Lịch báo giảng tuần 15 lớp 5 năm 2012

Lịch báo giảng tuần 15 lớp 5 năm 2012

I. Mục tiêu:

 - Đọc phát âm chính xác các tên của người dân tộc: Y Hoa, già Rok (Rốc); biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn.

 - Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành (Trả lời được các câu hỏi SGK)

 - Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.

 * HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài văn và nêu được ND của bài.

II. Chuẩn bị:

- GV: Tranh minh họa SGK. Bảng viết đoạn 1 cần luyện đọc.

- HS: SGK, đọc bài trước.

 

doc 39 trang Người đăng huong21 Lượt xem 350Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lịch báo giảng tuần 15 lớp 5 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 15 (Áp dụng từ ngày 	10/12 đến 14/12/ 2012 )
Thứngày
Tiết
Môn
TCT
Tên bài dạy
ĐDDH
Nội dung
giảm tải
KNS
Hai
10/12/2012
1
CC
15
Chào cờ đầu tuần
2
T Đ
29
Buôn Chư Lênh đón cô giáo
Tranh minh hoạ
3
T
71
Luyện tập
Bảng nhóm,
4
Đ Đ
15
Tôn trọng phụ nữ (T2) 
Phiếu, VBT
KNS
5
MT
15
Vẽ tranh. Đề tài Quân đội 
Bút chi, màu
Tập vẽ
Ba
11/12/2012
1
LTVC
29
MRVT: Hạnh phúc 
VBT, phiếu HT
Bỏ BT 3.
2
KT
15
Lợi ích của việc nuôi gà
3
T
72
Luyện tập chung 
Bảng nhóm, b con
Bỏ bài 1c).
4
KC
15
Kể chuyện đã nghe đã đọc
SGK, sách KC
5
KH
29
Thủy tinh
Tranh, phiếu, vật mẫu
Tư
12/12/2012
1
TD
29
Bài TD phát triển chung. Thỏ nhảy.
Còi
2
T Đ
30
Về ngôi nhà đang xây
Tranh, bảng phụ
3
T
73
Luyện tập chung 
Bảng phụ, bảng nhóm
4
TLV
29
Luyện tập tả người
Bảng nhóm, VBT
5
LS
15
Chiến thắng biên giới thu đông 1950
PHT, lược đồ
Không tường thuật, chỉ kể
Năm
13/12/2012
1
Â. N
15
Ôn tậpTĐN số 3-4. kể chuyện Â.N
SGK, đàn
2
CT
15
Buôn Chư Lênh đón cô giáo
VBT, bảng phụ
3
T
74
Tỉ số phần trăm
VBT, bảng nhóm
4
LTVC
30
Tổng kết vốn từ
VBT, phiếu
5
KH
30
Cao su
Tranh ảnh, phiếu
Sáu
14/12/2012
1
TLV
30
Luyện tập tả người
Bảng nhóm, VBT
2
ĐL
15
Thương mại và du lịch
Bản đồ, Phiếu
3
T
75
Giải toán về tỉ số phần trăm
Bảng phụ, nhóm
4
GDTT
15
Sinh hoạt cuối tuần
Bảng lớp
5
TD
30
Bài TD phát triển chung. Thỏ nhảy.
Còi
Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012
Tiết 1: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
Tiết 2: 	Môn: Tập đọc
 Bài: Buôn Chư – Lênh đón cô giáo
 (TCT: Tiết 29)
I. Mục tiêu:
 - Đọc phát âm chính xác các tên của người dân tộc: Y Hoa, già Rok (Rốc); biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn.
 - Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành (Trả lời được các câu hỏi SGK)
 - Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.
 * HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài văn và nêu được ND của bài.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Tranh minh họa SGK. Bảng viết đoạn 1 cần luyện đọc.
- HS: SGK, đọc bài trước.
III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài: “Hạt gạo làng ta” và trả lời câu hỏi:
+ Đọc khổ thơ 1, em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì?
+ Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng”?
+ Bài thơ cho em hiểu điều gì?
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: Buôn Chư Lênh đón cô giáo 
- Cho HS quan sát tranh SGK, GV giới thiệu, ghi tựa bài.
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 
* Luyện đọc 
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 4 đoạn
- Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng đoạn của bài (2 lượt).
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS . Hướng dẫn đọc các từ khó: chật ních, Chư Lênh, Rok, thật sâu
- Gọi HS đọc phần Chú giải, Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa từ mới, từ khó.. 
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc lại toàn bài: Đọc với giọng kể chuyện, trang nghiêm ở đoạn dân làng đón cô giáo với những nghi thức trang trọng; vui hồ hởi ở đoạn dân làng xem cô giáo viết chữ.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt bài văn, thảo luận và lần lượt trả lời các câu hỏi: 
+ Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để làm gì?
+ Người dân Chư Lênh đón cô giáo trân trọng và thân tình như thế nào ? 
+ Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý "cái chữ" ?
+ Tình cảm của cô giáo Y Hoa đối với người dân nơi đây như thế nào ? 
- Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi:
 + Tình cảm của người Tây Nguyên đối với cô giáo và cái chữ nói lên điều gì ?
- Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời.
+ Bài văn cho em biết điều gì ? 
- GV Chốt nội dung, ghi bảng, gọi HS đoc.
* Luyện đọc diễn cảm 
 + Yêu cầu 4 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn cảm toàn bài.
 + Treo bảng phụ ghi đoạn 3 và hướng dẫn đọc: giọng phù hợp với nội dung từng đoạn.
+ Đọc mẫu, cho HS luyện đọc.
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
4. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS nêu lại nội dung bài.
- Giáo dục: Hiểu biết và nắm được khoa học, con người sẽ thoát khỏi đói nghèo, lạc hậu. Vì vậy, các em phải cố gắng học tập cho tốt để cuộc sống luôn vươn lên.
- Chuẩn bị: “Về ngôi nhà đang xây”.
- Nhận xét tiết học 
- 3 HS đọc bài, trả lời các câu hỏi. Mỗi HS trả lời 1 câu.
- Lớp nhận xét.
- Quan sát tranh và lắng nghe, nhắc lại tựa bài.
-1 HS khá giỏi đọc.
- Lần lượt HS đọc nối tiếp theo đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến khách quý.
+ Đoạn 2: Từ “Y Hoa nhát dao”
+ Đoạn 3: Từ “Già Rok cái chữ nào”
+ Đoạn 4: Còn lại.
- HS nêu những từ phát âm sai của bạn, luyện phát âm đúng.
- HS đọc phần chú giải và tìm hiểu từ ngữ khó, mới. 
- 1 HS khá giỏi đọc.
- Lắng nghe.
- HS đọc thầm, tìm hiểu thảo luận. 
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét bổ sung.
+ Cô giáo đến buôn để dạy học.
 + Nhà sàn chật ních; họ mặc quần áo như đi hội, trải đường đi 
+ Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo.
+ Cô giáo Y Hoa rất yêu qúy người dân ở buôn làng, cô rất xúc động, tim đập rộn ràng khi viết cho mọi người xem cái chữ. 
- 1 HS trả lời
+ Cho thấy : 
· Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết. 
· Người Tây Nguyên hiểu rằng : chữ viết mang lại sự hiểu biết, ấm no cho mọi người.
*ND: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. 
- Vài HS nhắc lại nội dung bài học.
- 4 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn cảm toàn bài. Lớp đọc thầm tìm giọng đọc phù hợp.
- Lắng nghe GV đọc mẫu, nắm cách đọc.
- Luyện đọc diễn cảm trong nhóm.
- Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm.
- Từng cặp HS thi đua đọc diễn cảm.
- Nhận xét bình chọn nhóm bạn đọc hay.
- Vài HS nhắc lại nội dung bài học.
- HS nghe thực hiện.
Tiết 3: 	Môn: Toán
 Bài: Luyện tập
 (TCT: Tiết 71)
I. Mục tiêu:
- Biết chia một số thập phân cho một số thập phân (BT1a, b, c).
- Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn (BT2a, BT3).
* HS khá giỏi làm thêm bài tập 4.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng nhóm, bút dạ.
- HS: Bảng con, SGK, vở ghi, VBT
III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1 học sinh nêu quy tắc chia số thập phân cho số thập phân.
- Gọi 1 học sinh thực hiện tính phép chia: 75,15 : 1,5 =...?. Lớp làm bảng con.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
3. Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa bài
