I. Mục tiêu: - Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài ; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.
- Hiểu ND bài : Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. (Trả lời được các CH 1,2,3)
- Giáo dục học sinh biết yêu quí thầy cô giáo.
II. Chuẩn bị: Tranh SGK phóng to. Bảng viết đoạn 1 cần rèn đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 5B - TUẦN 15 Thứ ngày Môn Tiết Bài dạy ĐDDH HAI 28/11 2011 CC 15 Sinh hoạt đầu tuần. TĐ 29 Buôn Chư Lênh đón cô giáo. Bảng phụ,tranh... T 71 Luyện tập. Bảng phụ,... LS 15 Chiến thắng Biên giới thu – đông 1950. Lược đồ cd Biên Giới ÂN 15 Ôn tập TĐN số 3, số 4. Kể chuyện âm nhạc. Nhạc cụ quen dùng. BA 29/11 2011 T 72 Luyện tập chung. Bảng phụ LTVC 29 Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc . Bảng phụ,... TD 29 Bài TD phát triển chung. Trò chơi Thỏ nhảy. Tranh m.hoạ, còi,... KH 29 Thuỷ tinh. Hình ở trang 60-61, Đ Đ 15 Tôn trọng phụ nữ (tiết 2). Các bài thơ, bài hát... TƯ 30/11 2011 TĐ 30 Về ngôi nhà đang xây. Bảng phụ, tranh... T 73 Luyện tập chung. Bảng phụ... TLV 29 Luyện tập tả người (tả hoạt động). Bảng phụ,... MT 15 Vẽ tranh: Đề tài Quân đội. Tranh minh hoạ, ĐL 15 Thương mại và du lịch. Bản đồ h.chính VN NĂM 01/12 2011 CT 15 Nghe-viết: Buôn Chư Lênh đón cô giáo. Bảng phu, phiếu h.tập. T 74 Tỉ số phần trăm. Bảng phụ,... TD 30 Bài TD phát triển chung. Trò chơi: Thỏ nhảy. Còi, tranh minh hoạ... LTVC 30 Tổng kết vốn từ. Bảng phụ,... KC 15 Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Một số sách, truyện... SÁU 02/12 2011 T 75 Giải bài toán về tỉ số phần trăm. Bảng phụ,... KH 30 Cao su. Hình ở trang 62-63, TLV 30 Luyện tập tả người (tả hoạt động). Bảng phụ,... KT 15 Lợi ích của việc nuôi gà. Tranh m.hoạ, phiếu... SH 15 Sinh hoạt cuối tuần. Thứ hai, ngày 28/11/2011 Chào cờ (Tuần 15) SINH HOẠT ĐẦU TUẦN Tập đọc: (PPCT: 29) BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO. I. Mục tiêu: - Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài ; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn. - Hiểu ND bài : Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. (Trả lời được các CH 1,2,3) - Giáo dục học sinh biết yêu quí thầy cô giáo. II. Chuẩn bị: Tranh SGK phóng to. Bảng viết đoạn 1 cần rèn đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Trồng rừng ngập mặn. Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản. - Giáo viên giới thiệu chủ điểm. Bài này chia làm mấy đoạn? Giáo viên ghi bảng những từ khó phát âm: cái chữ – cây nóc. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. · Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận. + Buổi đón tiếp cô giáo diễn ra với những nghi thức trang trọng như thế nào? + Tình cảm của cô giáo với dân làng thể hiện qua chi tiết nào + Tìm những chi tiết thể hiện thái độ của dân làng đối với cái chữ + Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì? Giáo viên chốt ý: Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ thể hiện suy nghĩ rất tiến bộ của người Tây Nguyên Hoạt động 3: Rèn cho HS đọc diễn cảm. Giáo viên đọc diễn cảm. 4. Củng cố. Giáo viên cho HS thi đua đọc diễn cảm. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Dặn dò: Học sinh về nhà luyện đọc. Chuẩn bị: “Về ngôi nhà đang xây”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh lần lượt đọc bài. Học sinh tự đặt câu hỏi – Học sinh trả lời. 1 học sinh khá giỏi đọc. Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến khách quý. + Đoạn 2: Từ “Y Hoa nhát dao” + Đoạn 3: Từ “Già Rok cái chữ nào” + Đoạn 4: Còn lại. Học sinh nêu những từ phát âm sai của bạn. Học sinh đọc phần chú giải. Học sinh đọc đoạn 1 và 2. Các nhóm thảo luận. Thư kí ghi vào phiếu ý kiến của bạn. Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét. 1 học sinh đọc câu hỏi. HS trả lời. Học sinh nêu ý 1: tình cảm của mọi người đối với cô giáo. HS trả lời. Học sinh nêu ý 2: Tình cảm của cô giáo đối với dân làng. HS trả lời. Học sinh nêu ý 3: Thái độ của dân làng. Học sinh phát biểu tự do. Học sinh nếu ý 4: Yêu thích cái chữ, thích hiểu biết. Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm. Từng cặp học sinh thi đua đọc diễn cảm. - HS nêu nội dung chính: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. Học sinh thi đua 2 dãy. Lớp nhận xét. TOÁN: (PPCT: 71) LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn. - BT cần làm : Bài 1 (a,b,c) ; Bài 2 (a) ; Bài 3. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. SGK, bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: Luyện tập. Bài 1 (a,b,c) Học sinh nhắc lại cách chia. Giáo viên theo dõi từng bài – sửa chữa cho học sinh. Bài 2a: Học sinh nhắc lại quy tắc tìm thành phần chưa biết. Giáo viên chốt lại dạng bài tìm thành phần chưa biết của phép tính. Bài 3: Cho HS tự làm vào vở, GV chấm và chữa bài. 4. Củng cố. Yêu cầu học sinh nhắc lại cách chia một số thập phân cho một số thập phân. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh sửa bài 1d và bài 3. Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh nêu lại cách làm. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh nêu lại cách làm. - HS đọc đề toán. Học sinh làm bài – Học sinh lên bảng làm bài. Học sinh sửa bài. LỊCH SỬ: (PPCT: 15) CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU - ĐÔNG 1950. I. Mục tiêu: - Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Biên giới . - Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu : nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay đã dập nát để tiếp tục chiến đấu. - Giáo dục học sinh về tinh thần chịu đựng gian khổ trong mọi hoàn cảnh. II. Chuẩn bị: Bản đồ hành chính Việt Nam. (chỉ biên giới Việt-Trung). Lược đồ chiến dịch biên giới. Sưu tầm tư liệu về chiến dịch biên giới. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Thu Đông 1947, Việt Bắc mồ chôn giặc Pháp. Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Chiến thắng Biên giới thu đông 1950. Hoạt động 1: Nguyên nhân địch bao vây biên giới. Giáo viên sử dụng bản đồ, chỉ đường biên giới Việt – Trung, nhấn mạnh âm mưu của Pháp trong việc khóa chặt biên giới nhằm bao vây, cô lập căn cứ địa Việt Bắc, cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân ta. Lưu ý chỉ cho học sinh thấy con đường số 4. Giáo viên cho học sinh xác định biên giới Việt – Trung trên bản đồ. Hoạt động nhóm đôi: Xác định trên lược đồ những điểm địch chốt quân để khóa biên giới tại đường số 4. ® Giáo viên treo lược đồ bảng lớp để học sinh xác định. Sau đó nêu câu hỏi: + Nếu không khai thông biên giới thì cuộc kháng chiến của nhân dân ta sẽ ra sao? ® Giáo viên nhận xét + chốt: Địch bao vây biên giới để tăng cường lực lượng cô lập căn cứ Việt Bắc. Hoạt động 2: Tạo biểu tượng về chiến dịch Biên Giới. Để đối phó với âm mưu của địch, TƯ Đảng dưới sự lãnh đạo của Bác Hồ đã quyết định như thế nào? Quyết định ấy thể hiện điều gì? Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến dịch Biên Giới thu đông 1950 diễn ra ở đâu? Hãy thuật lại trận đánh ấy? ® Giáo viên nhận xét + nêu lại trận đánh (có chỉ lược đồ). Em có nhận xét gì về cách đánh của quân đội ta? Kết quả của chiến dịch Biên Giới thu đông 1950? Nêu ý nghĩa của chiến dịch Biên Giới thu đông 1950? Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập. Làm theo 4 nhóm. + Nêu điểm khác nhau chủ yếu nhất giữa chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 và chiến dịch Biên Giới thu đông 1950? + Em có suy nghĩ gì về tấm gương anh La Văn Cầu? + Hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên Giới gơi cho em suy nghĩ gì? + Việc bộ đội ta nhường cơm cho tù binh địch trong chiến dịch Biên Giới thu đông 1950 giúp em liên tưởng đến truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc Việt nam? ® Giáo viên nhận xét. ® Rút ra ghi nhớ. 4. Củng cố. Giáo viên nhận xét ® tuyên dương. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên Giới”. Nhận xét tiết học Hát 2 em trả lời ® Học sinh nhận xét. Học sinh lắng nghe và quan sát bản đồ. - 3 em học sinh xác định trên bản đồ. Học sinh thảo luận theo nhóm đôi. ® 1 số đại diện nhóm xác định lược đồ trên bảng lớp. Học sinh nêu Học sinh thảo luận nhóm đôi. → Đại diện 1 vài nhóm trả lời. → Các nhóm khác bổ sung. Học sinh thảo luận nhóm bàn. ® Gọi 1 vài đại diện nhóm nêu diễn biến trận đánh. ® Các nhóm khác bổ sung. Quá trình hình thành cách đánh cho thấy tài trí thông minh của quân đội ta. Học sinh nêu. Ý nghĩa: + Chiến dịch đã phá tan kế hoạch “khóa cửa biên giới” của giặc. + Giải phóng 1 vùng rộng lớn. + Căn cứ địa Việt Bắc được mở rộng. + Tình thế giữa ta và địch thay đổi: ta chủ động, địch bị động. Học sinh bốc thăm làm phần câu hỏi bài tập theo nhóm. ® Đại diện các nhóm trình bày. ® Nhận xét lẫn nhau. Thi đua 2 dãy chỉ lược đồ, kể lại một số sự kiện về chiến dịch Biên giới. ÂM NHẠC: (PPCT: 15) ÔN TẬP: TĐN SỐ 3, SỐ 4. KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC. (GV chuyên trách dạy) Thứ ba, ngày 29/11/2011 TOÁN: (PPCT: 72) LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: - Biết : Thực hiện các phép tính với số thập phân. So sánh các số thập phân. Vận dụng để tìm x. - BT cần làm : Bài 1 (a,b) ; Bài 2 (cột 1) ; Bài 4 (a,c). (NDĐC: Không làm BT 1c) - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II.Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. bảng con, SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh sửa bài 4/ 72 (SGK). Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: Luyện tập chung. Bài 1(a,b): GV nêu lần lượt từng biểu thức GV nhận xét, sửa bài: Kết quả: a) 450,07 b) 30,54 . Bài 2 (cột 1): - Cho HS làm theo nhóm vào phiếu bài tập. - GV nhận xét và sửa bài. Kết quả: 4 > 4,35 2 < 2,2 Bài 4: - GV nêu yêu cầu. - GV chấm, chữa bài. Kết quả: a) x=15 ; b) x=25 ; c) x=15,625 ; d) x=10 4. Củng cố: HS nhắc lại cách chia các dạng đã học. 5. Dặn dò: Ôn bài, xem trước bài “ Luyện tập chung”. Hát Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở rồi sửa bài. - HS tự sửa bài. - Các nhóm làm bài vào phiếu bài tập rồi trình bày kết quả. - Cả lớp sửa bài vào vở. - HS tự làm vào vở. - HS làm sai sửa bài. - Vài HS nhắc. - Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu: (PPCT: 29) MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC. I. Mục tiêu: - Hiểu nghĩa từ hạnh phúc (BT1) ; tìm được từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được 1 số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2 ; BT3). (NDĐC: Không làm BT4) - Giáo dục học sinh tình cảm gia đình đầm ấm hạnh phúc. II. Chuẩn bị: Từ điển từ đồng n ... hực hiện phép chia: 315 : 600 = 0,525 Nhân 100 và chia 100. (0,525 ´ 100 : 100 = 52, 5 : 100) Tạo mẫu số 100 • Giáo viên giải thích. + Học sinh nữ chiếm cứ 100 học sinh toàn trường thì học sinh nữ chiếm khoảng hơn 50 học sinh . + Đổi ký hiệu: 52,5 : 100 = 52,5% ® Ta có thể viết gọn: 315 : 600 = 0,525 = 52,5% · Thực hành: Áp dụng vào giải toán nội dung tỉ số phần trăm. · Giáo viên chốt lại. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh tìm tỉ số % khi biết tỉ số: · Giáo viên chốt lại. Bài 2 (a,b): Học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. · GV chốt sự khác nhau giữa bài 1 và bài 2. Bài 3: Lưu ý học sinh phần thập phân lấy đến phần trăm. 4. Củng cố. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số % của hai số. 5. Dặn dò: Chuẩn bị: Luyện tập. Dặn học sinh xem trước bài ở nhà. Nhận xét tiết học Hát Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Tính tỉ số phần trăm giữa học sinh nữ và học sinh toàn trường. Học sinh toàn trường: 600. Học sinh nữ: 315. Học sinh làm bài theo nhóm. Học sinh nêu ccáh làm của từng nhóm. Các nhóm khác nhận xét. Học sinh nêu quy tắc qua bài tập. + Chia 315 cho 600. + Nhân nhẩm với 100 và viết ký hiệu % vào sau thương. Học sinh đọc bài toán – Nêu tóm tắt. Học sinh lần lượt trình bày và giải thích. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. 0,3 = 30% ; 0,234 = 23,4% ; 1,35 = 135% Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. a) 19 : 30 = 0,6333 = 63,33% ; b) 45 : 61 = 0,7377 = 73,77%. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài – Lưu ý cách chia. Học sinh sửa bài. Khoa học: (PPCT: 30) CAO SU. I. Mục tiêu: - Nhận biết 1 số tính chất của cao su. - Nêu được 1 số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. * GD BVMT (Liên hệ) : GD HS ý thức khai thác hợp lí các nguồn TNTN. II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 56, 57. Một số đồ vật bằng cao su như: quả bóng, dây chun, mảnh săm, lốp. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên tổng kết, cho điểm. 3. Bài mới: Cao su. Hoạt động 1: Thực hành * HS làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su. Bước 1: Làm việc theo nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp. Giáo viên chốt. Cao su có tính đàn hồi. Hoạt động 2: Thảo luận. * Kể được tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su. Nêu được tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su. Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. Bước 1: Làm việc cá nhân. Bước 2: Làm việc cả lớp. Giáo viên gọi một số học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi: Người ta có thể chế tạo ra cao su bằng những cách nào? Cao su có những tính chất gì và thường được sử dụng để làm gì? Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su. 4. Củng cố. Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi thi kể các đồ dùng được làm bằng cao su. GV nhận xét, Tuyên dương + GDBVMT 5. Dặn dò: Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Chất dẻo”. Hát Học sinh nêu tính chất, công dụng của thuỷ tinh. Các nhóm làm thực hành theo chỉ dẫn trong SGK. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm thực hành của nhóm mình. Dự kiến: Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà, ta thấy quả bóng lại nẩy lên. Kéo căng sợi dây cao su, sợi dây dãn ra. Khi buông tay, sợi dây cao su lại trở về vị trí cũ. Học sinh đọc nội dung trong mục Bạn cần biết ở SGK để trả lời các câu hỏi cuối bài. Có hai loại cao su : cao su tự nhiên (được chế tạo từ nhựa cây cao su với lưu huỳnh), cao su nhân tạo (được chế tạo từ than đá và dầu mỏ). Cao su có tính đàn hồi, ít biến đổi khi gặp nóng, lạnh, ít bị tan trong một số chất lỏng. Cao su được dùng để làm săm, lốp, làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và các đồ dùng trong nhà. Không nên để các đồ dùng bằng cao su ở nơi có nhiệt độ quá cao (cao su sẽ bị chảy) hoặc ở nơi có nhiệt độ quá thấp (cao su sẽ bị giòn, cứng,). Không để các hóa chất dính vào cao su. HS đọc lại mục Bạn cần biết (SGK). Nhận xét tiết học. Tập làm văn: (PPCT: 30) LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI. (Tả hoạt động) I. Mục tiêu: - Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1). - Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2). - Giáo dục học sinh lòng yêu mến người xung quanh và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: Giấy khổ to – Sưu tầm tranh ảnh về một số em bé ở độ tuổi này. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh lần lượt đọc kết quả quan sát bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói. Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Bài 1: Lưu ý: dàn ý có thể nêu vài ý tả hình dáng của em bé. + Tả hoạt động là yêu cầu trọng tâm. · Giáo viên nhận xét: đúng độ tuổi đang tập đi tập nói: Tránh chạy tới sà vào lòng mẹ. · Khen những em có ý và từ hay. I. Mở bài: Giới thiệu em bé đang ở tuổi tập đi và tập nói. II. Thân bài: 1/ Hình dáng: + Hai má – mái tóc – cái miệng. 2/ Hành động: Biết đùa nghịch – biết khóc – hờn dỗi – vòi ăn. Vận động luôn tay chân – cười – nũng nịu – ê a – đi lẫm chẫm – Tiếng nói thánh thót – lững chững – thích nói. III. Kết bài: Em yêu bé. Hoạt động 2: Bài 2: Nêu yêu cầu của bài tập. - GV nhận xét, ghi điểm những đoạn văn HS viết tốt. 4. Củng cố. Giáo viên tổng kết lại bài. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Kiểm tra viết tả người”. Nhận xét tiết học. Hát Cả lớp nhận xét. Lập dàn ý cho bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói. Học sinh đọc rõ yêu cầu đề bài. Cả lớp đọc thầm. Học sinh quan sát tranh, hình ảnh sưu tầm. Lần lượt học sinh nêu những hoạt động của em bé độ tuổi tập đi và tập nói. Cả lớp nhận xét. Học sinh chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết. Học sinh hình thành 3 phần: I. Mở bài: giới thiệu em ở độ tuổi rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (đang tuổi tập đi và tập nói). II. Thân bài: 1/ Hình dáng: (bụ bẫm ) – Hai má (bầu bĩnh, hồng hào) – Mái tóc (thưa mềm như tơ, buộc thành cái túm nhỏ trên đầu) – Cái miệng (nhỏ xinh, hay cười). 