I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọngm nhẹ nhàng , chạm ri. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3 trong SGK).
2. Kĩ năng:- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.
3. Thái độ: - Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái.
II. Chuẩn bị:+ GV+ HS: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc. SGK.
III. Các hoạt động:
LICH BÁO GIẢNG TUẦN 16 Thứ Môn Tiết Bài dạy Chuẩn bị ĐDDH Hai 5/12/2011 TĐ 31 Thầy thuốc như mẹ hiền SGK Toán 76 Luyện tập SGK,,bảng ĐĐ 16 GV Chuyên dạy SGK, Vẽ 16 Vẽ theo mẫu: Cái xô SH 16 Tuần 16 Ba 6/12/2011 TLV 31 Tả người ( bài viết ) SGK Toán 77 Giải toán về tỉ số % SGK, bảng LTC 31 Tổng kết vốn từ SGK, KH 31 Chất dẽo SGK, Mẫu TD 31 GV Chuyên dạy Sân bãi Tư 7/12/2011 CT 16 Về ngôi nhà đang xây Bảng con , Toán 78 Luyện tập SGK, ,bảng LS 16 Hậu phương những năm ..Biên giới. SGK KT 16 Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . SGK Hát 16 GV Chuyên dạy SGK. Năm 8/12/2011 KH 32 Tơ sợi SGK , , Mẫu TĐ 32 Thầy cúng đi bệnh viện SGK Toán 79 Giải toán về Tỉ số % tt SGK,bảng LTC 32 Tổng kết vốn từ SGK, TD 32 GV Chuyên dạy Sân bãi Sáu 9/12/2011 TLV 32 Luyện viết văn tả người SGK, Toán 80 Luyện tập SGK ,bảng KC 16 Kể chuyện được chứng kiến hoacë tham gia SGK ĐL 16 Oân tập Bảng đồ, SGK SHL 16 Tuần 16 GDNG Uống nước nhớ nguồn Ngày dạy : Thứ hai ngày 5/12/2011 TẬP ĐỌC (Tiết 31) THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọngm nhẹ nhàng , chạm rãi.. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3 trong SGK). 2. Kĩ năng:- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông. 3. Thái độ: - Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái. II. Chuẩn bị:+ GV+ HS: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc. SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Oån định: 2. Bài cũ: Học sinh hỏi về nội dung – Học sinh trả lời. Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Dạy bài mới: Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Luyện đọc. Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt nghỉ câu đúng. Bài chia làm mấy đoạn. Giáo viên đọc mẫu. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 . Giáo viên giao câu hỏi yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận nhóm. + Câu 1: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Oâng trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài - GV chốt - Yêu cầu HS nêu ý 1 + Câu 2 : Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Oâng trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ? - GV chốt - Yêu cầu HS nêu ý 2 - Giáo viên chốt: tranh vẽ phóng to. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. + Câu 3: Vì sao cơ thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi? + Câu 4: Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào ? - Giáo viên chốt. Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3. - Giáo viên cho học sinh thảo luận rút đại ý bài? Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. Phương pháp: Đàm thoại, bút đàm. Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm. Giáo viên đọc mẫu. Học sinh luyện đọc diễn cảm. Lớp nhận xét. Giáo viên nhận xét. 4. Củng cố. Đọc diễn cảm toàn bài (2 học sinh đọc) ® ghi điểm. 5. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học Hát +Về ngôi nhà đang xây Học sinh lần lượt đọc bài. Học sinh đọc đoạn và trả lời theo câu hỏi từng đoạn. Thầy thuốc như mẹ hiền Phương pháp: Đàm thoại, trực quan. 1 học sinh khá đọc. Cả lớp đọc thầm. Học sinh phát âm từ khó, câu, đoạn. Lần lượt học sinh đọc nối tiếp các đoạn. + Đoạn 1: “Từ đầu cho thêm gạo củi”. + Đoạn 2: “ càng nghĩ càng hối hận”. + Đoạn 3: Phần còn lại. Học sinh đọc phần chú giải. Hoạt động nhóm, cá nhân. Học sinh đọc đoạn 1 và 2. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đọc từng phần để trả lời câu hỏi. - Oâng tự đến thăm, tận tụy chăm sóc người bệnh , không ngại khổ, ngại bẩn, không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi - Oâng tự buộc tội mình về cái chết của người bệnh không phải do ông gây ra ® ông là người có lương tâm và trách nhiệm . Học sinh đọc đoạn 3. + Dự kiến: Ông được được tiến cử chức quan trông coi việc chữa bệnh cho vua nhưng ông đều khéo từ chối. + Dự kiến:àLãn Ông không màng danh lợi chỉ chăm chăm làm việc nghĩa. Công danh rồi sẽ trôi đi chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi. Công danh chẳng đáng coi trọng, tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý, phải giữ, không thay đổi. + Dự kiến. àThầy thuốc yêu thương bệnh nhân như mẹ yêu thương, lo lắng cho con. Các nhóm lần lượt trình bày. Các nhóm nhận xét. · Đại ý: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông. Hoạt động nhóm, cá nhân. Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện thái độ thán phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. Chú ý nhấn giọng các từ: nhà nghèo, không có tiền, ân cần, cho thêm, không ngại khổ, Học sinh thì đọc diễn cảm. Rèn đọc diễn cảm. Chuẩn bị: “Thầy cúng đi bệnh viện”. TOÁN (Tiết 76) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Biết tính tỉ số phần trăm của 2 số và ứng dụng trong giải tốn. Bài tập cần làm ( bài 1,Bài 2) 2. Kĩ năng:Rèn học sinh thực tính tỉ số phần trăm của hai số nhanh, chính xác. 3. Thái độ:Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống. II. Chuẩn bị:+ GV+ HS: bảng phụ phấn màu. SGK Bảng con. vở bài tập. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 2. Bài cũ: Học sinh lần lượt sửa bài nhà 3. Dạy bài mới: Luyện tập. Bài 1: Hướng dẫn học sinh làm quen với các phép tính trên tỉ số phần trăm (cộng, trừ hai tỉ số phần trăm: nhân, chia tỉ số phần trăm với một số). Tìm hiểu theo mẫu cách xếp – cách thực hiện. Lưu ý khi làm phép tính đối với tỉ số phần trăm phải hiểu đây là làm tính của cùng một đại lượng. Ví dụ: 6% HS khá lớp 5A + 15% HSG lớp 5A. Bài 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số . + Thơn Hịa An : ? (20 ha). Đã trồng: + Hết tháng 9 : 18 ha + Hết năm : 23,5 ha a) Hết tháng 9 Thơn Hịa An thực hiện ? % kế hoạch cả năm b) Hết năm thơn Hịa An ? % và vượt mức ? % cả năm Bài 3:HS giải tốn liên quan đến tỷ số phần trăm Yêu cầu học sinh nêu: + Tiền vốn: ? đồng ( 42 000 đồng) + Tiền bán: ? đồng.( 52 500 đồng) Tỉ số giữa tiền bán và tiền vốn ? % Tiền lãi: ? % Hát Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. Học sinh đọc đề – Tĩm tắt – Giải. Học sinh làm bài theo nhĩm (Trao đổi theo mẫu). Lần lượt học sinh trình bày cách tính. Cả lớp nhận xét. Bài 2 : Học sinh đọc đề. Bài giải a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thơn Hồ An đã thực hịên đượclà : 18 : 20 = 0,9; 0,9 = 90% b) Đến hết năm thơn Hồ An đã thực hiện được kế hoặch là : 23,5 : 20 = 1,175 1,17 = 117,5% Thơn Hồ An đã vượt mức kế hoạch là :117,5% - 100% = 17,5% Đáp số : a) Đạt 90% ; b) Thực hiện 117,5% và vượt 17,5% Bài 3: Bài giải a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiến vốn là: 52500 : 42000 = 1,25 1,25 = 125% (tiền vốn) b) Coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125% thì số phần trăm tiền lãi là : 125% - 100% = 25% (tiền vốn ) Đáp số : a) 125% ; b) 25% 4.Củng cố. Học sinh nhắc lại kiến thức vừa luyện tập. 5. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học Chuẩn bị: “Giải toán về tìm tỉ số phần trăm” (tt) ĐẠO ĐỨC ( Tiết 16) ( Giáo viên chuyên dạy ) VẼ : TIẾT 16 Vẽ theo mẫu: Cái xô I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu được đặc điểm của mẫu, biết cách bố cục và vẽ đúng mẫu cái xô 2. Kĩ năng: - Học sinh có thể vẽ được hình có tỉ lệ gần đúng mẫu. 3. Thái độ: - Có ý thức biết quan tâm yêu quý mọi vật xung quanh.công dụng và bảo quản đồ dùng hàng ngày II. Chuẩn bị:- GV : cái xô.- HS : vở vẽ, bút chì, màu vẽ. III./ Hoạt động dạy học. - Ổn định, kiểm tra dụng cụ học tập. Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét. - Cho HS quan sát cái ca và cái chén GV gợi ý HS quan sát nhận xét đặc điểm cùa mẫu. Cái xô gồm các bộ phận nào? (miệng, thân, đáy, quai) Hoạt động 2 : Hướng dẫn cách vẽ. - GV vẽ lên bảng cho HS quan sát. Ước lượng vẽ khung hình chung của mẫu. Vẽ khung hình của từng vật mẫu. Tìm tỉ lệ các bộ phận. Vẽ phác hình bằng nét thẳng sau đó vẽ chi tiết cho giống mẫu. Đánh bóng bằng bút chì hoặc vẽ màu. Hoạt động 3 : Thực hành - HS vẽ vào vở GV quan sát và nhắc nhở HS vẽ cho đúng mẫu. Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá. - GV cùng HS chọn bài vẽ và gợi ý HS nhận xét và xếp loại bài về: Bố cục cân đối với tờ giấy. Hình vẽ rõ đặc điểm, tỉ lệ sát với mẫu.Rõ ba sắc độ. - GV bổ sung chỉ ra bài vẽ đẹp và chưa đẹp. Dặn dò: sưu tầm tranh của họa sỹ trên sách báo nếu có điều kiện. Ngày dạy : Thứ ba ngày 6/12/2011 Tập làm văn : (Tiết 31) KIỂM TRA VIẾT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Viết được bài văn tả người hồn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diẽn đạt trơi chảy. 2. Kĩ năng: - Dựa trên kết quả của những tiết làm văn tả người đã học, học sinh viết được một bài văn. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh, say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: Giấy kiểm tra III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Dạy bài mới: Các hoạt động: -Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra. Giáo viên yêu cầu đọc 4 đề kiểm tra. Giáo viên chốt lại các dạng bài Quan sát – Tả ngoại hình, Tả hoạt động ® Dàn ý chi tiết ® đoạn văn. Hoạt động 2: Học sinh làm bài kiểm tra. 1. Tả một em bé đang tuổi tập đi, tập nói. 2. Tả một người thân (ông, bà, cha, nẹ, anh, em ) của em. 3. Tả một bạn học của em. 4. Tả một người lao động (công nhân, nông dân, thợ thủ công, bác sĩ, ý tá, cô ... ùo viên yêu cầu học sinh nhắc lại phương pháp giải. Giáo viên chốt cách giải. 4. Củng cố. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập, luyện tập. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài nhà VBT 80 Dăn học sinh chuẩn bị xem trước bài ở nhà. Chuẩn bị: “ Luyện tập chung “ Nhận xét tiết học Hát Giải toán về tìm tỉ số phần trăm (tt Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành -Học sinh đọc đề – Học sinh tóm tắt. -Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. · Tính tỉ số phần trăm của hai số. Học sinh làm bài. x 30 : 100 = 29,1 hoặc 97 : 100 x 30 = 29,1 · Tính một số phần trăm của một số. Học sinh sửa bài. Học sinh đọc đề – Tóm tắt và giải Số tiền lãi : 6000000 : 100 x 15 = 900000 (đồng) Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. 72 x 100 : 30 = 240 hoặc 72 : 30 x 100 = 240 Số gạo của cửa hàng trước khi bán là 420 x 100 : 10,5 = 4000 ( kg ) 4000 kg = 4 tấn KỂ CHUYỆN (Tiết 16) ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA Đề bài : Kể chuyện về một buổi sum họp đầm ấm gia đình . I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết chọn đúng câu chuyện kể về một buổi sum họp đầm ấm gia đình - Hiểu ý nghĩa của truyện. 2. Kĩ năng: - Học sinh kể được rõ ràng tự nhiên một câu chuyện có cốt truyện, có ý nghĩa về một gia đình hạnh phúc. 3. Thái độ: Có ý thức đem lại hạnh phúc cho một gia đình bằng những việc làm thiết thực: học tốt, ngoan ngoãn, phụ giúp việc nhà. II. Chuẩn bị: + Giáo viên+ Học sinh: Một số ảnh về cảnh những gia đình hạnh phúc, câu chuyện kể về một gia đình hạnh phúc , SGK ,VBT. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định. 2. Bài cũ: - Giáo viên nhận xét – cho điểm (giọng kể – thái độ). 3. Giới thiệu bài mới: Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài. Đề bài 1: Kể chuyện về một gia dình hạnh phúc. • Lưu ý học sinh: câu chuyện em kể là em phải tận mắt chứng kiến hoặc tham gia. • Giúp học sinh tìm được câu chuyện của mình. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh xây dựng cốt truyện, dàn ý. Phương pháp:, Đàm thoại, phân tích, thuyết trình. Yêu cầu 1 học sinh đọc gợi ý 3. · Giáo viên chốt lại dàn ý mỗi phần, giáo viên hướng các em nhận xét và rút ra ý chung. · Giúp học sinh tìmh được câu chuyện của mình. Nhận xét. Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Phương pháp: Kể chuyện, thảo luận. -Tuyên dương. 4 .Củng cố. Giáo dục tình yêu hạnh phúc của gia đình. 5. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học. Hát 2 học sinh lần lượt kể lại cââu chuyện tiết 15. Cả lớp nhận xét. “Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”. Phương pháp: Đàm thoại, phân tích. Hoạt động lớp. 1 học sinh đọc đề bài. Học sinh đọc trong SGK gợi ý 1 và 2 và trả lời. Học sinh đọc thầm suy nghĩ tìm câu chuyện cho mình. Học sinh lần lượt trình bày đề tài. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh làm việc cá nhân (dựa vào bài soạn) tự lập dàn ý cho mình. 1) Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? Gồm những ai tham gia? 2) Diễn biến chính: Nguyên nhân xảy ra sự việc – Em thấy sự việc diễn ra như thế nào? Em và mọi người làm gì? Sự việc diễn ra đến lúc cao độ – Việc làm của em và mọi người xung quanh – Kết thúc câu chuyện. 3) Kết luận: Cảm nghĩ của em qua việc làm trên. Học sinh khá giỏi lần lượt đọc dàn ý. Học sinh thực hiện kể theo nhóm. Chọn bạn kể chuyện hay nhất. Chuẩn bị: “Kể chuyện đã nghe, đã đọc ”. ĐỊA LÍ (Tiết 16) ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. 2. Kĩ năng: Xác định được trên bản đồ một số trung tâm công nghiệp, hải cảng lớn của đất nước. 3. Thái độ: Tự hào về quê hương mình, đoàn kết giữa các dân tộc anh em. II. Chuẩn bị: + GV+ HS: Các loại bản đồ: một độ dân số, nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải.SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Oån định: 2. Bài cũ: Nêu các hoạt động thương mại của nước ta? Nước ta có những điều kiện gì để phát triển du lịch? Nhận xét, đánh giá. 3. Dạy bài mới: Các hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dân tộc và sự phân bố. HS tìm hiểu : + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? + Dân tộc nào có số dân đông nhất? + Họ sống chủ yếu ở đâu? + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? ® Giáo viên chốt Hoạt động 2: Các hoạt động kinh tế. Phương pháp: Động não, bút đàm, giảng giải. Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi trắc nghiệm, học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời. Chỉ có khoảng 1/4 dân số nước ta sống ở nông thôn, vì đa số dân cư làm công nghiệp. Đánh S Vì có khí hậu nhiệt đới nên nước ta trồng nhiều cây xứ nóng, lúa gạo là cây được trồng nhiều nhất. Đánh Đ Nước ta trâu bò dê được nuôi nhiều ở miền núi và trung du, lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng. Đánh Đ Hoạt động 3: Ôn tập về các thành phố lớn, cảng và trung tâm thương mại.. *Bươcù 1: Giáo viên sửa bài, nhận xét. * Bước 2: Từ lược đồ sẵn ở trên bảng giáo viên hỏi nhanh 2 câu sau để học sinh trả lời. + Những thành phố nào là trung tâm công nghiệp lớn nhất, là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước? + Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất nước ta? 4.Củng cố. Kể tên một số tuyến đường giao thông quan trọng ở nước ta? 5. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học. + Hát “Thương mại và du lịch”. Nhận xét bổ sung. “Ôn tập”. Hoạt động nhóm, lớp. Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp. + 54 dân tộc.+Kinh + Đồng bằng. + Miền núi và cao nguyên. : Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc kinh chiếm đa số, sống ở đồng bằng, dân tộc ít người sống ở miền núi và cao nguyên. Hoạt động cá nhân, nhóm 2 Học sinh làm việc dựa vào kiến thức đã học ở tiết trước đánh dấu Đ – S vào ô trống trước mỗi ý. Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. Đánh Đ Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách ở nước ta. Đánh Đ Hàng nhập khẩu chủ yếu ở nước ta là khoáng sản, hàng thủ công nghiệp, nông sản và thủy sản. Đánh Đ Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp, thuyết trình. (Nhìn SGK) 1. Điền vào lược đồ các thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ. 2.Điền tên đường quốc lộ 1A và đường sắt Bắc Nam. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh. - Đà Nẵng, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh. Kể một số sản phẩm của ngành công nghiệp và thủ công nghiệp? Dặn dò: Ôn bài. Chuẩn bị: Châu Á. Sinh hoạt lớp Tuần 16 I ) YÊU CẦU : -Nhận xét ,đánh giá các hoạt động trong tuần vừa qua, biết được các mặt mạnh , yếu và đề ra hướng khắc phục trong tuần tiếp theo . -Thông báo các hoạt động tuần sau. -Tuyên dương tổ và cá nhân tốt trong tuần. II)NỘI DUNG SINH HOẠT : 1/Nhận xét các hoạt động trong tuần : 16 Hoạt động Ưu điểm đạt được Khuyết điểm cần khắc phục Đạo đức Nề nếp Học tập Vệ sinh Thể dục Phong trào 2/ Tuyên dương tổ và cá nhân tốt : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3/ Hoạt động tuần : 17 -Chủ điểm : Ngày thành lập Quân đội nhân dân việt Nam anh hùng 22/12 -Các hoạt động : Hoạt động Nội dung Đạo đức Nề nếp Học tập Vệ sinh Thể dục Phong trào KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY GIÁO DỤC NGỒI GIỜ LÊN LĨPTháng : 12 /2011 Chủ điểm : UỐNG NỨOC NHỚ NGUỒN I/Mục tiêu yêu cầu : Kiến thức : Củng cố và khắc sâu kiến thức đã học trên lớp và các buổi sinh hoạt dưới cờ về ngày Thành lập QĐND Việt Nam Anh hùng. Thực hiệncác phong trào thi đua trong lớp, trường.Chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng học tập .Tìm hiểu ý nghĩa ngày 22/12.Tìm hiểu về đất nước và con người Việt Nam Kĩ năng :Thực hiện tốt các nội quy , quy định trong trường , lớp . Thực hiện các phong trào thi đua , tích cực học tập lập thành tích chào mừng Ngày thành lập QĐND Việt Nam Anh hùng, Thái độ : Cĩ thái độ động cơ học tập đúng đắn ,nhiệt tình tham gia các phong trào, tích cực thi đua trong học tập .Tơn trọng , các di tích lịch sử, tìm hiểu các gương anh hùng liệt sĩ đã hy sinh vì độc lập , tự do của dân tộc. II/Chuẩn bị +Giáo viên :Kế hoạch bài dạy cho Hoạt động ngồi giờ lên lớp tháng 12 . +Tập ghi chép các nội dung hoạt động. III/Các hoạt động Hoạt động giáo viên Hoạt vđộng của học sinh . +Ổn định tổ chức lớp : -Nhận xét ,bổ sung -Hát. -Tự đánh giá các hoạt động trong tuần -Tuyên dương tổ và cá nhân tốt(Tự nhận xét +.Nêu ý nghĩa 22 /12 ngày Thành lập QĐND Việt Nam Anh hùng. -Em làm gì để thể hiện lịng biết ơn và kính trọng các anh hùng liệt sĩ. -Ngày 22/12 là ngày kĩ niệm gì ? -Học sinh trình bày , -Nhận xét và bổ sung cho nhau . -Thi hát các bài hát về Chú bộ đội -Phát động các phong trào thi đua trong lớp, trường. -Tham gia các phong trào học tập trong tháng 12. -Chăm sĩc Nhà bia liệt sĩ ở địa phương. -Tìm hiểu một tấm gương Anh hùng mà em đã được học. -Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh răng miệng. -Giáo ý thức bảo vệ mơi trường :(Qua nội dung các bài Luyện từ và câu ,tập đọc.) -Chuẩn bị đủ đồ dùng chải răng ,thứ tư và thứ sáu -Tham gia lao động tập thể. -Thực hành chăm sĩc ,bảo vệ cây xanh. -Giữ sạch vệ sinh trường lớp. +Nhận xét tiết hoạt động ; (Tự nhận xét tinh thần , thái độ tham gia ) +Dặn dị : Sinh hoạt chủ điểm tháng 12 : UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN
Tài liệu đính kèm: