Lịch báo giảng lớp 5 - Tuần 3 năm học: 2011 – 2012

Lịch báo giảng lớp 5 - Tuần 3 năm học: 2011 – 2012

MỤC TIÊU: - Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giong đoc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.

 - Hiểu nôi dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).

- HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật.

 - GDHS tính mạnh dạn, lòng yêu nước.

II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ, bảng phụ,

 

doc 19 trang Người đăng huong21 Lượt xem 414Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Lịch báo giảng lớp 5 - Tuần 3 năm học: 2011 – 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 5B - TUẦN 3 
NĂM HỌC: 2011 – 2012.
Thứ
ngày
Môn
PPCT
Bài dạy
ĐDDH
HAI
29/8
2011
CC
3
Sinh hoạt đầu tuần.
TĐ
5
Lòng dân.
Bảng phụ, tranh m.họa, ...
T
11
Luyện tập.
Bảng phụ, 
TD
5
ĐHĐN-TC “Bỏ khăn”.
Còi, 2 khăn tay, 
LS
3
Cuộc phản công ở kinh thành Huế.
Hình ảnh trong SGK, tư liệu, 
BA
30/8
2011
T
12
Luyện tập chung.
Bảng phụ, bảng nhóm, ...
LTVC
5
Mở rộng vốn từ: Nhân dân.
 nt
KH
5
Làm gì để cả mẹ và bé đều khỏe?
Hình ở SGK, ...
ÂN
3
Ôn tập bài hát : Bài Reo vang bình minh. TĐN: TĐN số 1
Nhạc cụ quen dùng, 
Đ Đ
3
Có trách nhiệm về việc làm của mình (tiết 1). 
Bảng phụ, thẻ màu, 
TƯ
31/8
2011
TĐ
6
Lòng dân (Tiết 2).
Bảng phụ, tranh minh họa,...
T
13
Luyện tập chung.
Bảng phụ, bảng học nhóm,...
TLV
5
Luyện tập tả cảnh.
nt
MT
3
Vẽ tranh: Đề tài Trường em.
Một số tranh về trường em,..
ĐL
3
Khí hậu.
Hình 1 trong SGK,  
NĂM
01/9
2011
CT
3
Nhớ-viết : Thư gửi các học sinh.
Bảng phụ, bảng nhóm, ...
T
14
Luyện tập chung.
Bộ ĐDDH Toán 5. 
KC
3
KC được chứng kiến hoặc tham gia
Tranh, ảnh, bảng phụ.
TD
6
ĐHĐN-TC “Đua ngựa” .
Còi, 4 gậy, 4 cờ đuôi nheo,...
LTVC
6
Luyện tập về từ đồng nghĩa.
Bảng phụ,bảng học nhóm,...
SÁU
02/9
2011
T
15
Ôn tập về giải toán.
nt.
KH
6
Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
Hình ở SGK,...
TLV
6
Luyện tập tả cảnh.
Bảng phụ,bảng học nhóm,...
KT
3
Thêu dấu nhân (tiết 1).
Bộ dụng cụ cắt, khâu, thêu.
SH
3
Sinh hoạt cuối tuần.
Thứ hai, ngày 29 tháng 8 năm 2011.
Tiết 1 Chào cờ (Tiết 3)
SINH HOẠT DƯỚI CỜ.
Tiết 2 Tập đọc (PPCT 5)
Lòng dân ( phần 1 )
 I.MỤC TIÊU: - Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giong đoc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.
 - Hiểu nôi dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
- HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật.
 - GDHS tính mạnh dạn, lòng yêu nước.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ, bảng phụ, 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: 
2. Bài mới:
Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
 a. Luyện đọc:	 
 - GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch (Phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật lời chú thích về thái độ, hành động của nhân vật. Thể hiện đúng tình cảm, thái độ, tình huống). 
Cho HS luyện đọc-GV sửa lỗi, kết hợp giảng từ: ( SGK) Tức thời: Vừa xong.
b. Tìm hiểu bài: ( trao đổi - thảo luận ).
 CH1 : Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
CH2 : Dì năm đã nghĩ ra cách gì để cứu bác cán bộ?
CH3 : Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất ? Vì sao?	
 c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
 - Hướng dẫn HS đọc phân vai.	 
- Rút ND.	 
3. Củng cố - dặn dò: - Liên hệ giáo dục lòng yêu nước.
 - Nhận xét tiết học.
2em đọc thuộc lòng bài: Sắc màu em yêu.
-Một em đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật cảnh trí, thời gian, tình huống.... 
 Quan sát tranh minh họa. 
 3, 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
 Đoạn 1: Từ đầu đến ... là con
Đoạn 2: ....................tao bắn
Đoạn 3: .................... còn lại.
- Luyện đọc theo cặp.
- Đọc lại đoạn trích.
+ Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm.
+ Dì vội đưa cho chú một chiếc áo khác để thay, cho bọn giặc không nhận ra...
+ Dì năm bình tĩnh nhận chú cán bộ là chồng, ...
- 5 HS đọc 5 vai , 1 em đọc phần mở đầu. 
- Thi đọc hay.
+ Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cưu cán bộ cách mạng.
Tiết 3 TOÁN (PPCT 11)
Luyện tập 
I/ MỤC TIÊU: - Biết cộng, trừ, nhn,chia hỗn số v biết so snh cc hỗn số.
- Lm được các BT : B1 (2 ý đầu) ; B2 (a,d) ; B3. HS khá, giỏi làm thêm các phần còn lại.
II. CHUẨN BỊ: bảng phụ, bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt độn g của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ;
- Gọi bốn HS lên bảng làm bài tập; lớp giải vào giấy nháp:
- Nhận xét cho điểm
2. Bi luyện tập.
 - GV cho HS đọc yêu cầu mỗi khi làm bài tập, sau đó GV hướng dẫn nếu thấy cần thiết. HS tự lm bi rồi chữa bi.
 ž.Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài. GV cho HS nêu cách đổi hỗn số thành phân số. HS tự giải bài, sau đó nêu kết quả phép tính vừa thực hiện lên bảng. 
ž.Bài 2: GV định hướng chung cho HS cách học so sánh, cộng trừ, nhân, chia hỗn số tức là chuyển hỗn số thành phân số rồi so sánh hoặc làm tính với các phân số.
 - Hoặc vì phần phân số bằng nhau nên chỉ cần so sánh phần nguyên...
 - HS tự làm bài GV cho nêu bài làm và nêu được cách giải.
ž.Bài 3: HS tự giải rồi chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò
 - HS làm chưa xong về hoàn chỉnh bài làm.
 - Nhận xt tiết học.
a. x	b. : 	
c. + 	 d. - 
- HS lên bảng lm
 2 
 5 
a) So sánh và chữa bài như sau.
 = ; = mà > 
nên >
d) Tương tự
a. 1 
 b. 2
 c. 2
d. Tương tự
Tiết 4 Thể dục (PPCT 5)
ĐHĐN-TC “Bỏ khăn”.
GV chuyên trách dạy.
Tiết 5 	LỊCH SỬ (PPCT 3)
Cuộc phản công ở kinh thành Huế
I.MỤC TIÊU: - Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức.
- Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khới nghĩa của phong trào Cần Vương : Phạm Bành, Đinh Công Tráng (khởi nghĩa Ba Đình); Nguyễn Thiện Thuật (Bãi Sậy) ; Phan Đình Phùng (Hương Khê).
- Nêu tên 1 số đường phố, trường học, liên đội TNTP, ở địa phương mang tên những nhân vật nói trên.
- HS KG : Phân biệt điểm khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hoà : phái chủ hoà chủ trương thương thuyết với Pháp ; phái chủ chiến chủ trương cùng nhân dân tiếp tục đánh Pháp. 
 - GD HS lòng yêu nước .
II.CHUẨN BỊ: Bản đồ hành chính Việt Nam. Hình SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ :
 Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ ?
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài. Trình bày một số nét chính về tình hình .... ( phần chữ nhỏ trong SGK )
b. Khai thác nội dung.
* HĐ1 : Hỏi đáp.	
- Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của phái chủ chiến và phái chủ hòa? (HS KG)
 - Tôn Thất Thuyết làm gì để chuẩn bị chống Pháp ?
* HĐ2 : Tường thuật cuộc phản công ở kinh thành Huế ?
- Giới thiệu một số cuộc khởi nghĩa-kết hợp bản đồ.
* HĐ3 :
- Nêu ý nghĩa cuộc phản công kinh thành Huế 
- Chiếu Cần Vương có tác dụng gì ?
3. Củng cố - dặn dò
- Em biết gì thêm về phong trào Cần Vương ?
Chuẩn bị : Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX
- HS lên bảng trả lời.
- Phái chủ hòa : chủ trương hòa với Pháp. 
- Phái chủ chiến : chủ trương chống Pháp.
+ Lập căn cứ .... 
+ Lập các đội nghĩa binh ....
- HS đọc: Trước sự uy hiếp .... kháng chiến. 
+ Đêm mồng 4 ...Hoạt động của Pháp .... Tinh thần quyết tâm ....
 - HS nêu tên 1 số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa  
Phong trào chống Pháp mạnh mẽ ....
- Kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên cứu vua giúp nước. 
- Đọc phần nội dung tóm tắt trong SGK.
Thứ ba, ngày 31 tháng 8 năm 2010.
Tiết 1 TOÁN (PPCT 12)
Luyện tập chung
I/ MỤC TIÊU
Biết chuyển:
-Phân số thành số thập phân.
-Hỗn số thành phân số.
-Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.
-Làm được các BT : B1 ; B2 (2 hỗn số đầu) ; B3 ; B4.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xt cho điểm
2. Bài luyện tập
 Bài 1: Cho HS tự làm rồi chữa bài. Yêu cầu HS nêu cách làm hợp lí nhất để đỡ tốn thời gian lm bi.
 Bài 2: Yêu cầu HS nêu cách chuyển hỗn số thành phân số. Sau đó HS tự giải rồi chữa bài.
Bài 3:GV hướng dẫn HS giải bài tập như trong SGK. Chẳng hạn:
Bài 4.GV hướng dẫn học sinh tự làm rồi giải theo mẫu. Khi HS chữa bài GV cho HS nhận xét để nhận ra rằng, có thể viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo dưới dạng hỗn số với một tên đơn vị đo. Chẳng hạn:
 Bài 5: Hướng dẫn để HS về nhà làm.
3.Củng cố - Dặn dò
- HS làm chưa xong về hoàn chỉnh bài làm.
- Nhận xét tiết học.	
+ 3HS viết phn số thích hợp vo chỗ trống:
a. 1 dm = ....m	
b. 2 cm = ....m	
 c. 4 g = ...kg
-HS tự làm : Chẳng hạn: = ; 
 = ;...
- HS làm bài vào vở ( Hai hỗn số đầu)
8 ; 
3.a. 1 dm = m ; 3 dm = m; 
 9 dm =m	
b.1g = kg ; 8g = kg ; 
25 g =kg 
 c.1pht= giờ; 6 pht = giờ = giờ
 12 pht = giờ = giờ
4.a. 2m 3dm = 2m + m = 2m	 
 b. 4m 37cm = 4m +m = 4m....
- HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số.
Tiết 2 Luyện từ và câu (PPCT 5)
Mở rộng vốn từ : Nhân dân
 I.MỤC TIÊU: - Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2); hiểu nghĩa từ “đồng bào”, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3).
- HS KG thuộc được thành ngữ, tục ngữ ở BT2 ; đặt câu với các từ tìm được (BT3c).
- Bồi dưỡng tinh thần dân tộc cho HS.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, phiếu HT, 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KT bài cũ:
2. Hưỡng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: 
Giải nghĩa từ: Tiểu thương (buôn bán nhỏ)
Bài 2: Cho thảo luận nhóm
- GV nhận xét - KL :
Bài 3: 
-Vì sao người VN gọi nhau là đồng bào?
- Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng 
- Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được. (HS KG làm như đã nêu ở MT)
 3. Củng cố - dặn dò:
- Học thuộc các thành ngữ, tục ngữ. Ghi nhớ các từ bắt đầu bằng tiếng đồng.
Nhận xét tiết học.
HS nêu khái niệm từ đồng nghĩa, tìm 1 số từ đồng nghĩa với nhau.
- HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm Trình bày:
 + Công nhân : thợ điện, thợ cơ khí.
 + Nông dân : thợ cấy, thợ cày.
 + Doanh nhân : tiểu thương, chủ tiệm..
 - Tổ 1: câu a, b ; Tổ 2 : câu c, d ; Tổ 3 :câu d, e. 
+ Chịu thương chịu khó : cần cù chăm chỉ, không ngại khó, ngại khổ.
+ Dám nghĩ dám làm : mạnh dạn táo bạo, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến.
+ Muôn người như một : đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động.
+ Trọng nghĩa khinh tài : coi trọng đạo lí và tình cảm, coi nhẹ tiền bạc.
+ Uống nước nhớ nguồn : Biết ơn người đã đem lại những điều tốt đẹp.
HS đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ.
- 1 em đọc nội dung bài - Lớp đọc thầm.
+ Người VN gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ một bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ.
Thi tìm theo tổ, tổ nào tìm được nhiều, đúng tổ đó thắng: Đồng hương, đồng môn, đồng chí, đồng ca, đồng cảm, đồng hao, đồng khởi, đồng phục, đồng thanh, đồng tâm, đồng tính, đồng ý,.....
Làm vào vở và chữa bài
Tiết 3 Khoa học (PPCT 5)
 Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe ?
 I.MỤC TIÊU: - Biết đư ...  làm vào vở. (HS khá, giỏi làm nhiều từ).
- Trình bày bài viết của mình. Nhận xét - bình chọn đọan văn hay.
Thứ sáu, ngày 03 tháng 9 năm 2010
Tiết 1 Toán (PPCT 15) 
 Ôn tập về giải toán
I/ MỤC TIÊU: -Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ của hai số đó.
Làm được BT 1.
HS ham học toán.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, bảng nhóm
III/ CC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS ln bảng giải cc bi tập sau,dưới lớp giải vo giấy nhp:
2. Bài luyện tập
a.Ôn tập:
- GV nêu Bài toán 1 
- GV ghi bảng sơ đồ và hướng dẫn HS giải;
 Theo sơ đồ ta cĩ tổng số phần bằng nhau l :
	5 + 6 = 11 (phần)
Số b l: 121 : 11 x 5 = 55
Số lớn l : 121 : 11 x 6 = 66.
	Đp số : 55 ; 66
Bài toán 2 (HD tương tự) 
 b.Luyện tập ở lớp:
 - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ minh hoạ cho mỗi bài giải
Bài 1: 
+ Bài toán yêu cầu tìm gì? 	
+ Thuộc dạng toán gì? 
+ Tỉ số của chúng là số nào?
Tổng (hiệu) là số nào?
	- GV chấm một số bài
Nếu còn thời gian thì GV hướng dẫn để HS làm các BT 2 ; 3. Hết thời gian thì cho HS làm ở nhà.
3. Củng cố - dặn dò:
 	Chuẩn bị bi tiếp theo
+ Viết số đo độ di theo hỗn số.
 a. 2m 35dm = .......m	 
 b. 3dm 12cm = ...dm 	
- Hs nêu yêu cầu BT1
- HS nhắc lại cch tìm hai số khi biết tổng v tỉ số của 2 số đó.
- HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
(Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
(Tìm hai số: số lớn và số bé.)
.Giải:
a) Tổng số phần bằng nhau là:
 7 + 9 = 16 (phần)
 Số thứ nhất là: 80: 16 x 7 = 35
 Số thứ hai là: 80 – 35 = 45
 ĐS: 35 ; 45
b) HS tự làm.
HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
Nhận xét tiết học
Tiết 2 Khoa học (PPCT 6)
TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ.
I .MỤC TIÊU : - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
- Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
II.CHUẨN BỊ : Thông tin và hình trang 14, 15-SGK. 
HS sưu tầm ảnh chụp của bản thân lúc nhỏ hoặc ảnh trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
1.Ổn định
2.Bài cũ.
-Nêu 2 câu hỏi bài trước.
+Nhận xét cho điểm.
3.Bài mới
Hoạt động1: Sưu tầm và giới thiệu ảnh.
+Mục tiêu:Học sinh nêu được tuổi và đặc điểm của em bé đã sưu tầm được.
+Cách tiến hành:Làm việc cả lớp.
Nhận xét hs nào giới thiệu ảnh hay nhất.
Hoạt động 2: Các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
-Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3- 6 tuổi, từ 6 - 10 tuổi.
-Cách tiến hành:Tổ chức trò chơi: “ai nhanh ai đúng” như sgk.
+Tuyên dương đội thắng cuộc .
Hoạt động 3: Đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người.
*Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người.
 *Cách tiến hành:
+Bước 1:Làm việc cá nhân.
+Bước 2: Làm việc cả lớp.
+Nhận xét kết luận như tr.15- sgk.
4. Củng cố
Nhấn mạnh kiến thức cần nắm.
5.Nhận xét- Dặn dò
-Nhận xét tiết học và tuyên dương HS.
-Dặn hs xem lại bài, 
-Hát.
-Hai hs trả lời.
-Giới thiệu ảnh của mình hoặc ảnh của các trẻ em khác theo yêu cầu:Người trong ảnh mâý tuổi và đã biết làm gì.
- Chơi theo nhóm viết đáp án vào giấy khổ to sau đó dán lên bảng.Đội thắng cuộc là đội có đáp án đúng và nhanh nhất.
-Đọc thông tin tr.15 trả lời câu hỏi:Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người.
-Nhắc lại .
Tiết 3 Tập làm văn (PPCT 6)
Luyện tập tả cảnh
I.Mục tiêu
- Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh theo Y/C bài tập 1.
- Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đó lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2).
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên cho HS.
II. Chuẩn bị
 - 4 đoạn văn cho hoàn chỉnh, viết vào 4 tờ giấy khổ to.
- Bút dạ, giấy khổ to
- HS chuẩn bị kĩ dàn ý tả bài văn tả cơn ma
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 5 HS mang vở lên để GV kiểm tra- chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả một cơn ma
- Nhận xét bài làm của HS
 2. Bài mới
Hớng dẫn làm bài tập
 Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
H: ẹề văn mà bạn Quỳnh Liên làm là gì?
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để xác định nội dung chính của mỗi đoạn
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét kết luận
H: Em có thể viết thêm những gì vào đoạn văn của bạn Quỳnh Liên?
- Yêu cầu hS tự làm bài
- Yêu cầu 4 HS trình bày bài trên bảng lớp
- GV cùng HS cả lớp nhận xét sửa chữa để rút kinh nghiệm, đánh giá cho điểm
- Gọi 5-7 HS đọc bài của mình đã làm trong vở
- Gv nhận xét cho điểm
 Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gợi ý HS đọc lại dàn ý bài văn tả cơn ma mình đã lập để viết
- HS làm bài
- 2 HS trình bày bài của mình. GV và HS cả lớp nhận xét
- Gọi HS đọc bài của mình
- Nhận xét cho điểm bài văn đạt yêu cầu
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về viết lại bài văn . Quan sát trờng học và ghi lại những điều quan sát đợc
- 5 HS mang bài lên chấm điểm
- HS dọc yêu cầu
- Tả quang cảnh sau cơn mửa
- HS thảo luận nhóm
- Đoạn 1: giới thiệu cơn mửa rào, ào ạt tới rồi tạnh ngay.
- Đoạn 2: ánh nắng và các con vật sau cơn mưa.
Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa.
- Đoạn 4: đờng phố và con ngời sau cơn mưa.
+ Đoạn1: viết thêm câu tả cơn mưa
+ Đoạn 2; viết thêm các chi tiết hình ảnh miêu tả chị gà mái tơ, đàn gà con, chú mèo khoang sau cơn mưa
+ Đoạn 3: viết thêm các câu văn miêu tả một số cây, hoa sau cơn mưa
+ Đoạn 4: viết thêm câu tả hoạt động của con ngời trên đờng phố
- HS làm vào giấy khổ to, lớp làm vào vở
- Lớp nhận xét
- HS đọc
- HS đọc yêu cầu
- 2 HS viết vào giấy khổ to, cả lớp viết vào vở 
- 2 HS lần lợt đọc bài . cả lớp nhận xét
- Vài HS đọc bài viết của mình
Tiết 4 Kỹ thuật (PPCT 3)
THÊU DẤU NHÂN (Tiết 1)
I. Mục tiêu: - Biết cách thêu dấu nhân.
- Không bắt buộc HS nam thực hành tạo ra sản phẩm thêu. HS nam có thể thực hành đính khuy.
TTCC 1 của NX1 : Cả lớp.
II. Chuẩn bị:
- Mẫu thêu dấu nhân được thêu bằng len, sợi trên vải hoặc tờ bìa khác màu. Kích thước mũi thêu khoảng 3 - 4 cm
- Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân
- Bộ đồ dùng thêu của Giáo viên và học sinh 
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định.
2. Bài cũ: KT sự chuận bị của HS
Gv nhận xét chung
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài
Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
*Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu.
-Gv giới thiệu mẫu thêu dấu nhân 
-Gv cho hs quan sát hình 1và nêu đặc điểm hình dạng của đường thêu dấu nhân ở mặt phải và mặt trái đường thêu?
-Gv giới thiệu một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân.
-Em hãy nêu của ứng dụng thêu dấu nhân?
*Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
-HD hs đọc nội dung mục II SGK 
Gv cho hs quan sát tranh hình 2 và HD hs cách vạch đường thêu dấu nhân.
Thêu dấu nhân theo đường vạch dấu .
Gv HD hs bắt đầu thêu. Lên kim tại điểm B’trên đường dấu thứ hai .
Gọi hs đọc mục 2b,mục 2c và quan sát hình 4a, 4b, 4c, 4d,
Nêu cách thêu mũi thêu dấu nhân thứ nhất , thứ hai? 
-Gv HD chậm ác thao tác thêu mũi thêu dấu nhân thứ nhất thứ hai.
Lưu ý: Các mũi thêu được luân phiên thục hiện trên hai đường kẻ cách đều .
+ Khoảng cách xuống kim và lên kim ở đường dấu thứ hai dài gấp đôi khoảng cách xuống kim và lên kim ở đường dấu thứ nhất .
+ Sau khi lên kim cần rút chỉ từ từ, chặt vừa phải để mũi thêu không bị dúm.
Yêu cầu hs lên bảng thực hiện 
 Gv quan sát uốn nắn.
Hd hs quan sát hình 5 sgk .
Nêu cách kết thúc đuòng thêu dấu nhân 
Gọi hs lên bảng thực hiện thao tác 
-Gv quan sát uốn nắn.
-Gv HD nhanh lần thứ hai toàn bộ các thao tác thêu dấu nhân.
-Yêu cầu hs nhắc lại cách thêu dấu nhân và nhận xét .
-Kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của hs và tổ chức cho hs tập thêu dấu nhân trên giấy kẻ ô li
Gv quan sát uốn nắn
4.Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học 
-Chuẩn bị bài sau thực hành.
Nhắc tựa bài
Hs quan sátmẫu thêu
Là cách thêu để tạo thành các mũi thêu giống như dấu nhân nối nhau liên tiếp giữa hai đường thẳng // ở mặt phải đường thêu.
Thêu dấu nhân được ứng dụng để thêu trang trí hoặc các sản phẩm may mặc như áo, váy , vỏ gối
Hs lên bảng thực hiện các thao tác vạch dấu đuòng thêu.
Hs đọc
Hs nêu 
Hs quan sát
Hs thực hiện
Hs quan sát
Xuống kim ( H. 5a)
Lật vải và nút chỉ cuối đuòng thêu( H. 5b)
Hs thực hiện thao tác
Hs thực hành
Nhận xét
-Nhận xét tiết học 
Tiết 5 SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
TUẦN 3
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 3.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Nề nếp lớp tương đối ổn định.
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 * Hoạt động khác:
- Sinh hoạt Đội đúng quy định.
- Bắt đầu thực hiện phong trào nuôi heo đất.
- Một số em chưa đăng kí nhập học. 
III. Kế hoạch tuần 4:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
 * Học tập:
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 4.
- Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Thực hiện trang trí lớp học.
 * Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- Vận động HS ra lớp.
- Nhắc nhở gia đình đến đăng kí nhập học và đóng các khoản đầu năm.
- Chuẩn bị băng ron diễu hành hưởng ứng tháng ATGT và phòng chống TNXH.
IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS thi đua giải toán nhanh giữa các tổ nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA5T3day du Font Times New Roman.doc