I. Mục tiêu:
- Có giọng đọc phù hợp với bài văn có giọng kể chậm rãi, phù hợp với các diễn biến các sự việc.
- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công nhân nhỏ tuổi. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b trong SGK.
*GDKNS:-Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ).
- Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng
*GDMT: Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường
II. Đồ dùng: - Bảng phụ, TMH
LỊCH BÁO GIẢNG: TUẦN 13 TN t môn tên bài đồ dùng Sáng 2 1 Chào cờ 2 Tập đọc Người gác rừng tý hon TMH,BP 3 Toán Luyện tập chung( T61) BP, GKTo, bút 4 Đạo đức Kính già yêu trẻ (t2) Đồ đóng vai Chiều T2 1 Toán Luyện tập chung (T62) BP 2 Lịch sử Thà hi sinh tất cả...không chịu mất nước TA tư liệu 3 Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến... BP 4 Kĩ thuật Cắt khâu thêu tự chọn ( t) Mẫu, TA Sáng 3 1 LTVC MRVT: Bảo vệ môi trường BP 2 Toán Chia một số thập phân cho CTN(T63) BP 3 Chính tả Nhớ viết: Hành trình của bầy ong BP 4 Khoa học Nhôm DCụ = nhôm Sáng 5 1 Tập đọc Trồng rừng ngập mặn TMH,BP 2 Toán Luyện tập (T63) BP 3 LTVC Luyện tập về quan hệ từ BP 4 Khoa học Đá vôi Mẫu đv,Axit, dấm CT5 1 Tập làm văn Luyện tập tả người ( tả ngoại hình) BP Sáng 6 1 Tập làm văn Luyện tập tả người ( tả ngoại hình) BP 2 Toán Chia một số..cho10,100,1000...(T64) BP 3 Địa lí Công nghiệp ( t) TA 4 SHL Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2013 TẬP ĐỌC: NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I. Mục tiêu: - Có giọng đọc phù hợp với bài văn có giọng kể chậm rãi, phù hợp với các diễn biến các sự việc. - Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công nhân nhỏ tuổi. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b trong SGK. *GDKNS:-Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ). - Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng *GDMT: Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường II. Đồ dùng: - Bảng phụ, TMH III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi có liên quan đến ND bài. Yêu cầu các HS khác nhận xét, bổ sung. B. Bài mới: 1,Giới thiệu bài mới: 2, Hướng dẫn học sinh luyện đọc - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? - Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc bài - Sửa lỗi cho học sinh. - Giáo viên ghi bảng âm cần rèn. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Chú ý cho HS các lời thoại: - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. 3. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. • Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm 4 - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. +Lần theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì? -Yêu cầu học sinh nêu ý 1. • Giáo viên chốt ý. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. + Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh, dũng cảm? - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm - Yêu cầu học sinh nêu ý 2. • Giáo viên chốt ý. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. + Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt trộm gỗ ? *GDMT, GD kĩ năng sống: + Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì ? - Cho học sinh nhận xét. - Nêu ý 3. - Yêu cầu học sinh nêu ND chính. • GV chốt: Con người cần bảo vệ môi trường tự nhiên, bảo vệ các loài vật có ích. c. Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp cả bài, cả lớp cùng trao đổi nêu giọng đọc cả bài. GV treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc đoạn đó, yêu cầu HS trao đổi nhóm 4 tìm giọng đọc hay đối với đoạn đó. Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4. Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm, yêu cầu cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay. Tổ chức cho HS đọc phân vai. GV nhận xét, cho điểm. 3.Củng cố – dặn dò: - Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài. - 3Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ - HS lắng nghe. - 1, 2 học sinh đọc bài. - Bài văn chia làm 3 đoạn: - Lần lượt HS đọc nối tiếp từng đoạn. - Học sinh đọc thầm phần chú giải - Học sinh phát âm từ khó. - Luyện đọc theo cặp. - 1, 2 học sinh đọc toàn bài. - Các nhóm thảo luận nhóm. - Học sinh đọc đoạn 1. - Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm nhận xét. -Tinh thần cảnh giác của chú bé - Các nhóm trao đổi thảo luận + Thông minh: thắc mắc, lần theo dấu chân, tự giải đáp thắc mắc, gọi điện thoại báo công an. + Dũng cảm : Chạy đi gọi điện thoại, phối hợp với công an . Sự thông minh và dũng cảm của cậu bé - yêu rừng , sợ rừng bị phá / Vì hiểu rằng rừng là tài sản chung, cần phải giữ gìn / - Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung/ Bình tĩnh, thông minh/ Phán đoán nhanh, phản ứng nhanh/ Dũng cảm, táo bạo - Sự ý thức và tinh thần dũng cảm của chú bé. - Bài văn biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi . 3 HS đọc nối tiếp cả bài, cả lớp cùng trao đổi nêu giọng đọc cả bài - HS thảo luận cách đọc diễn cảm: - Đại diện từng nhóm đọc. - Các nhóm khác nhận xét. 3-4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay. HS đọc phân vai. TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. * Hoàn thành các bài tập 1;2; 4a. HS khá hoàn thành tất cả các bài tập. - GD cho HS ý thức tự giác, tích cực làm bài. II. Đồ dùng: Giấy khổ to, bút dạ ; bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: Luyện tập. Gọi 2 HS lên bảng , yêu cầu cả lớp làm trong vở nháp, cùng GV nhận xét bài làm của bạn. Yêu cầu HS nêu cách thực hiện. B. Bài mới: 1,Giới thiệu bài mới: 2, Luyện tập: Bài 1:• Gọi 3 HS thực hiện trên bảng lớp, yêu cầu cả lớp làm trong vở. - Lưu ý : HS đặt tính dọc. • Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc Tính bằng cách thuận tiện nhất: 1,25 x 800 x 6,7 7,89 x 0,5 x 200 Yêu cầu HS nêu cách thực hiện. - Học sinh nêu lại tính chất kết hợp. Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài. a)375,86 b)80,457 c)48,16 – 26,827 + 29,05 x 3,4 404,91 53,648 19264 14448 - Cả lớp nhận xét. 163,744 +– ´ số thập phân. Bài 2: - Yêu cầu tính nhẩm và nêu miệng kết quả. • Giáo viên chốt KQ đúng, yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 0,1. Bài 4a : HS khá hoàn thành cả bài. - GV treo bảng phụ, HS lên bảng làm bài. -Qua bảng trên em có nhận xét gì ? GV: Đó là quy tắc nhân một tổng các số tự nhiên với một số tự nhiên. Quy tắc này cũng đúng với các số thập phân . -Kết luận: Khi có một tổng các số thập phân nhân với một số thập phân, ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau. 3. Củng cố - Dặn dò: HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ, nhân STP - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài, chữa bài. 78,29 ´ 10 = 782,9 78,29 ´ 0,1 = 7,829 ................................ - Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 ; 0, 1 ; 0,01 ; 0, 001. - HS đọc đề, Nêu tóm tắt – Vẽ sơ đồ. - HS đọc đề; 2 em làm bài trên bảng lớn, cả lớp cùng chữa bài, nhận xét kết quả. - Giá trị của hai biểu thức (a+b)x c và a x c + b x c bằng nhau. ĐẠO ĐỨC: KÍNH GIÀ YÊU TRẺ I. Mục tiêu: - Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. *GDKNS: Kĩ năng tư duy phê phán; kĩ năng ra quyết định phù hợp trong tình huống có liên quan tới người giµ, trẻ em và kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ở ngoài xã hội thông qua các bài tập. * GD TTHCM: Dù bận trăm công nghìn việc nhưng bao giờ Bác cũng quan tâm đến những người già và em nhỏ. Qua bài học, giáo dục HS phải kính già, yêu trẻ theo gương Bác Hồ. II. Đồ dùng: - Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động 1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra B. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Đóng vai (bài tập 2, SGK). - GV chia HS thành các nhóm và phân công mỗi nhóm xử lý, đóng vai một tình huống trong bài tập 2. - GV cho các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai. - GV yêu cầu ba nhóm đại diện lên thể hiện. - GV cho các nhóm khác thảo luận, nhận xét. - GV kết luận. Hoạt động 2: Làm bài tập 3- 4, SGK. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS làm bài tập 3 - 4. - GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày. - GV kết luận.... Hoạt động 3: Tìm hiểu về truyền thống “Kính già, yêu trẻ” của địa phương, của dân tộc ta. - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: Tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam. - GV cho từng nhóm thảo luận. - GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày. - GV cho các nhóm khác bổ sung ý kiến. - GV kết luận.GV yêu cầu một HS nhắc lại nội dung bài. * TTHCM: Dù bận trăm công nghìn việc nhưng bao giờ Bác cũng quan tâm ... HS trả lời HS1:+ Vì sao chúng ta cần phải kính trọng người già, yêu quý em nhỏ? HS2:+ Chúng ta cần thể hiện lòng kính trọng người già, yêu quý em nhỏ như thế nào? - Nhóm 8. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện HS ba nhóm lên trình bày. - HS các nhóm khác thảo luận, nhận xét, phát biểu ý kiến. - HS lắng nghe. - HS làm việc theo nhóm 4. - Đại diện HS mỗi nhóm thực hiện yêu cầu. - Làm việc nhóm bốn. - HS trong mỗi nhóm thảo luận với nhau. - Đại diện HS các nhóm thực hiện yêu cầu. - HS các nhóm khác phát biểu bổ sung ý kiến: HS nhắc lại ND bài; lắng nghe, ghi nhớ và thực hiện tốt CHIỀU THỨ HAI TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. - Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3b và bài 4. - Giáo dục học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài. II. Đồ dùng: bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập của tiết trước B. Bài mới: 1, GTB 2,Luyện tập chung. Bài 1: • Tính giá trị biểu thức. - Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc trước khi làm bài. - YC 2 Học sinh lên bảng làm bài,cả lớp làm vào vở - Câu b tương tự Bài 2: -Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS nêu dạng của các biểu thức có trong bài. - Yêu cầu HS nêu các cách tính với từng dạng biểu thức trên. - Cho nhiều học sinh nhắc lại. -Gọi 2 HS làm trên bảng lớn, yêu cầu cả lớp làm trong vở. GV nhận xét, chốt KQ đúng. Bài 3 b: - GV tổ chức cho HS trao đổi trong nhóm 4. - Gọi đại diện 2 nhóm thực hiện trên bảng lớn. Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt KQ đúng. Bài 4: - Giải toán: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, phân tích đề, nêu phương pháp giải. - Giáo viên chốt cách giải. C.Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS thực hiện theo yc của GV -Học sinh đọc đề bài – Xác định dạng (Tính giá trị biểu thức). - 2 Học sinh làm bài trên bảng lớp,cả lớp làm vào vở a) 375,84 - 95,69 + 36,78 = 280,15 + 36,78 = 316,93 -HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập. -HS nêu dạng của các biểu thức có t ... ói + Đôi mắt: + Khuôn mặt - Các đặc điểm đó có quan hệ với nhau như thế nào? b/ Bài “Chú bé vùng biển” - Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý điều gì? Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Treo bảng phụ ghi sẵn cấu tạo của bài văn tả người. - Yêu cầu HS giới thiệu về người em định tả. - Yêu cầu HS tự lập dàn ý. Gợi ý cho HS - Gọi HS làm ra giấy khổ to, dán phiếu lên bảng. GV cùng HS cả lớp nhận xét, bổ sung. • Giáo viên nhận xét. 3.Củng cố – dặn dò: *Liên hệ: - Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với người thân? -HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cả lớp nhận xét. - HS lắng nghe. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1. - Cả lớp đọc thầm. HS làm việc theo nhóm 4. Yêu cầu nhóm nào làm xong thì gắn KQ trên bảng lớn, các nhóm khác nhận xét, bổ sung: ... Quan hệ chặt chẽ với nhau, chi tiết sau làm rõ chi tiết trước. Đoạn 2 tả giọng nói, đôi mắt, khuôn mặt của bà. ...Các đặc điểm về ngoại hình có quan hệ chặt chẽ với nhau......... - Học sinh đọc to bài tập 2 - Cả lớp đọc thầm. - Lần lượt 3-4 HS nối tiếp nhau giới thiệu. VD: -Em tả ông em đang đọc báo. - Em tả mẹ em khi đang nấu cơm. - Em tả bạn A vì em và bạn ấy là đôi bạn thân, ngày nào chúng em cũng đi học cùng nhau... 3-4 HS làm vào giấy khổ to, cả lớp làm trong vở. - Học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét - nhận xét, bổ sung bài trên bảng và tự rút kinh nghiệm, sửa bài của mình. - Bình chọn bạn diễn đạt hay. 4-5 HS nêu. VD: - Tôn trọng, lễ phép, kính yêu, ********************************************* Thứ sáu ngày 22 tháng 11 năm 2013 TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả ngoại hình ) I. Mục tiêu: - Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có. - Viết câu rõ ràng, ngắn gọn, đủ ý. - Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh. II-Đồ dùng - Bảng phụ viết gợi ý . III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy . Hoạt động học. A. Bài cũ: - Giáo viên kiểm tra cả lớp việc lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp - Giáo viên nhận xét cho điểm. B. Bài mới 1.Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức về đoạn văn. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Treo bảng phụ, gọi HS đọc gợi ý. - Yêu cầu HS đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ chuyển thành đoạn văn. * Gợi ý HS: Đây chỉ là một đoạn văn miêu tả ngoại hình nhưng vẫn phải có câu mở đoạn. Phần thân đoạn nêu đủ, đúng, những nét tiêu biểu về ngoại hình, thể hiện được thái độ của em với người đó. Các câu trong đoạn cần sắp xếp hợp lí. Câu sau làm rõ ý cho câu trước. Trong đoạn văn em có thể tả một số nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật cũng có thể tả riêng một nét tiêu biểu của ngoại hình. - Yêu cầu HS tự làm bài trong vở, 3-4 em làm trên giấy khổ to; GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn. - Yêu cầu HS viết trên giấy khổ to gắn lên bảng lớn, cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. -Gọi 2-3 HS đọc đoạn văn vừa viết, cùng HS cả lớp nhận xét, sửa. - Yêu cầu các HS khác căn cứ vào KQ GV và HS cả lớp sửa cho các bạn tự điều chỉnh bài của mình cho đúng yêu cầu. - Đọc cho HS nghe một số đoạn văn viết hay. 3.Củng cố – dặn dò: - Cả lớp nhận xét. - HS lắng nghe. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. - 2 HS nối tiếp nhau đọc phần tả ngoại hình. HS làm bài trong vở, 3-4 em làm trên giấy khổ to. HS viết trên giấy khổ to gắn lên bảng lớn, cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. 2-3 HS đọc đoạn văn vừa viết, cùng HS cả lớp nhận xét, sửa. Các HS khác căn cứ vào KQ GV và HS cả lớp sửa cho các bạn tự điều chỉnh bài của mình cho đúng yêu cầu. TOÁN: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000, I. Mục tiêu: - Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, và vận dụng để giải bài toán có lời văn. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2(a,b) và bài 3. - Giáo dục học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài . II. Đồ dùng: Bảng phụ viết sẵn quy tắc chia. Tranh, ảnh các con thỏ và của cà rốt III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ:. Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài tiết trước ,cả lớp làm trong vở nháp: B. Bài mới: a, Giới thiệu bài b. Hướng dẫn học sinh hiểu và nắm được quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000. * Ví dụ 1: 42,31 : 10 Yêu cầu HS đặt tính và tính. • Giáo viên chốt lại kết quả của phép tính sau đó hướng dẫn HS nhận xét: + Em hãy nêu rõ SBC, SC, thương trong phép chia 213,8 : 10 + Em có nhận xét gì về SBC 213,8 và thương 21,38? + Như vậy khi cần tìm thương 213,8 :10 không cần thực hiện phép tính ta có thể viết ngay thương như thế nào? • Giáo viên chốt lại Ví dụ 2: 89,13 : 100 - Yêu cầu HS tự làm trên vở nháp, gọi 1 HS làm trên bảng lớn. - Gv nhận xét, sửa. - Hướng dẫn HS cách tìm ra quy tắc chia 1 STP cho 100 tương tự như VD 1. • Giáo viên chốt lại ghi nhớ, dán lên bảng. b. Luyện tập Bài 1: • Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Yêu cầu HS tính nhẩm sau đó nối tiếp nhau nêu KQ và trình bày cách nhẩm. - GV nhận xét, sửa cho HS. Bài 2 a,b: - GV tổ chức cho HS trao đổi cặp đôi, sau đó yêu cầu 2 cặp làm trên bảng lớn, cả lớp làm vào vở, cùng GV nhận xét, sửa bài. -Yêu cầu HS nêu lại cách nhân nhẩm một STP với 10, 100, 1000 và cách chia nhẩm 1 STP cho 10, 100, 1000 - Yêu cầu HS nhận xét và rút ra kết luận: Bài 3:Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập. -Gọi 1 HS làm trên bảng lớn, yêu cầu cả lớp làm trong vở, em nào xong trước GV chấm, nhận xét và sửa. 3.Củng cố - dặn dò: Tổ chức cho HS chơi trò chơi Thỏ tìm cả rốt. Hướng dẫn HS cách chơi: Chia lớp thành 4 đội.Yêu cầu 3 đội tham gia chơi, 1 đội cùng GV làm trọng tài. Kết thúc trò chơi, yêu cầu các đội nêu rõ lí do đội mình lại giúp thỏ tìm những củ cà rốt đó. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lớp nhận xét. - Học sinh đọc VD. - Dự kiến: 213,8 10 13 21,38 38 80 0 HS nêu. + Nếu chuyển dấu phẩy của 213,8 sang bên trái một chữ số thì ta được 21,38 - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét. - Học sinh nêu: STP: 100 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số. - Học sinh nêu ghi nhớ. - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài. - Học sinh nêu: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000ta chỉ việc nhân số đó với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 - Cả lớp nhận xét, sửa bài. - Học sinh lần lượt đọc đề. HS trao đổi cặp đôi, sau đó yêu cầu 2 cặp làm trên bảng lớn, cả lớp làm vào vở, cùng GV nhận xét, sửa bài. a/12,9 : 10 12,9 x 0,1 1,29 = 1,29 b/123,4 : 100 123,4 x 0,01 1,234 = 1,234 - 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Số tấn gạo đã lấy là: 537,25 : 10 = 53,725 (tấn) Số tấn gạo còn lại trong kho là: 537,25 - 53,725 = 483,525 (tấn) Đáp số: 483,525 tấn HS nghe GV hướng dẫn cách chơi, sau đó tham gia trò chơi. ĐỊA LÍ: CÔNG NGHIỆP ( Tiếp theo ) I. Mục tiêu: - Nêu được tình huống phân bố của một số ngành công nghiệp: + Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và ven biển. + Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công nghi khác phân bố chủ yếu ở vùng đồng và ven biển. + Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp. - Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,. *GDBVMT: Không vứt rác thải CN bừa bãi, xử lí nước thải rác thải công nghiệp trước khi xả ra môi trường. II. Đồ dùng: + GV : Bản đồ Kinh tế VN, phiếu học tập +HS : Tranh, ảnh về một số ngành công nghiệp III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: “Công nghiệp” + Kể tên một số ngành công nghiệp của nuớc ta và sản phẩm của ngành đó? + Nêu đặc điểm của nghề thủ công nuớc ta? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2, Nội dung: Hoạt động 1 : Sự phân bố của một số ngành công nghiệp: + Dựa vào hình 3,em hãy tìm những nơi có ngành công nghiệp khai thác than, dầu mỏ, a-pa- tít, CN nhiệt điện, thuỷ điện. HĐN 2 (5 phút) Tổ chức cho HS thi ghép kí hiệu vào lược đồ. + Vì sao các ngành CN dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và vùng ven biển. - GV kết luận Hoạt động 2: Sự tác động của tài nguyên, dân số đến sự phân bố của một số ngành công nghiệp: -GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS trao đổi cặp đôi để hoàn thành phiếu: Nối mỗi ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp. - Gọi 1-2 cặp trình bày KQ làm bài trước lớp, yêu cầu các cặp khác nhận xét, bổ sung. - GV sửa chữa cho HS. - GV nhận xét. *Hoạt động 3: Các trung tâm CN lớn của nước ta. + Quan sát hình 3 cho biết nước ta có những trung tâm CN lớn nào ? + Dựa vào hình 4 nêu những điều kiện để thành phố HCM trở thành trung tâm CN lớn - Yêu cầu HS nêu Bài học (sgk) 3 .Củng cố- dặn dò: - Liên hệ ở tỉnh ta. GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường - Học sinh TLCH - Cả lớp nhận xét. - HS lắng nghe. - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày –nx Có nhiều lao động, nguồn nhiên liệu phong phú. HS nhận phiếu, HS trao đổi cặp đôi để hoàn thành phiếu: A B Ngành CN Phân bố 1. Nhiệt điện a, Nơi có nhiều thác ghềnh. 2. Thủy điện b, Nơi có nhiều khoáng sản 3.Khai thác khoáng sản c, Nơi có nhiều LĐ, nguyên liệu, người mua hàng. 4.Cơ khí, dệt may, thực phẩm d, Gần nơi có than, dầu khí. - Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu - HS trả lời. - 3- 4 HS làn lượt nêu theo SGK. * Một số ngành CN ở tỉnh ta: Dệt, may mặc; Cơ khí, chế biến thực phẩm... SINH HOẠT LỚP TUẦN 13 Mục tiêu: - Giáo dục cho HS biết tự quản lớp học; xét thi đua theo biểu điểm của Đoàn Đội. - Nắm phương hướng hoạt động cho tuần sau. II. Chuẩn bị: GV: kế hoạch tuần 14. Lớp trưởng: Đánh giá hoạt động trong tuần. III. Các hoạt động: 1,Đánh giá các hoạt động tuần 13: Lớp trưởng đánh giá tình hình các mặt hoạt động trong tuần qua; lớp bổ sung, đánh giá. Từng tổ trưởng báo cáo thi đua của tổ theo biểu điểm và nhận xét tổ mình. Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc trong tuần. Giáo viên phát biểu ý kiến. -Làm tốt các hoạt động chào mừng ngày NGVN..... 2,Kế hoạch tuần 14: - Các em tiếp tục chấm điểm thi đua, theo biểu điểm thi đua của Đội. - Rèn chữ viết đẹp tháng 12 - Tiếp tục thực hiện đi học đều, đúng giờ. - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch đẹp. - Dặn dò:Giữ gìn vệ sinh cá nhân, thường xuyên rửa tay, phòng tránh bệnh đau mắt đỏ. Thực hiện tốt “5 điều Bác Hồ dạy”. Rèn chữ viết theo bài mẫu đã cho. Hướng dẫn HS cách thực hiện công việc cụ thể, vào cuối buổi học.
Tài liệu đính kèm: