I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo (trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II. Chuẩn bị:Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 5B - TUẦN 27 Thứ ngày Môn Tiết Bài dạy ĐDDH HAI 12/3 2012 CC 27 Sinh hoạt đầu tuần. TĐ 53 Tranh làng Hồ. Bảng phụ,tranh... T 131 Luyện tập. Bảng phụ, bảng nhóm, LS 27 Lễ kí hiệp định Pa-ri. Tranh, ảnh tư liệu, ÂN 27 Ôn tập bài hát “Em vẫn nhớ trường xưa”. Tập đọc nhạc: TĐN số 8. Nhạc cụ quen dùng. BA 13/3 2012 T 132 Quãng đường. Bảng phụ, LTVC 53 Mở rộng vồn từ: Truyền thống. Bảng phụ,... TD 53 Môn thể thao tự chọn. TC “Chuyền và bắt bóng tiếp sức.” Bóng, còi, ... KH 53 Cây con mọc lên từ hạt. Hình ở SGK, Đ Đ 27 Em yêu hoà bình (Tiết 2). (Không làm BT4) Tranh ảnh, phiếu h.tập, TƯ 14/3 2012 TĐ 54 Đất nước. (Xem NDĐC) Bảng phụ, tranh... T 133 Luyện tập. Bảng phụ, bảng nhóm, TLV 53 Ôn tập về tả cây cối. Bảng phụ, bảng nhóm MT 27 Vẽ tranh: Đề tài Môi trường. Tranh gợi ý, ĐL 27 Châu Mĩ. B. đồ tự nhiên TG, NĂM 15/3 2012 CT 27 Nhớ – viết: Cửa sông. Bảng phụ, phiếu h.tập T 134 Thời gian. Bảng phụ, bảng nhóm TD 54 Môn thể thao tự chọn. TC “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau.” Còi, bóng, ... LTVC 54 Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối. (BT1: Chỉ tìm từ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hoặc 4 đoạn cuối.) Bảng phụ, bảng nhóm KC 27 Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. Sách, báo, truyện, SÁU 16/3 2012 T 135 Luyện tập. Bảng phụ, bảng nhóm KH 54 Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ. Hình ở SGK, TLV 54 Tả cây cối (KT viết). Bảng phụ, bảng nhóm KT 27 Lắp máy bay trực thăng (Tiết 1). Bộ lắp ghép kĩ thuật, SH 27 Sinh hoạt cuối tuần. Ngày soạn: 10/3/2012 Thứ hai, ngày 12 / 3 / 2012 CHÀO CỜ (Tuần 27) SINH HOẠT ĐẦU TUẦN. TẬP ĐỌC: (PPCT: 53) TRANH LÀNG HỒ. I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo (trả lời được các câu hỏi 1,2,3). II. Chuẩn bị:Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn. Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: Tranh làng Hồ. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc Yêu cầu học sinh đọc bài. Học sinh đọc từ ngữ chú giải. Giáo viên chia đoạn để luyện đọc. Đoạn 1: Từ đầu vui tươi. Đoạn 2: Yêu mến gà mái mẹ. Đoạn 3: Còn lại. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn. Nêu câu hỏi Tranh làng Hồ là loại tranh như thế nào? Kể tên 1 số tranh làng Hồ lấy đề tài từ cuộc sống làng quê VN. Kỹ thuật tạo màu trong tranh làng Hồ có gì đặc biệt? Yêu cầu học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Gạch dưới những từ ngữ thể hiện lòng biết ơn và khâm phục của tác giả đối với nghệ sĩ vẽ tranh làng Hồ? Vì sao tác giả khâm phục nghệ sĩ dân gian làng Hồ? Giáo viên chốt: Yêu mến quê hương, nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo những bức tranh có nội dung sinh động, kỹ thuật tinh tế. Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. Hướng dẫn đọc diễn cảm. Thi đua 2 dãy. Giáo viên nhận xét + tuyên dương. 4. Củng cố. Học sinh trao đổi tìm nội dung bài. Yêu cầu học sinh kể tên 1 số làng nghề truyền thống. 5. Dặn dò: - Luyện đọc lại bài. Chuẩn bị: Đất nước. Nhận xét tiết học Hát -2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài Học sinh khá giỏi đọc, cả lớp đọc thầm. 1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi. Học sinh tìm thêm chi tiết chưa hiểu. Học sinh luyện đọc nối tiếp theo đoạn. Học sinh phát âm từ ngữ khó. Học sinh đọc từng đoạn. Học sinh trả lời. Là loại tranh dân gian do người làng Đông Hồ vẽ. Tranh lợn, gà, chuột, ếch Màu hoa chanh nền đen lĩnh một thứ màu đen rất VN hội hoạ VN. 