 b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Cho học sinh cả lớp làm vào vở.
- Gọi học sinh lên bảng làm và trình bày cách làm.
- Nhận xét, chấm chữa bài.
- Bài 2: Rèn kĩ năng vận dụng để tìm x.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Cho học sinh tự làm bài và trình bày cách làm.
- Cho lớp làm bài vào vở và gọi 3 HS lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chấm chữa bài.
 Bài 3: Rèn KN giải các bài toán có lời văn 
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.	
+ Hướng dẫn HS phân tích đề, tóm tắt đề, tìm cách giải.
- Cho HS làm bảng nhóm thi đua.
- Gv nhận xét, chấm chữa bài.
- Bài 4: Yêu cầu Hs đọc đề . Hướng dẫn dành cho HS khá giỏi.
- GV hỏi : Để tìm số dư của 218 : 3,7 chúng ta phải làm gì?
- Cho HS đặt tính và tính để xác định số dư của phép chia.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố - dặn dò: 
- Yêu cầu nêu lại quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu quy tắc. 
- 1 HS lên bảng tính, lớp làm bảng con.
 75,15 : 1,5 = 50,1
- Lớp nhận xét.
- Nghe nhăc lại tựa bài.
BT1: HS đọc đề nắm yêu cầu.
- Cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm và trình bày cách làm, lớp nhận xét sửa bài.
a) 17,55 : 3,9 = 4,5 
b) 0,603 : 0,09 = 7,9
c) 0,3068 : 0,26 = 1,18
BT2: Học sinh đọc yêu cầu của bài. 
- Học sinh làm bài và trình bày cách làm.
Cách làm : Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
a) x ´ 1,8 = 72 
 x = 72 : 1,8 
 x = 40
b) x = 3,57 c) x = 14,28
BT3: HS đọc đề, phân tích đề, tóm tắt đề, tìm cách giải.
- HS làm bảng nhóm thi đua. Các nhóm trình bày kết quả. Lớp nhận xét sửa bài.
Tóm tắt:
5,2 lít dầu nặng : 3,952kg
? lít dầu nặng: 5,32kg
Giải:
Số kí-lô-gam 1lít dầu nặng là:
3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
Số lít dầu cân nặng 5,32kg là:
5,32 : 0,76 = 7 (lít)
Đáp số: 7 lít
BT4: 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- Chúng ta phải thực hiện phép chia 
218 : 3,7
- HS đặt tính và thực hiện phép tính 
- Nếu lấy hai chữ số ở phần thập phân của thương thì 218 : 3,7 = 58,91 (dư 0,033)
- Hs nhắc lại, lớp nghe khắc sâu kiến thức.
- Nghe thực hiện ở nhà.
Tiết 4: 	Môn: Đạo đức
 Bài: Tôn trọng phụ nữ (Tiết 2)
 (TCT: Tiết15)
I. Mục tiêu: 
 - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và trong xã hội.
	- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
	- Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày.
* Học sinh khá, giỏi biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ; biết chăm sóc, giúp đỡ chị em gái, bạn gái trong cuộc sống hàng ngày.
 * Giáo dục KNS: 
+ kĩ năng tư duy phê phán ( biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ). 
 + kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà mẹ, chị em gái, cô giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác ngoài xã hội.
II. Chuẩn bị :
- GV: + Bảng phụ; phiếu học tập; Giấy khổ to, bút dạ.
 + Các câu chuyện, bài hát về phụ nữ.
* PP/kĩ thuật dạy học: + Đóng vai, xử lí tình huống.
 + Thảo luận nhóm.
 - HS: Sưu tầm các bài thơ, bài hát, ca ngợi người phụ nữ.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS nêu ND bài và trả lời câu hỏi:
+ Tại sao chúng ta phải tôn trọng phụ nữ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 b) Luyện tập thực hành:
* Hoạt động 1: Xử lí tình huống
*KNS: kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ và kĩ năng giao tiếp.
- Gv cho học sinh hoạt động nhóm.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận hai tình huống trong bài 3 sách giáo khoa.
- Nêu cách xử lí tình huống và giải thích vì sao chọn cách xử lí tình huống đó.
- Đại diện nhóm trình bày,cách giải quyết các tình huống.
- Gv hỏi : Cách xử lí của các nhóm đã thể hiện sự tôn trọng và quyền bình đẳng của phụ nữ chưa?
* Hoạt dộng 2: Làm BT4 SGK. 
- Gv cho học sinh làm theo ...  bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói”.
- Quan sát tranh, ảnh.	
- Tiếp nối nhau giới thiệu.
- Lần lượt HS nêu những hoạt động của em bé độ tuổi tập đi và tập nói.
- Cả lớp nhận xét.
- HS chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết.
I. Mở bài: giới thiệu em ở độ tuổi rất ngộ nghĩnh, đáng yêu 
II. Thân bài:
1/ Hình dáng: (bụ bẫm ) 
2/ Hoạt động : Nhận xét chung:
Như là một cô bé búp bê luôn biết khóc và biết cười, bé rất lém lỉnh dễ thương.
Chi tiết:
Lúc chơi: Lê la dưới sàn với một đống đồ chơi,tay nghịch hết cái này đến cái khác,ôm mèo,xoa đầu cười khanh khách...
Lúc xem ti vi: Xem chăm chú,thấy người ta múa cũng làm theo.Thích thú khi xem quảng cáo.
Làm nũng mẹ: Không muốn ăn thì ôm mẹ khóc.Ôm lấy mẹ khi có ai trêu chọc.
III.Kết bài: Em rất yêu bé Lan,.mong bé Lan khoẻ, chóng lớn.
- Nhận xét, góp ý và chữa vào vở.
BT 2: 2 HS đọc to. Lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Tiếp nối nhau giới thiệu.
- Nghe và chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu HS chọn một đoạn trong thân bài viết thành đoạn văn.
- 3, 5 HS trình bày đoạn văn mình viết.
- Nhận xét, góp ý, sửa bài.
- HS nêu, lớp nghe khắc sâu kiến thức.
- Nghe thực hiện ở nhà.
- Nghe rút kinh nghiệm.
Tiết 2: 	Môn: Địa lí
Bài: Thương mại và du lịch
 (TCT: Tiết 15)
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta: 
	 + Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thủy sản, lâm sản; nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu, ...
	 + Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển.
 - Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, 
* HS khá giỏi nêu được vai trò của thương mại đối với sự phát triển kinh tế; những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch: nước ta có nhiều phong cảnh đẹp, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội, ; các dịch vụ du lịch được cải thiện. 
II. Chuẩn bị: 
- GV: + Bản đồ Hành chánh Việt Nam. 
 + Tranh, ảnh về các chợ lớn, các trung tâm thương mại và ngành du lịch. 
 - HS: SGK, sưu tầm các tranh ảnh về du lịch và thương mại (các ngành nghề và các khu du lịch nổi tiếng của Việt Nam).
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: “Giao thông vận tải”.
- Gọi HS nêu ND bài và trả lời câu hỏi:
+ Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào ?
 + Giao thông vận tải có vai trò như thế nào trong đời sống của nhân dân ta ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: “
a. Giới thiệu: Thương mại và du lịch 
- Ghi bảng tựa bài.
 b. Hướng dẫn hoạt động: 
* Hoạt động 1: Hoạt động thương mại ở nước ta có đặc điểm gì?
- Yêu cầu tham khảo SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi: 
+ Thương mại gồm những hoạt động nào? 
+ Những địa phương nào có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước ?
+ Kể tên những mặt hàng xuất, nhập khẩu nổi tiếng của nước ta ?
- Nước ta buôn bán với những nước nào?
- Nhận xét, chốt lại ý đúng. 
* Hoạt động 2: Ngành du lịch 
- Yêu cầu quan sát bản đồ, tham khảo SGK và thảo luận các câu hỏi sau theo nhóm đôi: 
+ Vì sao trong những năm gần đây, khách du lịch đến nước ta đã tăng lên ?
+ Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta?
+Yêu cầu HSKG: Nêu điều kiện để phát triển ngành du lịch của nước ta ?
- Yêu cầu chỉ bản đồ và trình bày kết quả.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
- Ghi bảng nội dung ghi nhớ và yêu cầu đọc lại.
4. Củng cố - dặn dò:
- Cho các nhóm trưng bày tranh ảnh về du lịch và thương mại (các ngành nghề và các khu du lịch nổi tiếng của Việt Nam).
- Chuẩn bị bài: Ôn tập.
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS nêu ND bài và trả lời câu hỏi.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Nghe nhắc lại tựa bài. 
- Tham khảo mục 1 SGK và thảo luận câu hỏi:
+ Trao đổi, mua bán hàng hóa ở trong nước và nước ngoài.
+ Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thủy sản, lâm sản; nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu, ...
Ngành thương mại là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng.
+ Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, Thái Lan, Xin-ga-po
- Nghe nhắc lại.
- Quan sát bản đồ, tham khảo SGK, thảo luận với bạn ngồi cạnh, trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
+ Đời sống được nâng cao, các dịch vụ du lịch được cải thiện.
+ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, 
+ Nước ta có nhiều phong cảnh đẹp, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội, ; các dịch vụ du lịch được cải thiện. 
- HS trình bày, chỉ bản đồ về các trung tâm thương mại lớn nhất ở nước ta.
- 3, 4 HS nhắc lại.
- Các nhóm trưng bày thuyết trình sản phẩm, lớp nhận xét bình chọn.
- Nghe thực hiện ở nhà.
- Nghe rút kinh nghiệm.
Tiết 3: 	Môn: Toán
 Bài: Giải toán về tỉ số phần trăm
(TCT: Tiết 75)
I. Mục tiêu:
- Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số (BT1; BT2a,b). 
- Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số (BT3).
- GD tính cẩn thận.
* HS khá giỏi làm thêm bài tập 2c.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Bảng phụ, bảng nhóm,...
- HS: Bảng con, VBT, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm.
- Cho HS lên bảng làm bài tập.
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu: Giải toán về tỉ số phần trăm 
- Ghi bảng tựa bài.
b. Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm: 
*Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600 
- Yêu cầu đọc ví dụ 1.
- Ghi bảng tóm tắt:
 HS toàn trường : 600HS
 HS nữ: 315HS
Tỉ số phần trăm của HS nữ so với HS toàn trường ?
- Yêu cầu thực hiện vào bảng con các thao tác sau:
 + Viết tỉ số HS nữ và HS toàn trường.
 + Thực hiện phép chia .
 + Nhân thương với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải tích vừa tìm được.
- Ghi bảng và hướng dẫn cách viết: 
Thông thường ta viết gọn cách tính như sau:
315 : 600 = 0,525 = 52,5%
- Yêu cầu trả lời câu hỏi: Để tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600, ta thực hiện những thao tác nào ? Kể ra ? 
- Ghi bảng quy tắc và yêu cầu đọc.
*Áp dụng vào giải toán có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số 
- Yêu cầu đọc bài toán. 
- Giải thích: Trong 80kg nước biển có 2,8kg muối có nghĩa là khi 80kg nước biển bốc hơi hết thì thu được 2,8kg muối.
- Yêu cầu vận dung quy tắc tính tỉ số phần trăm của 2 số để giải bài toán vào bảng con, 1 HS lên bảng thực hiện. 
- Nhận xét và sửa chữa.
* Thực hành
 Bài 1 . Viết thành tỉ số phần trăm 
 + Ghi bảng mẫu và hướng dẫn: 
 . Để viết 0,57 thành tỉ số phần trăm ta chỉ cần nhân 0,57 với 100 rồi viết kí hiệu % vào bên phải của tích.
 . Để nhân một số thập phân với 100, ta làm thế nào ?
 + Ghi bảng lần lượt từng số, yêu cầu viết thành tỉ số phần trăm vào vở, 3HS lên bảng. + Nhận xét, chấm chữa bài. 
Bài 2: Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số (HSKG làm thêm bài 2c).
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 + H/dẫn thực hiện phép chia 19 : 30 để tìm thương là số có 4 chữ số ở phần thập phân (0,6333). Viết thành tỉ số phần trăm (63,33%).
 + Ghi bảng lần lượt từng câu, yêu cầu làm vào vở, 2 HS lên bảng. 
+ Nhận xét, chấm chữa bài. 
 Bài 3: Giải được bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số 
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Đề bài hỏi gì và cho biết gì ?
+ Yêu cầu nêu cách làm.
+Yêu cầu làm vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng
+ Nhận xét, chấm chữa bài. 
4. Củng cố - dặn dò:
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm tỉ số % của hai số.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học 
- 1 HS nêu: Tỉ số tức là thực hiện phép chia.
- 2 HS lên bảng tính, lớp làm bảng con.
 = 15% ; = 20%
- Lớp nhận xét.
- Nghe nhắc lại tựa bài. 
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý và theo dõi.
- Thực hiện theo yêu cầu:
- 315 : 600
- 315 : 600 = 0,525
- 0,525 x 100 : 100 = 525 : 100 = 52,5 %
- Quan sát và chú ý.
- Tiếp nối nhau trả lời và nêu
- Để tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600, ta thực hiện 2 thao tác: Thực hiện phép chia 315 : 600; nhân thương với 100 rồi viết kí hiệu % vào bên phải tích vừa tìm được.
- HS nêu quy tắc qua bài tập.
- HS đọc đề bài toán: Trong 80 kg nước biển có 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển.
- Thực hiện theo yêu cầu:
- Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là:
 2,8 : 80 = 0,035 = 3,5%
 Đáp số: 3,5%
- Nhận xét, sửa bài.
BT 1: HS nêu yêu cầu
- HS đọc, phân tích mẫu
- Chú ý, quan sát và tiếp nối nhau trả lời: Chỉ việc chuyển dấu phẩy sang phải 2 chữ số. 
- HS làm bài vào vở, 3HS lên bảng. 
- Lớp nhận xét sửa bài.
b) 0,3 = 30% c) 0,234 = 23,4% ; 
d) 1,35 = 135%
BT 2: HS nêu yêu cầu
- HS đọc, phân tích mẫu
- Chú ý, quan sát nêu cách tính.
- HS làm bài vào vở, 2HS lên bảng. 
a) 19 : 30 = 0,6333 = 63,33%
b) 45 : 61 = 0,7377 = 73,77%
c) 1,2 : 26 = 0,0461 = 4,61%
BT3: HS đọc đề – Phân tích đề. Tìm nêu cách giải. 
- 1 HS thực hiện trên bảng, lớp làm vào vở.
Bài giải:
Số phần trăm học sinh nữ so với học sinh cả lớp là: 
 13 : 25 = 52%
 Đáp số: 52%
- Nhận xét, sửa bài
- HS nhắc lại, lớp nghe khắc sâu KT.
- Nghe thực hiện ở nhà.
- Nghe rút kinh nghiệm.
Tiết 4: 	GIÁO DỤC TẬP THỂ
I. Yêu cầu
 - Ban cán sự báo cáo tình hình học tập của lớp.
 - GV nhận xét và đánh giá lại những hoạt động của lớp trong tuần qua.
 - GV nêu những giải pháp khắc phục hoặc giải đáp thắc mắc của HS (nếu có).
 - GV nêu phương hướng tuần 16.
II. Nội dung
 Các tổ báo cáo, GV nhận xét từng mặt hoạt động 
 1) Chuyên cần : 
 2) Học tập :
 3) Đạo đức : 
 4) Về vệ sinh trường - lớp - cá nhân:
 5) Đồ dùng học tập: 
III. Biện pháp
 - Nhắc nhở HS đi học đều.
 - Khuyến khích HS phát biểu ý kiến trong giờ học.
 - Giáo dục HS thực hiện tốt nội quy của lớp và 5 điều Bác Hồ dạy.
 - Tăng cường kiểm tra HS trong 15 phút đầu giờ.
 - Nêu gương HS có thành tích tốt trước sinh hoạt dưới cờ.
 - Kể chuyện về Bác trong giờ sinh hoạt đầu tuần.
IV. Phương hướng tuần 16
- Về chuyên cần: Đi học đều.
- Tiếp tục phát huy tinh thần học tập của HS.
- Duy trì và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy và nội qui lớp học.
- Kể chuyện về Bác trong giờ sinh hoạt đầu tuần.
- Tiếp tục phát huy và thực hiện tốt 15 phút đầu giờ.
- Nhắc nhở HS học bài buổi tối theo phong trào “Tiếng kẻng học bài”
- Cho HS khá, giỏi kèm HS yếu.
- Vệ sinh trường lớp. Lao động.
- Tăng cường tổ nhóm học tập, đôi bạn học tập, cán sự bộ môn Toán – Tiếng Việt.
- Luyện viết chữ cho HS.
- Tham gia phong trào TDTT do nhà trường phát động.
 * GV tổng kết buổi sinh hoạt và nhắc nhở một số công việc khác.
Tiết 5: 	Môn: Thể dục
GV bộ môn dạy

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN(15).doc