2/ Hoạt động: Như một cô bé búp bê to, xinh đẹp biết đùa nghịch, khóc, cười, hờn dỗi, vòi ăn. + Bé luôn vận động tay chân – lê la dười sân gạch với đống đồ chơi – Lúc ôm mèo – xoa đầu cười khanh khách – Bé nũng nịu đòi mẹ – kêu a, a khi mẹ về. Vin vào thành giường lẫm chẫm từng bước. Ôm mẹ đòi úp vào ngực mẹ – cầm bình sữa – miệng chép chép. III. Kết bài: Em yêu bé – Chăm sóc. Học sinh đọc yêu cầu đề bài. Cả lớp đọc thầm. Học sinh chọn một đoạn trong thân bài viết thành đoạn văn. Đọc đoạn văn tiêu biểu. Phân tích ý hay. Kĩ thuật: (PPCT: 15) LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ. I. MỤC TIÊU : - Nêu được lợi ích của việc nuôi gà . - Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương. - Có ý thức chăm sóc , bảo vệ vật nuôi . TTCC 1 của NX 5: Cả lớp. II. CHUẨN BỊ :- Tranh ảnh minh họa các lợi ích của việc nuôi gà. Bảng phụ , bút dạ . - Phiếu đánh giá kết quả học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cu : Cắt , khâu , thêu tự chọn (tt) . - Nhận xét phần thực hành của các tổ . 3. Bài mới :Lợi ích của việc nuôi gà . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1 : Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà - Giới thiệu nội dung phiếu học tập và cách thức ghi kết quả thảo luận vào phiếu : 1. Em hãy kể tên các sản phẩm của chăn nuôi gà . 2. Nuôi gà đem lại những ích lợi gì ? 3. Nêu các sản phẩm được chế biến từ thịt gà , trứng gà . - Phát phiếu cho các nhóm và nêu thời gian thảo luận : 15 phút . - Bổ sung , giải thích , minh họa một số lợi ích chủ yếu của việc nuôi gà theo SGK . - Các nhóm tìm thông tin SGK , quan sát hình ảnh , liên hệ thực tiễn thảo luận rồi ghi vào phiếu . - Đại diện từng nhóm lần lượt trình bày ở bảng - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung ý kiến . Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập . - Dựa vào câu hỏi cuối bài , kết hợp dùng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS . - Nêu đáp án để HS đối chiếu , đánh giá kết quả làm bài của mình . - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS . - Làm bài tập . - Báo cáo kết quả làm bài tập . 4. Củng cố : - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức chăm sóc , bảo vệ vật nuôi . 5. Dặn do : - Nhận xét tiết học . - Nhắc HS đọc trước bài học sau . ..................................................................................... SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TUẦN 15 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 15, biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế đó. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. - Chưa khắc phục được tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học . * Học tập: - Dạy đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Thi đua hoa điểm 10 chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam – 20/ 11: khá tốt. - HS yếu tiến bộ chậm. - Duy trì bồi dưỡng HS giỏi trong các tiết học hàng ngày. - Vẫn còn tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Tham gia đầy đủ các giờ thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. * Hoạt động khác: - Thực hiện phong trào: nuôi heo đất - Đóng kế hoạch nhỏ của trường và của sở đề ra. Tuyên dương những tổ, những em thực hiện tốt phong trào thi đua trong tuần III. Kế hoạch tuần 16: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều. * Học tập: - Tiếp tục thực hiện phong trào thi đua học tập chào mừng các ngày lễ lớn. - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 16. - Tiếp tục phụ đạo HS yếu. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Tiếp tục thực hiện trang trí lớp học. * Hoạt động khác: - Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, Heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp. - Luyện tập cc mơn thể thao chuẩn bị cho Hội thao cấp trường. IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ô chữ” nhằm củng cố các kiến thức đã học về Khoa học, Lịch sử, Địa lí,
Tài liệu đính kèm: