Lịch báo giảng tuần 17

Lịch báo giảng tuần 17

I. Mục tiêu:

-Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi.

-Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chó hÒ ,nµng c«ng chóa nhá )và lời người dẫn chuyện.

- Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh,

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 163.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

1. KTBC:

2. Bài mới:

 

doc 37 trang Người đăng huong21 Lượt xem 916Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lịch báo giảng tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 17
™˜—&™˜—
THỨ
Tiết
MÔN
TÊN BÀI SOẠN GIẢNG
HAI
5/12
1
2
3
4
Tập đọc
Toán
Khoa học
Chính tả
Rất nhiều mặt trăng
Luyện tập
Ôn tập học kì I
Nghe viết: Mùa đông trên rẻo cao
BA
6/12
1
2
3
4
5
Toán
Luyện từ&câu
Mĩ thuật
Kể chuyện
Thể dục
Luyện tập chung
Câu kể: Ai làm gì?
Vẽ trang trí: Trang trí hình vuông
Một phát minh nho nhỏ
Bài 33
TƯ
7/12
1
2
3
4
5
Tập đọc
Toán
Âm nhạc
Tập L văn
Lịch sử
Rất nhiều mặt trăng(tt)
Dấu hiệu chia hết c`ho 2
Ôn tập 2 bi tập đọc nhạc
Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật
Ôn tập học kì I
NĂM
8/12
1
2
3
4
5
 Toán
Luyện từ&câu
Kĩ thuật
Địa lí
Đạo đức
Dấu hiệu chia hết cho 5
Vị ngữ trong câu kể: Ai làm gì?
Cắt khâu,thêu sản phẩm tự chọn(tiết3)
Ôn tập học kì I
Yêu lao động (tt)
SÁU
9/12
1
2
3
4
5
Toán
Khoa học
Tập làmvăn
 Thể dục
S H lớp
Luyện tập
Kiểm tra học kì I
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật
Bài 34
Sinh hoạt tuần 17
 Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011.
TẬP ĐỌC
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. Mục tiêu: 
-Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi.
-Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chó hÒ ,nµng c«ng chóa nhá )và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, ®¸ng yªu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 163.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. KTBC:
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS đọc từng đoạn của bài 
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 cặp đọc 
+ GV chỉ tranh minh hoạ và giải thích: Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến tìm cách để lấy mặt trăng cho công chúa.
- GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Chuyện gì đã xảy ra với cô công chúa 
+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
+ Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì?
+ Các vị đại thần và các nhà khoa học đã nói với nhà vua như thế nào về yêu cầu của công chúa ?
+ Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được ?
+ Nội dung chính của đoạn 1 là gì ?
+ Ghi ý chính đoạn 1. 
- HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời.
+ Đoạn 2 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 2.
- HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nội dung chính của đoạn 3 là gì?
-Ghi bảng ý chính đoạn 3.
 - Câu chuyện " Rất nhiều mặt trăng cho em biết điều gì ?
* Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- 3 HS phân vai đọc bài ( người dẫn chuyện, chú hề, công chúa )
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc theo vai cả bài văn.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm.
+ Tranh vẽ nhà vua và các vị cận thần của mình đang lo lắng, suy nghĩ, bàn bạc một điều gì đó.
-HS đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Ở vương quốc .... nhà vua.
+ Đoạn 2: Nhà vua .... vàng rồi.
+ Đoạn 3: Chú hề ... khắp vườn. 
- Luyện đọc cặp.
- Vời : có nghĩa là cho mời người dưới quyền 
-1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Cô bị ốm nặng.
+ Công chúa mong muốn có mặt trăng và nói sẽ khỏi ngay nếu có mặt trăng.
+ Nhà vua cho vời tất cả các đại thần và các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng xuống cho công chúa.
+ Họ nói rằng đòi hỏi của công chúa là không thể thực hiện được.
+ Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần so với đất nước của nhà vu.
+ Nàng công chúa muốn có mặt trăng: triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa.
-2 HS nhắc lại.
-HS đọc. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 2 nói về mặt trăng của nàng công chúa. 
- HS đọc. Cả lớp đọc thầm, thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
+ Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một " mặt trăng " như cô mong muốn.
- Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của trẻ em rất khác với suy nghĩ của người lớn.
- 2 HS nhắc lại.
- 3 em phân theo vai đọc bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 lượt HS thi đọc toàn bài.
3. Củng cố – dặn dò:
- Em thích nhân vật nào trong chuyện ?
 Vì sao ?
- Nhận xét tiết học.
 **********************************
TOÁN
 Tiết 80. LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
 - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
- Biết chia cho số có ba chữ số.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Ổn định:
2.KTBC:
3.Bài mới :
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
a) Giới thiệu bài 
b) Luyện tập , thực hành 
Bài 1
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 - HS tự đặt tính rồi tính.
 - Lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
 - GV nhận xét để cho điểm HS.
Bài 3 
 - HS đọc đề bài. 
 - GV yêu cầu HS tự làm bài 
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
- HS nghe giảng. 
- Đặt tính rồi tính.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
a) 54322 : 346 = 157
 25275 : 108 = 234( dư 3)
 86679 : 214 = 405(dư 9)
HS tóm tắt rồi giải.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào VBT.
Bài giải:
 Chiều rộng của sân vận động là:
 7140 : 105 = 68 ( m )
Chu vi là: ( 105 + 68) x 2 = 346(m)
 Đáp số: 68m ,346m.
4.Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
**************************
KHOA HỌC
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
 Giúp HS củng cố các kiến thức:
 -“Tháp dinh dưỡng cân đối”.
 - Tính chất của nước.
 - Tính chất các thành phần của không khí.
 - Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
 - Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
 - Luôn có ý thức bảo vệ môi trường nước, không khí và vận động mọi người cùng thực hiện.
II. Đồ dùng dạy- học: PBT
III. Hoạt động dạy- học:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 * Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ củng cố lại cho các em những kiến thức cơ bản về vật chất đề chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối học kỳ I.
 * Hoạt động 1: Ôn tập về phần vật chất.
 Cách tiến hành:
 - GV chuẩn bị phiếu học tập cá nhân và phát cho từng HS.
 - GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu khoảng 5 phút.
 - GV thu bài, chấm 5 bài tại lớp.
 - GV nhận xét bài làm của HS.
 * Hoạt động 2: Vai trò của nước, không khí trong đời sống sinh hoạt. 
 Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
 - Chia nhóm HS, yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình.
 - Yêu cầu các nhóm thi kể về vai trò của nước và không khí đối với sự sống và hoạt động vui chơi giải trí của con người.
 + Vai trò của nước.
 + Vai trò của không khí.
 + Xen kẽ nước và không khí.
 -Yêu cầu mỗi nhóm cử một đại diện vào ban giám khảo.
 - Gọi các nhóm lên trình bày, các nhóm khác có thể đặt câu hỏi.
 - Ban giám khảo đánh giá theo các tiêu chí.
 + Nội dung đầy đủ.
 + Trình bày rõ ràng, mạch lạc.
 + Trả lời các câu hỏi đặt ra (nếu có).
 - GV chấm điểm trực tiếp cho mỗi nhóm.
 - GV nhận xét chung.
- HS lắng nghe.
- HS nhận phiếu và làm bài.
- HS lắng nghe.
- HS hoạt động.
- Kiểm tra việc chuẩn bị của mỗi cá nhân.
- Trong nhóm thảo luận cách trình bày, 
4.Củng cố- dặn dò:
 -Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra.
 -GV nhận xét tiết học.
 *************************
 CHÍNH TẢ ( nghe- viết)
MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn văn " Mùa đông trên rẻo cao ".Tr×nh bµy ®óng h×nh thøc v¨n xu«i.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu l/ n hoặc vần ât / âc.
*BVMT :GDHS thÊy ®­îc nh÷ng nÐt ®Ñp cña thiªn nhiªn vïng nói cao trªn ®Êt n­íc ta. tõ ®ã, thªm yªu quý m«i tr­êng thiªn nhiªn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 Bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. KTBC:
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
 * Tìm hiểu về nội dung đoạn văn:
- HS đọc đoạn văn.
-Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao? 
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
 * Nghe viết chính tả:
 * Soát lỗi chấm bài:
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2:
a/ HS đọc yêu cầu, tự làm bài và bổ sung. 
- Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
- HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh.
 + Câu b hướng dẫn học sinh thực hiện tương tự như câu a 
Bài 3 :
- HS đọc yêu cầu, tổ chức thi làm bài. GV chia lớp thành 2 nhóm. HS lần lượt lên bảng dùng bút màu gạch chân vào từ đúng ( mỗi HS chỉ chọn 1 từ )
- Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc, làm đúng nhanh.
-HS lắng nghe.
-HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
+ Mây theo các sườn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dần, những chiếc lá vàng cuối cùng đã lìa cành.
- Các từ ngữ: rẻo cao, sườn núi, trườn xuống, chít bạc, quanh co, nhẵn nhụi, sạch sẽ, khua lao xao,
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Dùng bút chì viết vào vở nháp.
+ Đọc bài, nhận xét bổ sung.
- Lời giải : giấc ngủ - đất trời - vất vả 
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Thi làm bài.
- Chữa bài vào vở:
giấc mộng - làm người - xuất hiện - nửa mặt - lấc láo - cất tiếng - lên tiếng - nhấc chàng - đất - lảo đảo - thật dài - nam tay.
- Nhận xét bổ sung cho bạn 
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập 3 và chuẩn bị bài sau.
. *************************** 
 Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011.
TOÁN
Tiết 81. LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU :
Giúp học sinh
 - thực hiện các phép tính nhân, chia với số có nhiều chữ số.
 - Tìm các thành phần chưa biết của phép nhân, phép chia.
 - Biết đọc thông tin biểu đồ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Ổn định:
2.KTBC:
3.Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 a) Giới thiệu bài 
 b) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1
 - HS đọc đề. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 - Các số cần điền vào ô trống trong bảng là gì trong phép tính nhân, tính chia?
 - HS nêu cách tìm thừa số, tích chưa biết trong phép nhân, tìm số chia, số bị chia hoặc thương chưa biết trong phép chia.
 - Yêu cầu HS làm bài.
Thừa số
27
23
152
134
Thừa số
23
27
134
152
Tích
621
621
20368
20368
Số bị chia 
66178
66178
16250
16250
Số chia 
203
 326
125
125
Thương 
326
 203
130
130
- Lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
 - GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 2 
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - HS tự đặt tính rồi tính.
 - HS nhận xét bài làm của bạn.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3
 - HS đọc đề bài.
 - Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ?
 -Muốn biết mỗi trường nhận được bao nhiêu bộ đồ dùng học toán, chúng ta cần biết được gì ?
 - HS làm bài.
 -GV chữ ... 
 + Túi sử dụng được (đựng dụng cụ học tập như : phấn, tẩy). 
 + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định 
 - GV cho HS dựa vào các tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm thực hành.
 - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS.
- HS nêu các bước khâu túi rút dây.
- HS theo dõi.
- HS thực hành vạch dấu và khâu phần luồn dây, sau đó khâu phần thân túi.
- HS trưng bày sản phẩm. 
- HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên.
- HS lắng nghe.
- HS cả lớp.
3.Nhận xét- dặn dò:
 - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS.
 - Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu
	****************************
 ĐỊA LÍ
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu,sông ngòi.
- Dân tộc trang phục, hoạt động sản xuất của Hoàng Liên sơn,Tây Nguyên,trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 Phiếu bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. Giới thiệu: Hôm nay cô hướng các em ôn tập lại các kiến thức đã học về môn địa lí của học kí I.
- Gv ghi tựa 
b. Tìm hiểu bài
* Vùng Trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
- Gv treo bản đồ thự nhiên Việt Nam.
+ Chỉ trên bản đồ các dãy núi chính và đồng bằng Bắc Bộ
- Gv phát lược đồ trống cá nhân cho Hs điền.
+ Đặc điểm của các dãy núi chính, vùng Tây Nguyên và đồng bằng Bắc Bộ.
- Gv chia lớp thành 6 nhóm thảo luận và trình bày về đặc điểm của các dãy núi chính, vùng Tây Nguyên và đồng bằng Bắc Bộ. 
- Gv nhận xét bổ sung 
Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. Đây là đồng bằng châu thổ lớn thứ hai của nước ta, do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên. Đồng bằng có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi; ven các sông có đê để ngăn lũ.
+ Em hãy cho biết thủ đô Hà Nội nằm ở đâu?
+ Em hãy nêu các đặc điểm chính về thủ đô Hà Nội
- Nhắc lại tựa bài
- Hs làm việc cá nhân, lên chỉ bản đồ.
- Hs làm bài vào PHT 
- Hs thảo luận nhóm: 2 nhóm 1 nội dung.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét bổ sung.
- Hs lắng nghe
+ Thủ đô Hà Nội nằm ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. 
+ Nơi có sông Hồng chảy qua, rất thuận lợi cho việc giao lưu với các địa phương trong nước và thế giới. Thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học hàng đầu của nước ta.
4. Củng cố – Dặn dò
- Về nhà ôn bài chuẩn bị kiểm tra học kì I
- Nhận xét tiết học.
***************************
 ĐẠO ĐỨC 
YÊU LAO ĐỘNG ( t 2)
I.MỤC TIÊU:
 - HS nêu được ích lợi của của lao động.
 - Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
 - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.
KNS : GDHS kÜ n¨ng x¸c ®Þnh gi¸ trÞ cña lao ®éng .KÜ n¨ng qu¶n lÝ thêi gian ®Ó tham gia lµm nh÷ng viÖc võa søc ë nhµ vµ ë tr­êng.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Một số câu ca dao,tục ngữ.giấy bút vẽ.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 5- SGK/26)
 - GV nêu yêu cầu bài tập 5.
Em mơ ước khi lớn lên sẽ làm nghề gì? Vì sao em lại yêu thích nghề đó? Để thực hiện ước mơ của mình, ngay từ bây giờ em cần phải làm gì?
 - GV mời một vài HS trình bày trước lớp.
 - GV nhận xét và nhắc nhở HS cần phải cố gắng, học tập, rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình.
*Hoạt động 2: HS trình bày, giới thiệu về các bài viết, tranh vẽ (Bài tập 3, 4, 6- SGK/26)
 -GV nêu yêu cầu từng bài tập 3, 4, 6.
 Bài tập 3 + 4: Hãy sưu tầm các câu chuyện, câu ca dao, tục ngữ, nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động.
 Bài tập 6 : Hãy viết, vẽ hoặc kể về một công việc mà em yêu thích.
- kết luận:
 + Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội.
 + Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân
 Kết luận chung :
 Mỗi người đều phải biết yêu lao động và tham gia lao động phù hợp với khả năng của mình.
- HS trao đổi với nhau về nội dung theo nhóm đôi.
-Lớp thảo luận.
 -Vài HS trình bày kết quả.
-HS trình 
- HS kể các tấm gương lao động.
- HS nêu những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ đã sưu tầm.
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe
4.Củng cố - Dặn dò:
 -Thực hiện tốt các việc tự phục vụ bản thân. Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội.
 - Về xem lại bài và học thuộc ghi nhớ.
 - Chuẩn bị bài tiết sau
*******************************
 Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 , dấu hiệu chia hết cho 5 .
- Nhận biết số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản
-Làm bài tập 1,2,3,4(HSG)
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Ổn định:
 2. KTBC:
 a) Giới thiệu bài 
 b) Hướng dẫn luyện tập:
Bài tập 1: 
- HS đọc đề, xác định yêu cầu đề ra.
- HS lên bảng làm, mỗi em làm 1 ý.
- Lớp làm bài, sau đó nêu nhận xét.
Bài tập 2: 
- HS đọc đề, xác định yêu cầu đề ra.
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp làm bài, sau đó nêu nhận xét, sửa sai.
Bài tập 3: 
 - GV phát phiếu đã phô tô cho từng nhóm, thảo luận nhóm, trả lời.
Bài tập 4: (Dành cho HS giỏi)
- Nhận xét rằng: Các số chia hết cho 2 có tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8; Các số chia hết cho 5 tận cùng là 0 hoặc 5. Từ đó số chia hết cho cả 2 và 5 có tận cùng là chữ số 0.
 4. Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét kết quả bài làm của HS, dặn dò các em về ôn tập các kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I.
- HS lên bảng trả lời.
- Lắng nghe GV giảng bài.
- HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra.
 Nêu yêu cầu của bài 
Các số chia hết cho 2 là : 4568 , 66814, 2050, 3576, 900 
Các số chia hết cho 5 là : 2050, 900 , 2355 
HS nhận xét bài làm của bạn 
- HS thực hiện.
- Các nhóm thảo luận và trả lời.
a.Ta chọn được các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong các số đã cho như sau : 480, 2000, 9010 
b.Ta chọn được các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 như sau : 296, 324 ( các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 thì phải là số chẵn có chữ số cuối khác 0 .
c.Ta chọn được các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là : 345 , 3995 .
HS nhận xét bài làm của bạn
- HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5. 
- Nhận xét số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5. 
- HS thực hiện theo lời dặn.
 KHOA HỌC 
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
 *************************
TẬP LÀM VĂN :
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ
I. MỤC TIÊU: 
- Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1) ; viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ :
 2. Bài mới : 
 a) Giới thiệu bài : 
 b) Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : 
- 2 HS đọc đề bài. trao đổi, thực hiện yêu cầu, trình bày và nhận xét sau mỗi phần GV kết luận chốt lời giải đúng.
Bài 2 : 
- HS đọc đề bài và gợi ý, quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài. Chú ý nhắc học sinh:
+ Chỉ viết đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài của cặp ( không phải cả bài, không phải bên trong )
+ Nên viết theo gợi ý.
+ Cần miêu tả những đặc điểm riêng của chiếc cặp mình tả để nó không giống chiếc cặp của bạn.
+ Khi viết cần bộc lộ cảm xúc của mình.
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt nhận xét chung và cho điểm những HS viết tốt.
 3 Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn :
 Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 2 HS thực hiện. 
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc, trao đổi, trả lời câu hỏi.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
a/ Các đoạn văn trên đều thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả.
b/ + Đoạn 1 : Đó là một ... long lanh ( tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp )
+ Đoạn 2 : Quai cặp làm... chiếc ba lô. ( Tả quai cặp và dây đeo )
+ Đoạn 3 : Mở cặp ra... thước kẻ. ( Tả cấu tạo bên trong của cặp )
c/ Nội dung miêu tả của từng đoạn được báo hiệu bằng những từ ngữ :
+ Đoạn 1 : Màu đỏ tươi ...
+ Đoạn 2 : Quai cặp ...
+ Đoạn 3 : Mở cặp ra ...
+ 1 HS đọc. Quan sát cặp, nghe GV gợi ý và tự làm bài 
- 3 - 5 HS trình bày.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của GV 
***********************
THỂ DỤC
 BÀI 34
THỂ DỤC RÈN LUYỆN THÂN THỂ CƠ BẢN
TRÒ CHƠI “NHẢY LƯỚT SÓNG”
I-MUC TIÊU:
-Tiếp tục ôn tập đi kiễng gót hai tay chộng hông. Yêu cầu học sinh thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
-Trò chơi “Nhảy lướt sóng”. Yêu cầu tham gia trò chơi tương đối chủ động.
II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi.
III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. 
Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện. 
Cả lớp chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập. 
Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh. 
Tập bài tập thể dục phát triển chung. 
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. 
a. Bài tập RLTTCB
Ôn đi đều kiễng gót hai tay chống hông. 
Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số trước khi co HS đi kiễng gót, GV nhắc nhở HS kiễng gót cao, chú ý giữ thăng bằng và đi trên đường thẳng. 
Lần đầu GV điều khiển, các lần sau GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS. 
b. Trò chơi: Nhảy lướt sóng. GV cho HS nêu trò chơi, giải thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS hoàn thành vai chơi của mình. 
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. 
Cả lớp chạy chậm và hít thở sâu. 
GV củng cố, hệ thống bài.
GV nhận xét, đánh giá tiết học. 
HS tập hợp thành 4 hàng.
HS chơi trò chơi. 
HS thực hành 
Nhó trưởng điều khiển.
HS chơi.
HS thực hiện.
 SINH HOẠT LỚP.
NhËn xÐt ®¸nh gi¸ tuÇn 17
I – MỤC TIÊU
- HS nhËn ra ­u khuyÕt ®iÓm cña tuÇn häc
- Ph¸t huy nh÷ng mÆt tÝch cùc ®· lµm ®­îc
- Kh¾c phôc nh÷ng mÆt cßn h¹n chÕ
II NỘI DUNG
§¹o ®øc
HS ngoan lÔ phÐp víi thÇy c«
§oµn kÕt víi b¹n bÌ
Häc tËp
§i häc ®Òu, ®óng giê 
Trong líp mét s em cßn ch­a chó ý nghe gi¶ng. 
 Häc vµ lµm bµi ®Çy ®ñ
III PHƯƠNG HƯỚNG
 §i häc ®Òu, ®óng giê
 Ngoan lÔ phÐp víi thÇy c«
 Cã ý thøc häc vµ lµm bµi ®Çy ®ñ
 Chuẩn bị bài thật tốt để thi cuối HKI

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4 17.doc