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi. Từ những ngày còn ít tuổi đã thích tranh làng Hồ thắm thiết một nỗi biết ơn đối với những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân. Vì họ đã vẽ những bức tranh gần gũi với cuộc sống con người, kĩ thuật vẽ tranh của họ rất tinh tế, đặc sắc. Học sinh luyện đọc diễn cảm. Học sinh thi đua đọc diễn cảm. Các nhóm tìm nội dung bài. Chẳng hạn: “Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo” Học sinh nêu tên làng nghề: bánh tráng Phú Hoà Đông, gốm Bát Tràng, nhiếp ảnh Lai Xá. TOÁN: (PPCT:131) LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết tính vận tốc của chuyển động đều. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. - Cả lớp làm bài tập: 1,2,3. - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng học nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Vận tốc. Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Bài 1: Học sinh nhắc lại cách tính vận tốc (km/ giờ hoặc m/ phút) Giáo viên chốt.. Bài 2: Giáo viên gợi ý . -GV nhận xét sửa bài. Bài 3: Yêu cầu học sinh tính bằng km/ giờ để kiểm tra tiếp khả năng tính toán. Bài 4: (làm thêm) Giáo viên chốt bằng công thức vận dụng t đi = giờ đến – giờ khởi hành. 4. Củng cố. 5. Dặn dò: Chuẩn bị: “Qung đường”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh sửa bài 1, 3. Nêu công thức tìm v. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Đại diện trình bày. Giải Vận tốc chạy của Đà Điểu là: 5250 : 5 =1050 (m/phút) -HS làm theo nhóm vào bảng phụ. s 130km 147km 210km 1014km t 4giờ 3giờ 6 giây 13 phút v Giải Quãng đường đi ô tô : 25 - 5 = 20 km Vận tốc của ô tô : 20 : 0,5 = 40km Học sinh đọc bài. Tóm tắt. Tự giải. Sửa bài – nêu cách làm. Đáp số : 24km/ giờ Nêu lại công thức tìm v. LỊCH SỬ: (PPCT: 27) LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI. I. Mục tiêu: - Biết ngày 27 – 1 -1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam: + Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của VN; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi VN; chấm dứt dính líu về quân sự ở VN; có trách nhiệm hàn gắn vết thương chiến tranh ở VN. + Ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri: ĐQ Mĩ buộc phải rút quân khỏi VN, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn. - HS khá, giỏi : Biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở VN : Thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam-Bắc trong năm 1972. - Giáo dục học sinh tinh thần bất khuất, chống giặc ngoại xâm của dân tộc. II. Chuẩn bị:Tranh ảnh, tự liệu, bản đồ nước Pháp hay thế giới. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”. Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Lễ kí hiệp định Pa-ri. Hoạt động 1: Nguyên nhân Mĩ kí hiệp định Pa-ri. Giáo viên nêu câu hỏi: Tại sao Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri? GV tổ chức cho học sinh đọc SGK và thảo luận nội dung sau: + Hội nghị Pa-ri kéo dài bao lâu? + Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri? ® Giáo viên nhận xét, chốt. Ngày 27 tháng 1 năm 1973, tại Pa-ri đã diễn ra lễ kí “Hiệp định về việc chấm dứt chiến tranh và lập lại hoà bình ở VN”. Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi VN. Hoạt động 2: Lễ kí kết hiệp định Pa-ri. Giáo viên cho học sinh đọc SGK đoạn “Ngày 27/ 1/ 1973 trên thế giới”. Tổ chức cho học sinh thảo luận 2 nội dung sau: + Thuật lại diễn biến lễ kí kết. + Nêu nội dung chủ yếu của hiệp định Pa-ri. ® Giáo viên nhận xét + chốt. Ngày 27/ 1/ 1973, tại đường phố Clê-be (Pa-ri), trong không khí nghiêm trang và được trang hoàng lộng lẫy, lễ kí kết hiệp định đã diễn ra với các điều khoảng buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh ở VN. Hoạt động 3: Ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri. Hiệp định Pa-ri về VN có ý nghĩa lịch sử như thế nào? 4. Củng cố. Hiệp định Pa-ri diễn ra vào thời gian nào? Nội dung chủ yếu của hiệp định? ® Giáo viên nhận xét. 5. Dặn dò: - Ôn bài. Chuẩn bị: “Tiến vào Dinh Độc Lập”. Nhận xét tiết học Hát 2 học sinh trả lời. Học sinh thảo luận nhóm đôi. 1 vài nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. Học sinh thảo luận nhóm 4. + Gạch bằng bút chì dưới các ý chính. 1 vài nhóm phát biểu ® nhóm khác bổ sung (nếu có). HS đọc SGK và trả lời. ĐQ Mĩ buộc phải rút quân khỏi VN, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn. 2 học sinh trả lời. ÂM NHẠC: (PPCT:27) ÔN TẬP BÀI HÁT: EM VẪN NHỚ TRƯỜNG XƯA. TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 8. (GV chuyên trách dạy) ....................................................................... Thứ ba, ngày 13 / 3 / 2012 TOÁN: (PPCT:132) QUÃNG ĐƯỜNG. I. Mục tiêu: - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều . - Cả lớp làm bài 1, 2. - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng học nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét. 3.Bài mới: Quãng đường. Hoạt động 1: Hình thành cách tính quãng đường. a) Bài toán 1: -GV gợi ý HS nêu cách tính. -Gợi ý để HS viết công thức tính quãng đương khi biết vận tốc và thời gian. b) Bài toán 2: -GV h.dẫn, gợi ý để HS trình bày bài giải như SGK. -GV lưu ý HS về đơn vị q.đường (phải phù hợp với đơn vị v.tốc và đv thời gian) Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: GV nhận xét sửa bài: Kết quả: 45,6 km. Bài 2: GV lưu ý HS về đv đo t.gian và đv đo v.tốc. GV ghi điểm, chữa bài. Đổi: 15 phút = 0,25 giờ. Quãng đường người đó đi được: 12,6 x 0,25 = 3,15 (km) Đáp số: 3,15 km. Bài 3:(Làm thêm) GV chấm, chữa bài: Thời gian xe máy đi từ A đến B: 11 giờ – 8 giờ 20 phút = 2giờ 40 phút. Đổi: 2 giờ 40 phút = 2 giờ = giờ. Đô dài quãng đường AB là: 42 x = 112 (km) Đáp số: 112 km. 4.Củng cố: 5. Dặn dò: - Làm bài về nhà. Chuẩn bị: Luyện tập Hát Học sinh sửa bài 3, 4/ 52. Lớp theo dõi. -HS đọc bài toán, nêu yc của bài toán. -HS nêu cách tính quãng đường đi của ô tô: 42,5 x 4 = 170 (km). -HS viết công thức tính q.đường. s = v x t -HS nêu quy tắc tính q. đường. -HS đọc đề toán. -Tự giải bài toán rồi trình bày trước lớp. Cả lớp nhận xét sửa chữa. -HS tự đọc bài toán và giải vào vở. -1 HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét. -Cả lớp sửa bài. -HS tự làm theo nhóm rồi trình bày trước lớp. Cả lớp sửa bài. -HS tự làm vào vở. -HS làm sai sửa bài. Nhắc lại công thức quy tắc tìm quãng đường. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (PPCT: 53) MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG. I. Mục tiêu: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về truyền thống trong những câu tục ngữ , ca dao quen thuộc th ... văn, yêu cầu các nhóm tìm phép nối trong 2 đoạn của bài văn. GV phân tích, bổ sung, chốt lời giải đúng. Bài 2 Yêu cầu học sinh chọn trong những từ ngữ đã cho từ thích hợp để điền vào ô trống. Giáo viên phát giấy khổ to đã phô tô nội dung các đoạn văn của BT2 cho 3 học sinh làm bài. 4. Củng cố. 5. Dặn dò: - Làm BT2 vào vở. Chuẩn bị: “Ôn tập giữa HKII” Nhận xét tiết học. Hát 1 học sinh đọc cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân. Học sinh cả lớp nhận xét. Cả lớp đọc thầm, , suy nghĩ trả lời câu hỏi. Đáp án: tuy nhiên, mặc dù, thậm chí, cuối cùng, -2 HS đọc Ghi nhớ – SGK. -HS xung phong đọc lại. (không nhìn sách) 1 học sinh đọc cả lớp đọc thầm. Học sinh trao đổi nhóm, gạch dưới từ ngữ có tác dụng chuyển tiếp, Học sinh làm bài cá nhân, những em làm bài trên giấy làm xong dán kết quả bài làm lên bảng lớp và đọc kết quả Đáp án: vậy, thế thì. Nêu lại Ghi nhớ. KỂ CHUYỆN: (PPCT:27) KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I. Mục tiêu: -Tìm v kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc 1 kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo. - Biết trao đổi với bạn ý nghĩa câu chuyện. - Có ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc. II.Chuẩn bị: Một số tranh ảnh về tình thầy trò. SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: Ổn định. 2. Bài cũ: Kể câu chuyện đã nghe, đã đọc. 3.Bài mới: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên yêu cầu học sinh phân tích đề. Em hãy gạch chân những từ ngữ giúp em xác định yêu cầu đề. Giáo viên gạch dưới những từ ngữ quan trọng. Giáo viên giúp học sinh tìm được câu chuyện của mình bằng cách đọc các gợi ý. Kỷ niệm về thầy cô. Yêu cầu học sinh đọc gợi ý 3 – 4. Giáo viên nhận xét. Yêu cầu cả lớp đọc tham khảo bài “Cô giáo lớp Một” Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện. Giáo viên yêu cầu học sinh các nhóm kể chuyện. Giáo viên uốn nắn, giúp đỡ học sinh. Giáo viên nhận xét. 4. Củng cố. Bình chọn HS kể hay. 5.Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà tập kể chuyện . Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII. Hát -2 HS kể chuyện theo yc đã học. 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Học sinh gạch chân từ ngữ rồi nêu kết quả. 1 học sinh đọc gợi ý 1, cả lớp đọc thầm. 1 học sinh đọc gợi ý 2, cả lớp đọc thầm. Học sinh trao đổi nêu thêm những việc làm khác. 4 – 5 học sinh lần lượt nói đề tài câu chuyện em chọn kể. 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân, các em viết ra nháp dàn ý câu chuyện mình sẽ kể. 2 học sinh khá giỏi trình bày trước lớp dàn ý của mình. Từng học sinh nhìn vào dàn ý đã lập. Kể câu chuyện của mình trong nhóm. Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp. Cả lớp nhận xét. Nhận xét cách kể chuyện của bạn. Ưu điểm cần phát huy. Thứ sáu, ngày 16 / 3 / 2012 TOÁN: (PPCT:135) LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết tính thời gian của chuyển động đều. - Biết được quan hệ giữa thời gian, vận tốc và qung đường. - Cả lớp làm bài 1, 2, 3. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: GV nhận xét – cho điểm. 3. Bài mới: “Luyện tập”. Bài 1: Giáo viên chốt ý đúng. Kết quả lần lượt là: 4,35 giờ ; 2 giờ ; 6 giờ ; 2,4 giờ. Bài 2: Giáo viên nhận xét chốt kết quả. Thứ tự làm là: Đổi: 1,08m = 108cm. 108 : 12 = 9 (phút) Bài 3: Giáo viên chốt lại. Kết quả: 72 : 96 = 0,75 (giờ) = 45 phút. Bài 4: (Lm thm) Giáo viên chấm và chữa bài. Các bước làm là: Đổi: 10,5 km = 10 500 m 10 500 : 420 = 25 phút. 4. Củng cố. 5.Dặn dò: - Làm lại bài 3. Ôn lại các công thức đã học Chuẩn bị: Luyện tập chung. Nhận xét tiết học. + Hát. - HS sửa bài 1. Cả lớp nhận xét 2 em nêu công thức tìm t.gian. Học sinh đọc đề từng HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào nháp rồi sửa bài. -HS tự làm vào vở. -HS tự sửa bài. Học sinh đọc đề.HS làm bài theo nhóm vào bảng phụ. Từng nhóm trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét. -HS tự làm vào vở. -HS làm sai sửa bài. -HS nhắc lại cáhc tính thời gian của chuyển động. KHOA HỌC: (PPCT:54) CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ. I. Mục tiêu: - Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 102, 103. - Chuẩn bị theo nhóm: Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá bỏng, gừng, riềng, hành, tỏi. Một thùng giấy (hoặc gỗ) to đựng đất. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Cây mọc lên như thế nào? Giáo viên nhận xét. 3.Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát. * HS quan sát, tìm vị trí chồi ở 1 số cây khác nhau. Giáo viên kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc. Kể tên một số cây khác có thể trồng bằng một bộ phận của cây mẹ? Giáo viên kết luận: Cây trồng bằng thân, đoạn thân: xương rồng, hoa hồng, mía, khoai tây. Cây con mọc ra từ thân rễ (gừng, nghệ,) thân giò (hành, tỏi,). Cây con mọc ra từ lá (lá bỏng). Hoạt động 2: Thực hành. * HS biết được cách trồng cây bằng 1 bộ phận của cây mẹ. 4. Củng cố. 5. Dặn dò: - Dặn: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Sự sinh sản của động vật”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời. Nhóm trưởng điều khiển làm việc ở trang 102 SGK. Học sinh trả lời + Tìm chồi mầm trên vật thật: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, hành, tỏi, rút ra kết luận có thể trồng bằng bộ phận nào của cây mẹ. + Chỉ hình 1 trang 102 SGK nói về cách trồng mía. Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Chồi mọc ra từ nách lá (hình 1a). Trồng mía bằng cách đặt ngọn nằm dọc rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại (hình 1b). Một thời gian thành những khóm mía(h. 1c). Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lõm vào. Trên củ gừng cũng có những chỗ lõm vào. Trên đầu củ hành hoặc củ tỏi có chồi mầm mọc nhô lên. Lá bỏng, chồi mầm mọc ra từ mép lá. Các nhóm tập trồng cây vào thùng hoặc chậu. HS nhắc lại tên của 1 số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ. TẬP LÀM VĂN: (PPCT:54) TẢ CÂY CỐI (kiểm tra viết). I.Mục tiêu: - Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu đề bài; dùng từ đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý. - Giáo dục tính cân thận. II.Chuẩn bị: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp 1 số loài cây trái theo đề văn. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.KT bài cũ: GV nhận xét,chốt ý, 2.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yc của tiết học. HĐ2: H.dẫn HS làm bài. GV nắm tình hình chuẩn bị của HS cho tiết KT viết. HĐ3: HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ , uốn nắn HS yếu 3.Củng cố, dặn dò: - GV thu bài viết của HS. -Dặn HS luyện đọc lại các bài TĐ, HTL; chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII. -Nhận xét tiết học. -HS nhắc lại cấu tạo 3 phần của bài văn tả cây cối. -2 HS nối tiếp nhau đọc đề bài và gợi ý ở SGK -Cả lớp đọc thầm lại các đề văn. -HS nói đề bài mình chọn làm. -Cả lớp làm bài vào vở. -Đọc soát lại bài trước khi nộp. -Nhắc lại cấu tạo 3 phần của bài văn tả cây cối. KĨ THUẬT: (PPCT: 27) LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (Tiết 1). I.Mục tiêu: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. - Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp được tương đối chắc chắn . - Với HS khéo tay : Lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. máy bay lắp chắc chắn. - Rèn luyện tính cận thuận khi thao tác lắp ,tháo các chi tiết của máy bay trực thăng. TTCC 1,2,3 của NX 8 : Cả lớp. II.Chuẩn bị: Mẫu máy bay. Bộ lắp ghép mô hình KT5. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.KT bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu Gv choHS quan sát Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật a/ Hướng dẫn chọn các chi tiết gv nhận xét b/ Lắp từng bộ phận . c/ Lắp ráp máy bay trực thăng ( H7) Gv quan sát sửa sai d/ Hướng dẫn tháo rời các chi tiết 3.Củng cố 4. Dặn dò:-Dặn HS chuẩn bị cho tiết 2. -Nhận xét tiết học Học sinh quan sát từng bộ phận ( thân, đuôi , sàn , giá đỡ ca bin ,cánh quạt) Học sinh lên chọn Học sinh quan sát bổ sung Lắp đuôi , thân ( H2) Lắp sàn ca bin ( H 3, 4 ) Lắp cánh quạt ( H5) Lắp càng máy bay ( H6) Học sinh lắp. - HS tháo rời các chi tiết, xếp gọn vào hộp. - HS nhắc lại các bước lắp máy bay trực thăng. SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TUẦN 27 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 27. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Thi đua hoa điểm 10 : tốt. -Tham gia thi HS giỏi cấp huyện khá nghiêm túc. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. * Hoạt động khác: - Thực hiện phong trào nuôi heo đất khá đều đặn. - Đóng kế hoạch nhỏ của trường và của sở đề ra chưa dứt điểm. III. Kế hoạch tuần 28: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. - Tích cực tham gia các buổi ôn tập, phụ đạo. - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. * Học tập: - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 28. - Tích cực tự ôn tập kiến thức để tiếp tục thi GKII. - Thi GKII theo lịch. + 21/3 : TV (đọc TT) + 22/3 : TV (đọc – hiểu). + 24/3 : TV (viết). - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. - Đẩy mạnh việc tự học tự rèn. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. - Tiếp tục thực hiện trang trí lớp học. * Hoạt động khác: - Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp. - Vận động HS có nguy cơ bỏ học ra lớp. IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS thi đua giải toán nhanh giữa các tổ nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học.
Tài liệu đính kèm: