I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc chôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời các nhân vật.
- Từ ngữ: Trí dũng song toàn, đồng tru, linh cữu
- Ý nghĩa: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh, Bảng phụ chép đoạn “chờ rất lâu sang cúng
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 21 THỨ MÔN TÊN BÀI HAI Chào cờ Tập đọc Trí dũng song toàn Đạođức UBND xã , phường em (T1) Khoa học Năng lượng mặt trời Toán Luyện tập về tính diện tích Anh văn Thể dục BA Chính tả (N-V)Trí dũng song toàn Toán Luyện tập về tính diện tích (t) Mĩ thuật Âm nhạc LTVC MRVT : Công dân TƯ Kể chuyện KC được chứng kiến hoặc tham gia Toán Luyện tập chung Khoa học Sử dụng năng lượng chất đốt Tập đọc Tiếng rao đêm Lịch sử Nước nhà bị chia cắt NĂM TLV Lập chương trình hoạt động Toán Hình hộp chữ nhật , hình lập phương Anh văn LTVC Nối các vế câu ghép = quan hệ từ SÁU Sinh hoạt Toán Sxq và Stp của hình hộp chữ nhật TLV Trả bài văn tả người Địa lý Các nước láng giềng của Việt Nam Tuần 21 Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2013 Tập đọc TRÍ DŨNG SONG TOÀN I. Mục tiêu: - Học sinh đọc chôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời các nhân vật. - Từ ngữ: Trí dũng song toàn, đồng tru, linh cữu - Ý nghĩa: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài. II. Đồ dùng dạy học: Tranh, Bảng phụ chép đoạn “chờ rất lâu sang cúng giỗ” III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: 2 em đọc bài “Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng”+ TLCH 2. Bài mới: * Giới thiệu bài. * Giảng bài: HĐ1: Luyện đọc: - Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ. - Giáo viên đọc diễn cảm bài. HĐ2: Tìm hiểu bài. + Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng? +Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh? + Vì sao có thể nói Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn? HĐ3: Đọc diễn cảm. + HD học sinh đọc diễn cảm. - Giáo viên đọc mẫu. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. * ý nghĩa. - 1 học sinh - Học sinh đọc nối tiếp kết hợp rèn đọc đúng và đọc chú giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1- 2 học sinh đọc toàn bài trước lớp. - vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ 5 đời. Vua Minh phán Vua Minh biết đã mắc mưu vẫn phải tuyên bố bỏ lệ giỗ Liễu Thăng. - Vua mắc mưu Giang Văn Minh, phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông. Nay thầy Giang Văn Minh không những không chịu nhún nhường trước câu đối của đại thần trong triều, còn dám sai người ám hại Giang Văn Minh. - Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí, vừa bất khuất, giữa triều đình nhà Minh, ông biết dung mưu để vua nhà Minh buộc phải góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt; để giữ thể diện và danh dự đất nước ông dũng cảm không sợ chết, dám đối lại 1 vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc. - 5 học sinh đọc phân vai, để củng cố nội dung, cách đọc. - Học sinh theo dõi. - Học sinh luyện đọc cặp 3 phân vai. - Thi đoc trước lớp. - Học sinh nêu ý nghĩa 3. Củng cố, dặn dò: - Nội dung bài. - Liên hệ - nhận xét. - Về đọc lại bài, xem trước bài sau. Đạo đức UỶ BAN NHÂN DÂN Xà (PHƯỜNG) EM (Tiết 1) I. Mục tiêu: Học sinh biết: - Cần phải tôn trọng UBND xã (phường) và vì sao phải tôn trọng xã (phường) - Thực hiện các quy định của UBND xã (phường); tham gia các hoạt động do UBND xã (phường) tổ chức. - Tôn trọng UBND xã (phường) II. Tài liệu và phương tiện: Ảnh phóng to trong bài. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Vì sao chúng ta phải yêu quê hương? 2. Bài mới: * Giới thiệu bài. * Thực hành. HĐ 1: Tìm hiểu truyện “Đến uỷ ban nhân dân phương” + Bố Nga đến UBND phường để làm gì? + UBND xã (phường) có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân cần phải có thái độ như thế nào với UBND? + UBND phường làm cái gì? - Giáo viên kết luận. HĐ 2: Làm bài tập. Bài 1: - Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm. - Giáo viên kết luận: UBND xã (phường) là các việc: Bài 5: - Giáo viên kết luận: + (b), (c) là hành vi, việc làm đúng. + (a) là hành vi không nên làm. - Gọi 1, 2 học sinh đọc truyện trong sgk. - Lớp thảo luận theo nhóm. (3 nhóm) - Đại diện nhóm trình bày. - Mời 1, 2 học sinh đọc ghi nhớ sgk. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. Lớp trao đổi và bổ sung. b, c, đ, d, h, h, i - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm cá nhân. - Gọi học sinh lên trình bày ý kiến. 3. Củng cố- dặn dò: - hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. - Tìm hiểu UBND xã (phường) tại nơi mình ở. ............................................................. Khoa học NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Trình bày được tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên. - Kể tên một số phương tiện, máy móc, hoạt động của con người sử dụng năng lượng mặt trời. II. Chuẩn bị: - Phương tiện chạy bằng năng lượng mặt trời (tranh ảnh ) III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Giảng bài: HĐ 1: Thảo luận đôi + Mặt trời ở những dạng nào? Trái Đất ở những dạng nào? + Nêu vài trò của năng lượng đối với sự sống. - Gọi đại diện lên trình bày. HĐ 2: Quan sát thảo luận. + Kể một số công trình năng lượng mặt trời. + Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và địa phương. - Nhận xét, cho điểm. HĐ 3: Trò chơi. - Chia lớp làm 2 nhóm - Từng thành viên luân phiên lên ghi những vai trò, ứng dụng của mặt trời đối với sự sông trên Trái Đất - Học sinh thảo luận- trả lời câu hỏi. + ánh sáng và nhiệt. + Nguồn gốc của các nguồn năng lượng là mặt trời. + Nhờ có năng lượng mặt trời mới có quá trình quang hợp của lá cây và cây cối mới sinh trưởng được. - Chia lớp làm 4 nhóm. - Quan sát hình và thảo luận theo các nội dung. + Chiếu sáng, phơi khô các đồ vật, lương thực, thực phẩm, làm muối + Máy tính bỏi túi - Đại diện lên trình bày. 3. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. . Toán LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU: 1. KT: Củng cố về tính diện tích một số hình. Bài tập cần làm: Bài 1. HS giỏi làm các bài còn lại. 2- KN: Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. 3- GD: GD HS tích cực, tự giác học toán. HS cẩn thận khi tính toán. II. §å dïng d¹y häc: - Bảng phụ III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng trả lời các câu hỏi về nội dung bài trước . + Tính số học sinh tham gia môn cầu lông, cờ vua của lớp 5C. trong ví dụ 2 + Làm bài tập 2 . - Giáo viên nhận xét và cho điểm từng học sinh . - 2 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét . 2. Bài mới : Giới thiệu cách tính . - Giáo viên vẽ hình vẽ như ở ví dụ trong sách giáo khoa lên bảng ( có thể vẽ sẵn vào bảng phụ ) , nêu yêu cầu : Nêu cách tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ . Chỉ nêu hướng tính chưa cần tính cụ thể . - Giáo viên nhận xét hướng giải của học sinh , tuyên dương các học sinh đưa ra hướng giải đúng , sau đó yêu cầu học sinh chọn 1 trong 2 cách trên để tính diện tích mảnh đất . -Giáo viên đặt tên các hình theo cách chia trên . - Mời 2 học sinh trình bày bài làm trên bảng theo 2 hướng giải khác nhau : Cách 1 : - Chia mảnh đất thành hình chữ nhật ABCD và 2 hình chữ nhật bằng nhau MNPQ và EGHK . Ta có : Độ dài cạnh AC là : 20 + 40,1+20 = 80,1 (m) Diện tích của hình chữ nhật ABCD là 20 80,1 = 1602 (m2) Diện tích của hình chữ nhật MNPQ và EGHK là : 25 40,1 2= 2005 (m2) Diện tích của mảnh đất là : 1602 + 2005 = 3607 ( m2 ) Đáp số : 3607 m2 - Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng , sau đó nhận xét và cho điểm từng học sinh . - Thông qua ví dụ trên, giáo viên phát vấn để học sinh tự nêu quy trình tính tính diện tích của một hình phức tạp như sau : + Chia hình đã cho thành các hình quen thuộc ( các phần nhỏ ) có thể tính được diện tích . Phải tìm cách chia đơn giản nhất để tính diện tích của ít bộ phận nhất để bài ngắn gọn . + Xác định kích thước của cách hình mới được tạo thành . + Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ hình đã cho . - Học sinh quan sát hình . - Học sinh thảo luận nhóm 4 hoặc 6 để tìm cách thực hiện yêu cầu . Học sinh trình bày kết quả thảo luận , Chẳng hạn + Cách 1 :Chia mảnh đất thành 3 hình chữ nhật , trong dó có 2 hình chữ nhật bằng nhau, rồi tính diện tích của từng hình. Sau đó cộng các kết quả lại với nhau được diện tích của mảnh đất . + Cách 2 : Chia mảnh đất thành 1 hình chữ nhật và 2 hình vuông .Rồi tính diện tích của từng hình , sau đó cộng kết quả lại với nhau thì được diện tích của mảnh đất . - 2 học sinh lên bảng làm , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập Cách 2 : - Chia mảnh đất thành hình chữ nhật NPGH và 2 hình vuông bằng nhau : ABEQ và CDKM Ta có : Độ dài của cạnh PQ là : 25 + 20 + 25 = 70 (m) Diện tích hình chữ nhật NPGH là : 70 40,1 = 2807 (m2) Diện tích của 2 hình vuông ABEQ và CDKM là : 20 20 2= 800 (m2) Diện tích của mảnh đất là : 2807 + 800 = 3607 ( m2 ) Đáp số : 3607 m2 3. Thực hành . Bài 1 : Giáo viên vẽ hình đã cho lên bảng - Phát vấn để học sinh nêu hướng giải , chẳng hạn : - Chia hình đã cho thành 2 hình chữ nhật - Kích thước của 2 hình đó là : * 3,5m và 11,2m ( 3,5+ 4,2 + 3,5=11,2) * 4,2m và 6,5m . - Tính diện tích của 2 hình , từ đó tính được diện tích hình đã cho . - Yêu cầu học sinh tự làm bài . - Giáo viên mời học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng . Bài 2 : - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài và quan sát hình . - Chia lớp thành nhóm 6 hoặc 8 học sinh , mỗi nhóm được phát 1 tờ bìa có vẽ sẵn hình bài 2 . Cách 1 : - Khu đất đã cho chính là hình chữ nhật bao phủ bên ngoài khoét đi 2 hình chữ chữ nhật nhỏ kích thước 50m và 40,5m ở góc trên bên phải và góc dưới bên trái . - Hình chữ nhật bao phủ khu đất có kích thước 100,5 + 40,5 =141m và 30m + 50m = 80m. - Diện tích khu đất bằng diện tích hình chữ nhật bao phủ trừ đi diện tích 2 hình chữ nhật nhỏ . + Diện tích hình chữ nhật lớn là : 141 80 = 11280 (m2). + Diện tích 2 hình chữ nhật nhỏ là : 2 (50 40,5 ) = 4050 (m2). + Diện tích mảnh đất là : 11280 – 4045 = 7230 ( m2 ) Đáp số : 7230 m2 - Các ví dụ và bài tập ở dạng toán trên , giáo viên khuyến khích học sinh tìm cách ... uyên nhân. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân, *Lời giải: - Các QHT: vì, bởi vì, nhờ, nên, cho nên, - Cặp QHT: vì nên; bởi vì cho nên; tại vì cho nên; nhờ mà; - 3 HS trình bày. - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Một số học sinh trình bày. *VD về lời giải: a) Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai. - Vế 1 chỉ nguyên nhân, vế 2 chỉ kết quả. b) Vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. - Vế 1 chỉ nguyên nhân, vế 2 chỉ kết quả. c) Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. - Vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ nguyên nhân. Vàng rất quý vì nó rất đắt và hiếm. - Vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ nguyên nhân. - 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài theo nhóm 5 vào bảng nhóm. - Mời đại diện một số nhóm HS trình bày. a) Tôi phải băm bèo, thái khoai bởi chưng (bởi vì) bác mẹ tôi nghèo. b) Chú phải bỏ học vì nhà nghèo quá. c) Người ta phải bỏ bao mồ hôi mới làm ra được nên lúa gạo rất quý. Vì vàng rất dắt và hiếm nên vàng cũng rất quý. Nêu yêu cầu của bài. - Cho HS làm vào vở sau đó báo cáo kết quả. - GV cùng lớp nhận xét chữa bài. Lời giải: a) Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt. b) Tại thời tiết không thuận lợi nên lúa xấu. - HS nêu yêu cầu của bài. - Đại diện các nhóm trình bày. + Vì bạn Dũng không thuộc bài cho nên cả tổ bị mất điểm thi đua. + Do nó chủ quan nên bài thi của nó không đạt điểm cao. + Nhờ cả tổ giúp đỡ tận tình nên Bích Vân đã có nhiều tiến bộ trong học tập. 3- Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại bài. - Chuẩn bị bài:Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. ................................................ Thứ sáu ngày 18 tháng 1 năm 2013 Toán DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU: 1- KT: Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. 2. KN: Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Làm được bài tập 1; HS khá, giỏi làm được toàn bộ các bài tập. quan. 3.Thái độ: GD HS tích cực, tự giác học tập. II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK. III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra bài cũ - Nhận xét. 2- Dạy bài mới 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. a) Diện tích xung quanh: - GV cho HS quan sát mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật. + Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh của hình hộp chữ nhật.? - GV mô tả về diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. + Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là gì? *Ví dụ: - GV nêu ví dụ. Cho HS quan sát hình triển khai. + Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng diện tích HCN có các kích thước như thế nào? - Cho HS tự tính. *Quy tắc: (SGK – 109) + Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào? b) Diện tích toàn phần: - Cho HS quan sát lại mô hình hình hộp chữ nhật. + Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào? - Hướng dẫn HS tính Stp của hình hộp chữ nhật trên. 2.3- LuyÖn tËp: *Bài tập 1: - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: - GV hướng dẫn HS giải. - Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. - 2 Hs nhắc lại đặc điểm giống nhau và khác nhau của hình hộp chữ nhật vµ hình lập phương. - 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. + Là tổng diện tích 4 mặt bên của HHCN. + Có kích thước: chiều dài bằng chu vi mặt đáy, chiều rộng bằng chiều cao của HHCN. + Diện tích xq của HHCN là: 26 4 = 104 (cm2) - 3 - 4 HS nêu. + Lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai mặt đáy. + Diện tích tp của HHCN là: 104 + 40 2 = 184(m2) - 2 HS nêu lại cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là: (5 + 4) 2 3 = 54 (m2) Diện tích toàn phần của HHCN đó là: 5 4 2 + 54 = 94 (m2) Đáp số: 94 m2. - 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: Diện tích xung quanh của thùng tôn là: (6 + 4) 2 9 = 180 (dm2) Diện tích đáy của thùng tôn là: 6 4 = 24 (dm2) Thùng tôn không có nắp nên diện tích tôn dùng để làm thùng là: 180 + 24 = 204 (dm2) Đáp số: 204 dm2. TËp lµm v¨n TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU: 1-KT: HS rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả; diễn đạt trình bày trong bài văn tả người. 2- KN: Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn. 3- GD HS tích cực, tự giác học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: - Kiểm tra dàn ý của HS. - GV nhận xét. 2. Bài mới: - GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: a. Nêu nhận xét về kết quả làm bài: - Những ưu điểm chính: + Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. + Bài viết bố cục đủ 3 phần, sử dụng câu, từ tương đối hợp lí. - Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế, bài viết còn sai chính tả nhiều. - Một số em còn nhầm sang văn kể chuyện hoặc tường thuật. b. Thông báo điểm. c. Hướng dẫn HS chữa lỗi: * Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng - Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. * Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: - Yêu cầu HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. - Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. - GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. * Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm: + Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại 3. Cñng cè- dÆn dß: - GV nhận xét tiết học. Khen những HS có bài làm tốt. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại các bài viết chưa đạt để nhận điểm cao hơn. - Xem lại các kiến thức đã học về văn kể chuyện để chuẩn bị cho tiết TLV sau. - HS quan sát bảng phụ viết các đề bài của bài văn tả người đầu tuần 19. - HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. - HS nghe. - HS trao đổi - HS làm việc cá nhân. Nhiệm vụ: + Đọc lời nhận xét của thầy cô giáo. + Đọc những chỗ thầy cô chỉ lỗi trong bài. + Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài làm theo từng loại (lỗi bố cục, từ, câu, liên kết chính tả), sửa lỗi. + Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi. - Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi, cả lớp tự sửa trên nháp. - Cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. - HS trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. Từ đó rút ra được kinh nghiệm cho mình. - Mỗi em chọn một đoạn để viết lại theo các khác cho hay hơn. - Một số HS trình bày. - Lắng nghe, ghi nhớ - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc lại đoạn văn viết mới (có so sánh với đoạn cũ). ........................................................................................ Địa lí CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM I. Môc tiªu: 1-KT: Dựa vào lược đồ ( bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô 3 nước này. - Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế Cam-pu-chia và Lào. + Lào không giáp biển, địa hình phần lớn núi và cao nguyên; Cam-pu-chia có địa hình chủ yếu là đồng bằng có dạng lòng chảo. + Cam-pu-chia sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo, hồ tiêu, đường thốt nốt, đánh bắt hải sản; Lào sx gỗ và lúa gạo, quế, cánh kiến. - Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền KT đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại. 2. KN: Trình bày kết quả nhận thức bằng lời nói. 3- GD: GD HS ham học hỏi địa lí thế giới. II. §å dïng d¹y häc: Bản đồ Các nước châu Á. Bản đồ Tự nhiên châu Á. Tranh ảnh về dân cư, hoạt động kinh tế của các nước Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc (nếu có). III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài: - HS trình bày - HS chú ý lắng nghe. 1. Cam-pu-chia và Lào HĐ 2 : Làm việc theo nhóm : Cam-pu-chia thuộc khu vực nào của châu Á, giáp những nước nào? - HS quan sát H3 ở bài 17 và H5 ở bài 18 *Cam-pu-chia thuộc khu vực Đông Nam Á; giáp với Việt Nam, Lào, Thái Lan và vịnh Thái Lan; Trình bày sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền KT Cam-pu-chia ? Kết luận: Cam-pu-chia nằm ở Đông Nam Á, giáp với Việt Nam, đang phát triển nông nghiệp và chế biến nông sản. * Địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo trũng ( ở giữa có Biển Hồ) các ngành sản xuất chính là trồng lúa gạo, cao su, hồ tiêu, làm đường thốt nốt, đánh bắt cá. - GV hoàn thành báng sau : - Tìm hiểu về nước Lào,HS làm việc tương tự CPC. - Đại diện nhóm trình bày Nước Vị trí địa lí Địa hình chính Sản phẩm chính Cam-pu-chia Thủ đô : Nông Pênh - Khu vực Đông Nam Á ( giáp Việt Nam, Thái Lan, Lào, biển). - Đồng bằng dạng lòng chảo. - Lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt. - Cá. Lào Thủ đô : Viên Chăn - Khu vực Đông Nam Á (giáp Việt Nam, Trung Quốc, Mi-an-ma, Thái Lan, Cam-pu-chia). - Không giáp biển. - Núi và cao nguyên. - Quế, cành kiến, gỗ, lúa gạo,... Kết luận: Có sự khác nhau về vị trí địa lí, địa hình; cả hai nước này đều là nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp. - HS quan sát ảnh trong SGK và nhận xét các công trình kiến trúc, phong cảnh của Cam-pu-chia, Lào. 2. Trung Quốc HĐ 2 : Làm việc cả lớp: - HS làm việc với H5 bài 18 và gợi ý trong SGK. Trung Quốc nằm ở phía nào của nước ta ? Thủ đô ? * Trung Quốc là nước láng giềng của phía Bắc nước ta.Thủ đô : Bắc Kinh Nhận xét số dân, kinh tế Trung Quốc ? *Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại. Kết luận: Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với 1 số mặt hàng CN, thủ công nghiệp nổi tiếng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: