Lịch báo giảng năm học 2013 - 2014 - Tuần 22

Lịch báo giảng năm học 2013 - 2014 - Tuần 22

I.MỤC TIÊU:

- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp CN

- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. (Bài 1, 2)

II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 25 trang Người đăng huong21 Lượt xem 836Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lịch báo giảng năm học 2013 - 2014 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG NĂM HỌC 2013 - 2014
Chương trình tuần : 22 Lớp 5 C
 ***********************
 Thứ
Ngày
Buổi
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Hai
10/02
Sáng
1
SHĐT
- Chủ điểm: Mừng Đảng, Mừng Xuân .
2
Toán
Luyện tập ( trang 110 )
3
Tập đọc
Lập làng giữ biển
4
Lịch sử
Bến tre đồng khởi
5
Đạo đức
Uỷ ban nhân dân xã ( phường ) em ( Tiết 2 ).
Ba
11/02
Sáng
1
Toán
DTXQ và DTTP hình lập phương
2
Chính tả
(Nghe-viết) Hà Nội
3
L.từ & Câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ .
4
Mĩ thuật
GV chuyên
5
Địa lí
Châu Âu
Tư
12/02
Sáng
1
Toán
Luyện tập ( trang 112 )
2
Tập đọc
Cao Bằng
3
Kể chuyện
Ông Nguyễn Khoa Đăng
4
Khoa học
Sử dụng năng lượng chất đốt (TT)
5
Tiếng Anh
GV chuyên
Năm
13/02
Sáng
1
Toán
Luyện tập chung ( trang 113 )
2
L.từ & Câu
Nối các câu ghép bằng quan từ
3
Tập làm văn
Ôn tập văn kể chuyện
4
Khoa học
Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy .
5
Kĩ thuật
Lắp xe cần cẩu
Sáu
14/02
Sáng
1
Âm nhạc
GV chuyên
2
Tiếng Anh
GV chuyên
3
Toán
Thể tích của 1 hình
4
Tập làm văn
Kể chuyện ( KT viết )	
5
Sinh hoạt lớp
Duy trì sĩ số HS - Bồi dưỡng HS giỏi - Phụ đạo HS yếu
6
GDNGLL
Giao lưu văn nghệ”Mừng Đảng-Mừng xuân”
* GDBVMT: 
 	+ TĐ : Trực tiếp Giáo viên chủ nhiệm
 	+ CT : Gians tiếp
	+ ĐL : Liên hệ/Bộ phận 
	+ KH : Liên hệ/Bộ phận 
* KNS: KH, KH 
* SDNLTK&HQ: 
 	+ KH : Toàn phần Nguyễn Phú Quốc 
	+ KH : Toàn phần 
* HTVLTTGĐĐHCM
+ LT&C : 
+ KC : 
+ ĐĐ : 
* GDBĐKH: 	
	 + KH : Liên hệ
	 + KH : Liên hệ
TUẦN 22
TUẦN 22 Thứ hai, ngày 10 tháng 02 năm 2014
Tiết 106 : Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp CN
- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. (Bài 1, 2) 
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra: 
- Muốn tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN ta làm như thế nào?
- Hãy viết công thức tínhn Sxq, Stp?
- Nhận xét, ghi điểm.
- 1HS nhắc lại. 
- Sxq = (a + b) x 2 x C
- Stp = Sxq + S 2 mặt đáy
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài:Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về tính diện tích xung và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. 
2.Luyện tập
Bài 1:
- YCHS đọc đề (TB-Y). 
- YCHS nhắc lại công thức (TB-K) 
- YCHS làm bài cá nhân. 
Bài 2: 
- YCHS đọc đề (TB-Y).
- Gợi ý:
+ Bài toán hỏi gì ? 
+ Tính diện tích quét sơn là chúng ta tìm gì ? 
+ Diện tích toàn phần của thùng có gì đặc biệt ? 
+ Tính diện toàn phần của cái thùng HCN ta làm sao ? 
+ Tính diện tích xung quanh ta làm thế nào ? 
- YCHS làm bài cá nhân. 
Bài 3:(K-G)
- YCHS tính DTXQ,DTTP của 2 hình.
- SS để chọn câu trả lời đúng.
- Nghe.
- HS đọc.
- HS làm bài cá nhân, trình bày KQ
- Lớp nhận xét, thống nhât KQ.
 Bài giải
a) 1,5 m = 15 dm 
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
(15 + 25) x 2 x 18 = 1440 (dm2) 
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
1440 + 25 x 15 x 2 = 2190 (dm2)
b)Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
( + ) x 2 x = (m2) 
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
 + x x 2 = (m2)
Đáp số:DTXQ: 1440 (dm2); (m2)
 DTTP : 2190 (dm2); (m2)
- HS đọc.
+ Diện tích quét sơn bao nhiêu mét vuông.
+ Tìm diện tích toàn phần của các hình hộp CN
+ Không nắp, có 5 mặt. 
+ SXQ + (a x b) 
+ (a + b) x 2 x c 
- HS làm bài.
 Bài giải
Đổi : 8 dm = 0,8 m
Diện tích xung quanh của cái thùng là : 
(1,5 + 0,6) x 2 x 0,8 = 3,36 (m2) 
Diện tích một mặt đáy của thùng : 
1,5 x 0,6 = 0,9 (m2)
Diện tích cần quét sơn là:
3,36 + 0,9 = 4,26 (m2) 
Đáp số : 4,26 m2
- KQ:.a,d : đúng 
 .b,c : sai 
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau:DTXQ, DTTP hình lập phương.
****************************
Tiết 43 : Tập đọc
LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với lời nhân vật.
- Hiểu ND : Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
* GDBVMT: Việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn môi trường biển trên đất nước ta.
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc.
- Tranh ảnh về những làng ven biển, làng đảo và về làng chài lưới, giúp giải nghĩa các từ khó.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
- Đám cháy xảy ra vào lúc nào?
- Người dũng cảm cứu em bé là ai ? Con người và hành động của anh có gì đặc biệt ? 
- Nhận xét, ghi điểm.
- Vào nửa đêm.
- Người bán bánh giò. Là một thương binh nặng, chỉ còn một chân, khi rồi quân ngũ lại về bán bánh giò. Là người bán bánh giò bình thường, nhưng anh có hành động cao đẹp, dũng cảm: anh không chỉ báo cháy mà còn thả thân, lao vào đám cháy cứu người.
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu chủ điểm và bài đọc:
- Giới thiệu chủ điểm:Trong 3 tuần học tới các em sẽ được học những bài viết về những người đã giữ cho cuộc sống chúng ta luôn thanh bình. Các chiến sĩ biên phòng, cảnh sát giao thông, các chiến sĩ công an, chiến sĩ tình báo hoạt động bí mật trong lòng địch, những vị quan tòa công minh.
- GV giới thiệu:Tiết tập đọc hôm nay chúng ta học bài Lập làng giữ biển ca ngợi những người dân chài dũng cảm, dám rời mảnh đất quê hương đến lập làng ở một hòn đảo ngoài biển,xây dựng cuộc sống mới gìn giữ vùng biển trời của Tổ quốc.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- YCHS đọc (K-G).
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- YC 4HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài . 
.L1:Luyện phát âm: giữ biển, xuống võng, Bạch Đằng Giang. 
.L2:Giải nghĩa từ ở cuối bài. 
- YCHS luyện đọc theo cặp 
- GV đọc mẫu:Giọng kể, lúc trầm, lúc sôi nổi.
+ Lời bố Nhụ (nói với ông Nhụ):rành rẽ, dứt khoát
+ Lời ông Nhụ (nói với bố Nhụ) kiên quyết, gay gắt.
+ Đoạn kết bài (đọc chậm, mơ tưởng)
Hoạt động2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
+ Bài văn gồm những nhân vật nào ?(TB-Y) 
+ Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì ?(TB-Y) 
* Rút từ: : lập làng giữ biển 
+ Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì ?(TB-Y) 
+ Hình ảnh làng chải mới hiện ra như thế nào qua những lời nói của bố Nhụ ?(TB-K)
+ Tìm những chi tiết cho thấy ông của Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của Bố Nhụ ?(TB-K) 
+ Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào? 
(K-G)
+ Nêu nội dung của bài ?( K-G )
* GDBVMT: Việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn môi trường biển trên đất nước ta.
Hoạt động 3:Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. 
- YC 4HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.
- YCHS thảo luận nhóm 4 phân vai ( bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ, người dẫn chuyện ).
- GV đọc mâu Đ 4.
- YC luyện đọc nhóm 2.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- YC lớp nhận xét, tuyên dương.
- Nghe. 
- 1HS đọc.
+ Đ1:“Nhụ nghehơi muối”.
+ Đ2:“Bố Nhụ . cho ai ?”.
+ Đ3:“Ông Nhụ nhường nào“ 
+ Đ4: Phần còn lại.
- 4HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.(2 lần) 
- HS đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc theo nhóm 2. 
+ Nhụ, bố Nhụ, ông Nhụ. 
+ Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo. 
+ Đất rộng, bãi dày con thuyền
+ Làng mới đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền. Làng mới sẽ giống mọi ngôi làng ở trên đất liền - có chợ, có trường học, có nghĩa trang . 
+ Ông Nhụ bước ra võng, vặn mình, hai má. nhường nào . 
+ Nhụ đi .. chân trời.Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ tưởng đến làng mới . 
+ Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.
- 4HS nối tiếp nhau đọc. 
- HS thảo luận nhóm 4. Đại diện nhóm phân vai 
- HS thực hiện.
- 2-3HS đọc.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: “ Cao Bằng “
**************************
Tiết 22 : Lịch sử
BẾN TRE ĐỒNG KHỞI
I.MỤC TIÊU:
- Biết cuối năm 1959 - đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam (Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng khởi”).
- Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện.
II.CHUẨN BỊ:Bản đồ hành chính VN, phiếu học tập.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
- Nội dung hiệp định Giơ-ne-vơ về VN là:
- Điền từ ngữ sau vào chỗ chấm cho phù hợp: 
( đồng bào, chân lí, dân, cầm súng)
- Nhận xét, ghi điểm.
º Sông Bến Hải là giới tuyến quân sự tạm thời giữa hai miền Nam - Bắc.
º Quân Pháp rút khỏi Miền Bắc chuyển vào MN.
º Hai miền Nam - Bắc VN được thống nhất.
º Tháng 7-1956,Việt Nam tổ chức tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
“ Đồng bào Nam -Bắc là dân nước VN. Sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lí đó không bao giờ thay đổi”. Để bảo vệ chân lí ấy, nhân dân ta không còn con đường nào khác, buộc phải cầm súng đứng lên.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:Cuối bài học trước các em đã biết để xố bỏ được nổi đau chia cắt đất nước, chia lìa dân tộc, chống lại cuộc tàn sát đẫm máu của Mĩ - Diệm gây ra, nhân dân ta không có cách nào khác là phải đứng lên cầm súng chiến đấu. Trong bài học hôm nay, chúng ta phải tìm hiểu về phong trào“Đồng khởi “của nhân dân tỉnh Bến Tre. Đây là phong trào đi đầu, tiêu biểu cho phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam. 
2.Các hoạt động:
Hoạt động1:Hoàn cảnh bùng nổ phong trào “ Đồng khởi “ Bến Tre: 
- YCHS đọc từ“Trước sự tàn sát..mạnh mẽ nhất” trả lời các câu hỏi sau:
+ Vì sao nhân dân miền Nam đồng loạt đứng lên chống lại Mĩ - Diệm?
+ Phong trào bùng nổ vào thời gian nào ? Tiêu biểu nhất là ở đâu ? 
* Kết luận:Tháng 5-1959, Mĩ - Diệm đã ra đạo luật 10/59, thiết lập 3 tòa án quân sự đặc biệt, có quyền “đưa thẳng bị can ra xét xử, không cần mở cuộc thẩm cứu“. Luật 10/59 cho phép tàn sát công khai cực hình man rợ thời trung cổ.Ước tính đến năm 1959, ở Miền Nam có 466000 người bị bắt, 400 000 người bị tù đày, 68 000 người bị giết hại. Chính tội ác đẫm máu của Mĩ - Diệm gây ra cho nhân dân và lòng khát khao tự do của nhân dân đã thức đẩy nhân dân ta đứng lên là“Đồng khởi “
Hoạt động 2:Diễn biến của phong trào Đồng khởi: 
- YCHS thảo luận nhóm 4, 
- Thuật lại diễn biến của phong trào “Đồng khởi “ ở Bến Tre? 
* Kết luận: GV thuật lại diễn biến.
Hoạt động 3:Ý nghĩa của phong trào Đồng khởi :
- YCHS thảo luận nhóm 2, nêu ý nghĩa phong trào “ Đồng khởi “. 
- YCHS thảo luận cặp trả lời câu hỏi sau:Thắng lợi mà nhân dân ta đã giành được trong phong trào“Đồng khởi” là:
º Chính quyền của địch bị tê liệt, tan rã ở nhiều nơi.
º Chính quyền CM được thành lập ở các thôn xã.
º Ở nhiều nơi chính quyền địch tan rã, nhân dân được chia ruộng đất, được làm chủ quê hương.
º Tất cả các ý trên.
* GV:Tính đến cuối năm 1960 phong trào“Đồng khởi “của nhân dân miền Nam đã căn bản làm tan rã cơ cấu chính quyền tự quản ở 1 383 xã, đồng thời làm tê liệt hết chính quyền ở các xã khác. 
- YCHS đọc lại nội dung b ... (TB-K).
-Nghe.
- HS làm việc theo nhóm 2. Đại diện các nhóm trình bày.
+ Do sự chênh lệch nhiệt độ nên không khí chuyển động từ nơi này đến nơi khác. Sự chuyển động của không khí tạo ra gió . 
+ Giúp thuyền bè xuôi dòng nhanh hơn, giúp con người rê thóc, làm quay tua-bin của nhà máy phát điện, tạo ra dòng điện dùng vào rất nhiều việc trong sinh hoạt hằng ngày:đun nấu, thắp sáng, bơm nước, chạy máy 
+ Thả diều, chơi chong chĩng, quạt bếp than, quạt thóc, căng buồm cho thuyền chạy nhanh hơn. Đặc biệt tạo ra dòng điện từ sức gió.
- HS thảo luận nhóm,đại diện nhóm trình bày KQ.
+ Năng lượng nước chảy làm tàu, bè, thuyền chạy, làm quay tua-bin của các nhà máy phát điện, làm quay bánh xe để đưa nước lên cao, làm quay cối giã gạo,xay ngô. ..
+ Xây dựng nhà máy phát điện: Dùng sức nước để tạo ra dòng điện.
+ Làm quay cối xay ngô, xay thóc 
+ Giã gạo 
+ Hòa Bình, Sơn la, Y-a-li, Trị An, Đa Nhim. ..
- Các nhóm thực hành làm quay tua- bin
- Làm quay quạt thông gió, thả diều, quay chong chóng, dùng nước để chở hàng, tạo ra dòng điện.
- 2HS đọc.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị:Sử dụng năng lượng điện.
************************
Tiết 22 : Kĩ thuật
LẮP XE CẦN CẨU (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu.
- Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu.Xe lắp tương đối chắn chắn và có thể chuyển động được.
* Với HS khéo tay:Lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn chuyển động dể dàng; tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra được.
* SDNLTK&HQ: Khi sử dụng xe cần tiết kiệm xăng dầu.
II.CHUẨN BỊ:Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra dụng cụ hs.
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài:Xe cần cẩu được dùng để nâng hàng, nâng các vật nặng ở cảng hoặc ở các công trình xây dựngTiết kĩ thuật hôm nay sẽ lắp xe cần cẩu.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu 
-YCHS quan sát mẫu xe cần cẩu lắp sẵn.
- Hướng dẫn hs quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu hỏi: Để lắp được xe cần cẩu, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy nêu tên các bộ phận đó.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
@Hướng dẫn chọn các chi tiết: 
- GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK.
@Lắp từng bộ phận: 
* Lắp giá đỡ cẩu (H.2-SGK)
- Để lắp giá đỡ cẩu, em phải chọn những chi tiết theo bảng trong SGK.
- YCHS quan sát hình 2 (SGK).Sau đó, GV gọi 1 HS lên bảng chọn các chi tiết để lắp(K-G)? 
- Phải lắp các thanh thẳng 5 lỗ vào hàng lỗ thứ mấy của thanh thẳng 7 lỗ? (TB-Y)
-GV hướng dẫn lắp các thanh thẳng 5 lỗ vào các thanh thẳng 7 lỗ.
- GV dùng vít dài lắp vào thanh chữ U ngắn, sao đó lắp tiếp vào bánh đai và tấm nhỏ.
* Lắp cần cẩu (H3. SGK)	
- GV nhận xét và bổ sung cho hoàn thiện bước lắp.
- GV hướng dẫn lắp hình 3c.
* Lắp các bộ phận khác (H4. SGK)
- YCHS quan sát H.4 để trả lời câu hỏi trong SGK.
- Gọi 2 HS lên trả lời câu hỏi và lắp 4a, 4b, 4c. Đây là 3 bộ phận đơn giản các em đã được học ở lớp 4.
- GV nhận xét, bổ sung cho hồn thành bước lắp.
@Lắp ráp xe cần cẩu: (H1. SGK)
- GV lắp ráp xe cần cẩu theo các bước trong SGK.
- GV lưu ý cách lắp vòng hãm vào trục quay và vị trí buộc dây tời ở trục quay cho thẳng với ròng rọc để quay tời được dễ dàng.
- Nhắc HS kiểm tra hoạt động của cần cẩu (quay tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra dễ dàng).
@Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp:
 - YC 1HS nêu cách tháo rời rời từng bộ phận như học ở các tiết trước. 
- Cần lắp 5 bộ phận:giá đỡ cẩu, cần cẩu, ròng rọc, dây tời, trục bánh xe.
- HS xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết. 
- HS nêu.
- 1HS trả lờivà lên bảng chọn chi tiết để lắp.
- Lỗ thứ tư .
- HS quan sát GV lắp 4 thanh thẳng 7 lỗ vào tấm nhỏ.
- 1HS lên lắp các thanh chữ U dài vào các thanh thẳng 7 lỗ. (Chú ý vị trí trong, ngoài của thanh U dài và thanh thẳng 7 lỗ).
- 1HS lên lắp hình 3a (nhắc HS lưu ý vị trí các lỗ lắp của các thanh thẳng). 
- 1HS khác lên lắp hình 3b (nhắc HS lưu ý vị trí các lỗ lắp và phân biệt mặt phải, trái cần cẩu để sử dụng vít).
- HS quan sát.
- HS chú ý QS.
- HS chú ý lắng nghe.
- Phải tháo rời từng bộ phận, sau đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau :Lắp xe cần cẩu (TT)
Thứ sáu , ngày 14 tháng 02 năm 2014
Tiết 110 : Toán
THỂ TÍCH MỘT HÌNH
I.MỤC TIÊU:
- Có biểu tượng về thể tích của một hình . 
- Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.(Bài 1,2)
II.CHUẨN BỊ: Hình lập phương, bộ đồ dùng toán.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
- Nêu công thức tính DTXQ, DTTP hình hộp chữ nhật,HLP.
- Nhận xét, ghi điểm.
- HS nêu.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:Em đã bao giờ nghe khái niệm thể tích chưa ? Em hiểu thế nào là thể tích ? Trong tiết học toán hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về thể tích của một hình.
2.Giới thiệu về thể tích của một hình:
a)Ví dụ 1: 
- GV đưa HHCN rồi thả HLP 1 cm x 1 cm x 1 cm vào bên trong hình hộp CN.
- GV nêu như SGK/114 
b)Ví dụ 2: 
- GV xếp (hay yc HS quan sát hình) như ví dụ 2 SGK 
+ Hình C gồm mấy hình lập phương ghép lại ?
+ Hình D gồm mấy hình lập phương như thế ghép lại ? 
* GV:Ta thấy hình C gồm 4 hình, hình D gồm 4 hình ta nói thể tích hình C bằng thể tích hình D.
c)Ví dụ 3: 
- Hướng dẫn HS xếp như SGK. 
+ Hình M gồm mấy hình lập phương ghép lại ?
+ Hình N gồm mấy hình lập phương như thế ghép lại? 
- YCHS nhận xét về số hình lập phương tạo thành hình P và số hình lập phương tạo thành hình M và N. 
- GV:Ta có thể tích của hình P bằng tổng thể tích các hình M và N.
3.Thực hành:
Bài 1: 
- YCHS đọc yc bài (TB-Y)
- YCHS đếm hình, trả lời miệng
Bài 2:
- YCHS đọc đề (TB-Y).
- YCHS làm bài.
- Nhận xét, đánh giá 
Bài 3:(K-G) 
- YCHS đọc đề (TB-Y).
- YCHS làm bài.
- HS trả lời
- HS quan sát.
- HS nghe và nhắc lại.
- HS quan sát.
+ Hình C gồm 4 HLP. 
+ Hình D gồm 4 HLP.
- HS nghe và nhắc lại.
+ Hình M gồm 4 hình. 
+ Hình N gồm 2 hình. 
- Ta có 6 = 4 + 2 
- 1HS đọc đề, trả lời miệng.
- KQ :
+ HHCN A gồm 16 hình lập phương nhỏ .
+ HHCN B gồm 18 hình lập phương nhỏ. 
+ HHCN B có thể tích lớn hơn HHCN A 
- 1HS đọc đề
- HS làm bài,sửa bài .
+ Hình A có 45 hình lập phương nhỏ 
+Hình B có 27 hình lập phương nhỏ. 
+ Hình A có thể tích lớn hơn hình B. 
- 1HS đọc đề
- HS làm bài
- KQ :có 5 cách sắp xếp.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau :Xăng-ti-mét khối .Đề-xi-mét khối.
Tiết 44 : Tập làm văn
 KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết)
I.MỤC TIÊU:Viết đươc 1 bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt chuyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên.
II.CHUẨN BỊ: Bảng ghi một số truyện đã học, một vài truyện cổ tích.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra: Chuẩn bị của hs .
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: Tiết TLV trước, các em đã ôn tập về văn kể chuyện, tiết học này các em sẽ làm bài kiểm tra viết về văn kể chuyện.
2.Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra:
- YCHS đọc 3 đề kiểm tra.
- GV hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra.
.Đề 3 yc các em kể chuyện theo lời 3 nhân vật trong truyện cổ tích.Các em nhớ yc của kiểu bài này để thực hiện đúng.
3.Học sinh làm bài kiểm tra.
- YCHS chuyển dàn ý chi tiết thành bài văn.
- YCHS làm bài.
- YCHS nộp bài.
- Nghe.
- 1HS đọc 3 đề bài.
- HS chuyển dàn ý chi tiết thành bài văn.
- HS làm bài, chọn một trong 3 đề SGK.
- Nộp bài.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: “Lập chương trình hoạt động”.
***************************
Sinh hoạt lớp
TỔNG KẾT TUẦN 22
Chủ điểm: Mừng Đảng, mừng xuân
I . MỤC TIÊU : 
- Rút kinh nghiệm công tác trong tuần. Triển khai kế hoạch công tác tuần tới.
- Biết phê bình và tự phê bình. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động, từ đó tự rèn luyện và phấn đấu thêm .
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể.
III. LÊN LỚP:
 1. Khởi động : ( Hát.)
 2. Kiểm điểm công tác tuần : - GV kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ trưởng.
 - Lớp trưởng điều động .
 * Các tổ trưởng báo cáo v/v theo dõi tình hình của tổ mình: học tập, đạo đức, vệ sinh,... trong suốt tuần, báo cáo trước lớp kèm tuyên dương, nhắc nhở.
Nội dung
Tổ 2
Tổ 3
Tổ 4
Tổ 5
Tổ 6
Điểm
Điểm
Điểm
Điểm
Điểm
1. Chuyên cần
2. Học tập
3. Đồng phục
4. Vệ sinh, về đường
5. Đạo đức, tác phong
6 Mua quà ngoài cổng
7 Múa sân trường
8 Ngậm ngừa sâu răng
Tổng điểm
Hạng
* Lớp trưởng nhận định chung:
Tuyên dương, nhắc nhở
- Rèn luyện trật tự kỹ luật: 
- Nề nếp lớp: 
- Thực hiện việc truy bài đầu giờ: 
- Đi học đầy đủ, đúng giờ: 
- Thực hiện nội qui HS và 5 điều Bác Hồ dạy.
- Học bài và làm bài ở nhà. 
- Vệ sinh, về đường: 
- Đồng phục: 
Tuyên dương:
Nhắc nhở:
: 
* GV nhận xét :
- Học bài và làm bài ở nhà: 
- Thực hiện việc truy bài đầu giờ: 
- Đi học đầy đủ, đúng giờ: 
- Thực hiện nội qui HS và 5 điều Bác Hồ dạy: 
 3. Trọng tâm: 
- Thực hiên chủ điểm 
- Tăng cường cá hoạt động học tập bồi dưỡng, phụ đạo..
 4. Triển khai công tác tuần : 
- Rèn luyện trật tự kỹ luật.
 	- Tiếp tục ổn định nề nếp lớp.
	- Thực hiện tốt việc truy bài đầu giờ.
	- Đi học đầy đủ, đúng giờ.
	- Thực hiện tốt nội qui HS và 5 điều Bác Hồ dạy.
	- Học bài và làm bài ở nhà.
- Thực học tuần 
5. Sinh hoạt tập thể : 
- Hát.
- Chơi trò chơi: HS tự quản trò.
* Hoạt động nối tiếp: 
- Chuẩn bị: Tuần ..
- Nhận xét tiết.
Duyệt BGH:
Duyệt TT:
**************************
GDNGLL
CHỦ ĐỀ THÁNG 02
EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM
TUẦN 22 - HOẠT ĐỘNG 2 : GIAO LƯU VĂN NGHỆ MỪNG ĐẢNG - MỪNG XUÂN
I.MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG:
- HS biết sưu tầm các bài hát, bài thơ, truyện kể, tiểu phẩm.. về chủ đề Mừng Đảng - Mừng xuân.
- Thông qua buổi giao lưu văn nghệ này, HS thêm yêu quê hương đất nước và tự hào về truyền thống vẻ vang của Đảng.
II.QUY MÔ HOẠT ĐỘNG:
Tổ chức theo theo quy mô lớp.
III.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Các bài hát, bài thơ, truyện kể, tiểu phẩmca ngợi Đảng, ca ngợi quê hương đất nước.
- Các tranh ảnh, đĩa nhạc, đĩa hình
IV.CÁCH TIẾN HÀNH:
1.Chuẩn bị:
- GV phổ biến cho HS nắm được nội dung, hình thức cuộc thi.
- Có thể cho HS thi theo cá nhân, nhóm.
- Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ.
- Chuẩn bị hệ thống câu hỏi, câu đố, trò chơi thuộc chủ đề về Đảng và Mùa xuân.
2.Tổ chức thực hiện:
- Mở đầu là biểu diễn văn nghệ.
- Tuyên bố lí do, giới thiệu chương trình.
-Giới thiệu ban giám khảo.
- Các đội, cá nhân tiến hành phần thi của mình
- Kết thúc cuộc thi.
3.Nhận xét - đánh giá: 
- GV kết luận.
- Khen ngợi HS.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 5 TUAN 22 NAM HOC2013 2014.doc