ép và nên cho ăn nhiều bữa (nếu mỗi bữa chỉ ăn được một ít).
2/ Điền vào chỗ trống trong các câu sau cho phù hợp:
 Không khí gồm hai thành phần chính là: khí . duy trì sự cháy và không duy trì sự cháy.
3/ Để bảo vệ nguồn nước, em và gia đình em cần làm: (Khoanh vào ý đúng)
Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước như giếng nước, hồ nước, đường ống dẫn nước.
Đục phá ống nước làm cho chất bẩn thấm vào nguồn nước
Xây dựng nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu hai ngăn để phân không thấm xuống đất và làm ô nhiễm nguồn nước
Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và công nghiệp trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung
4/ Cần phải làm gì để phòng các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng?
Đáp án Lớp 4
1, Môn Toán
Phần trắc nghiệm: (2 điểm) 1b; 2a; 3c; 4d.
Phần tự luận: Câu1 : (2 điểm): a, 804 072 ; b, 38 837 ; c, 742 152 ; d, 136.
 Câu 2: (1 điểm): a, y = 274; b, y= 50 125.
 Câu 3: (3 điểm)
 Theo đề bài ta có sơ đồ: 
 Số học sinh nữ của trường đó là: (672 + 92) : 2 = 382 (học sinh)
 Số học sinh nam của trường đó là: 382 - 92 = 290 (học sinh)
 Đáp số: 382 học sinh nữ và 290 học sinh nam.
 Câu 4: (2 điểm)
 Diện tích của hình chữ nhật là: 
 552 x 184 = 101 568 (m2)
 Đáp số: 101 568 m2
2, Môn Tiếng Việt
A/ Kiểm tra đọc: 10 điểm.
I/ Đọc thành tiếng: 5 điểm.
II/ Đọc thầm bài tập đọc (đọc hiểu, luyện từ và câu): 5 điểm: 1b; 2c; 3d; 4; 5b.
B/ Bài kiểm tra viết: 10 điểm
I/ Chính tả (nghe – viết): 5 điểm
- Giáo viên đọc cho học sinh viết.
- Đánh giá cho điểm:
+ Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ: 5 điểm
+ Mỗi lỗi chính tả (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm).
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao - khoảng cách - kiểu chữ hoặc trình bày bẩn ... trừ (1 điểm) ở toàn bài.
II/ Tập làm văn:(5 điểm)
3, Môn Lịch sử và địa lí
Lịch sử: (5 điểm)
Câu 1: (1 điểm)ý b 
Câu 2: (1 điểm)ý c 
Câu 3: (3 điểm) Các từ cần điền theo thứ tự là: Cắm, hiểm yếu, thuỷ triều, che lấp, khiêu chiến, nhử.
Địa lí: (5 điểm)
Câu 1: (2 điểm) ý b 
Câu 2: (3 điểm)
+ Cây trồng: lúa, các rau quả xứ lạnh (bắp cải, bông cải, su hào) 
+ Vật nuôi: gia súc, gia cầm (trâu, bò, lợn, gà, vịt) 
4, Môn Khoa học
Câu 1(2,5 điểm): HS điền theo thứ tự: Đ, Đ, Đ, S, Đ
Câu 2(2 điểm): HS điền theo thứ tự: ô-xi, ni-tơ
Câu 3: (3 điểm)ý a, c, d
Câu 4: (2,5 điểm) Cần phải: ăn uống đủ chất dinh dưỡng, thường xuyên cân đo sức khoẻ 

Tài liệu đính kèm:

  • docDe thi hoc ki 1 lop 4.doc