I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
- Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện.
- Trả lời được 3 câu hỏi trong SGK.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 23 TN t Môn Mục bài dạy Đồ dùng 2 1 Chào cờ 2 Tập đọc Phân xử tài tình. TMH, BP viết đoạn LĐ 3 Toán Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối BC, Bộ đồ dùng toán 4 Đạo đức Em yêu Tổ quốc Việt Nam TMH,TA, BĐVN 3 1 LT&C Ôn MRVT: T 21,22 2 Toán Mét khối HV mét khối, BP 3 Chính tả Nhớ viết: Cao Bằng. BP 4 Kh/ học Sử dụng năng lượng điện Môt số đồ dùng sử dụng điện 4 1 Tập đọc Chú đi tuần. TMH, BP 2 Toán Luyện tập BC 3 Lịch sử Nhà máy hiện đại đầu tiên của n/ ta TMH, BĐ 4 KC Kể chuyện đã nghe, đã đọc TMH 5 1 TLV Lập chương trình hoạt động. BP, bn 2 Toán Thể tích Hình hộp chữ nhật Bộ dd toán 3 Địa lí Một số nước ở châu Âu BĐ, QĐC 4 Kĩ thuật Lắp xe ben Mô hình lắp sẵn,Bộ lắp ghép 6 1 TL V Trả bài văn kể chuyện. BP 2 Toán Thể tích Hình lập phương BĐDT 3 KH Lắp mạch điện đơn giản Pin , đây đồng... 4 HĐTT Sinh hoạt lớp tuần 23 Thứ hai, ngày 17 tháng 2 năm 2014 TẬP ĐỌC: PHÂN XỬ TÀI TÌNH I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật. - Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. - Trả lời được 3 câu hỏi trong SGK. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK. - Bảng phụ viết đoạn: Quan nói sư cụ biện lễ cúng phật đến đành nhận tội. III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy của gv Hoạt động học của hs A. Ổn định B.Kiểm tra bài cũ -Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài Cao Bằng và trả lời câu hỏi sau bài. C.Bài mới 1,Giới thiệu: 2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - HS khá giỏi đọc toàn bài. - Yêu cầu chia đoạn bài văn. + Đoạn 1: Từ đầu đến bà này lấy trộm. + Đoạn 2: Tiếp theo đến cúi đầu nhận tội. + Đoạn 3: Phần còn lại - Yêu cầu từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc. - Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ mới, từ khó. - Yêu cầu đọc lại toàn bài. - Đọc mẫu diễn cảm bài văn. b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc thầm bài văn và trả lời câu hỏi: + Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì ? + Xử việc mình bị mất cắp vải. + Quan án đã dùng những biện pháp nào để để tìm ra người lấy cắp tấm vải ? + Đòi người làm chứng; đi tìm chứng cứ; sai người xé vải ra làm đôi. + Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp tấm vải ? + Vì người làm ra tấm vải mới đau xót khi tấm vải - thành quả của minh làm ra bị phá đi. + Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa. + Gọi hết những người trong chùa ra, cho cầm thóc đã ngâm nước, chạy đàn. + Vì sao quan án chọn cách trên ? Chọn ý trả lời đúng: a) Vì tin là thóc trong tay kẻ gian nảy mầm. b) Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt. c) Vì cần có thời gian để thu thập chứng cứ. + Nắm đặc điểm tâm lí của những người ở chùa là tin vào sự linh thiêng của đức phật. Phương án đúng là(b): Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt. - Nhận xét và chốt ý sao mỗi câu trả lời. c) Luyện đọc diễn cảm . - Hướng dẫn đọc: giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật. + Người dẫn chuyện: rõ ràng, rành mạch. + Lời bẫm báo của hai người đàn bà: mếu máo, ấm ức, đau khổ. + Lời quan án: ôn tồn mà đĩnh đạc, uy nghi. - Yêu cầu 4 HS phân vai đọc diễn cảm. - Treo bảng phụ và đọc mẫu. - Yêu cầu luyện đọc theo nhóm đôi. - Tổ chức thi đọc diễn cảm theo cách phân vai. - Nhận xét, ghi điểm cho HS đọc hay. D. Củng cố - HS được chỉ đỉnh thực hiện theo yêu cầu. - Quan sát tranh và lắng nghe. - Nhắc tựa bài. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Bài văn chia 4 đoạn - Từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc. - Luyện đọc từ khó, đọc thầm chú giải và nêu những từ ngữ cần giải đáp. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Lắng nghe. - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời - Nhận xét, bổ sung. - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời - Nhận xét, bổ sung. - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời - Nhận xét, bổ sung. - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời - Nhận xét, bổ sung. - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời - Nhận xét, bổ sung. - Chú ý. - 4 HS phân vai đọc diễn cảm. - Lắng nghe. - Luyện đọc với bạn ngồi cạnh. - Các đối tượng phân vai thi đọc. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt. RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI DẠY ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... TOÁN: XĂNG –TI- MÉT KHỐI; ĐỀ - XI- MÉT KHỐI I. Mục tiêu - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. - Biết tên gọi, kí hiệu, "độ lớn" của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối (BT1). - Biết quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. - Biết giải một số bài toán có liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. - HS khá làm cả 2 bài tập trong SGK. II. Đồ dùng dạy học - Bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 5. - Bảng con. III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy của gv Hoạt động học của hs A, Ổn định B. Kiểm tra bài cũ C. Bài mới 1,Giới thiệu: 2, Hình thành biểu tượng xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối a) Xăng-ti-mét khối: Cho xem hình lập phương có cạnh 1cm, giới thiệu và ghi bảng: Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh là 1cm. Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3. b) Đề-xi-mét khối: Cho xem hình lập phương có cạnh 1dm, giới thiệu và ghi bảng: Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh là 1dm. Đề-xi-mét khối viết tắt là dm3. c) Mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: . 1 dm = cm ? . Để xếp được hình lập phương có cạnh 1dm thì cần có bao nhiêu hình lập phương nhỏ có cạnh 1cm ? Nhận xét, kết luận và ghi bảng: . 1 dm = 10cm . Để xếp được hình lập phương có cạnh 1dm thì cần có 1000hình lập phương nhỏ có cạnh 1cm. 1dm3 = 1000 cm3 3, Thực hành Bài 1 : Biết đọc, viết đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối + Nêu yêu cầu bài tập. + Hỗ trợ: Hướng dẫn theo mẩu: 76cm3 đọc là bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối. + Yêu cầu làm vào vở và trình bày kết quả. + Nhận xét và sửa chữa. a/ 519 dm3 : Năm trăm mười chín đề-xi-mét khối . . 85,08 dm3 : Tám mươi lămphay63 tám phần trăm đề-xi-mét khối . . cm3 : Bốn phần năm xăng-ti-mét khối . b/ .192 cm3 ; 2001 dm3 ; cm3 Bài 2 : Biết quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Ghi bảng lần lượt từng số đo, yêu cầu thực hiện vào bảng con. + Hỗ trợ: dm3 có thể viết thành số thập phân để chuyển thành đơn vị cm3. + Nhận xét và sửa chữa. a 1 dm3 = 1000 cm3 ; 5,8 dm3 = 5800 cm3 dm3 = 0,8 dm3 = 800 cm3 ; 375 dm3 = 375000 cm3 * HSK b/ 2000 cm3 = 2 cm3 ; 490000 cm3 = 490 dm3 154000 cm3 = 154 dm3 ; 5100 cm3 = 5,1 dm3 4/ Củng cố - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Nhắc tựa bài. - Chú ý. - Quan sát, chú ý và nhắc lại. - Quan sát, chú ý và nhắc lại. - Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời - Nhận xét, bổ sung và nhắc lại. - Xác định yêu cầu. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét và bổ sung. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Thực hiện - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nahu phát biểu. - Chú ý. RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI DẠY ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM I. Mục tiêu - Biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hóa và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam. - Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. - Yêu Tổ quốc Việt Nam. - HS khá giỏi: Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển của đất nước. BVMT: - Một số di sản TN Thế giới của VN và một số công trình lớn của đất nước có liên quan đến môi trường như : vịnh Hạ Long, Phong Nha -Kẻ Bàng, nhà máy thuỷ điện Sơn La, nhà máy thuỷ điện Trị An,... - Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục - Kĩ năng xác định giá trị (yêu Tổ quốc Việt Nam). - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về đất nước và con người Việt Nam. - Kĩ năng hợp tác nhóm - Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước và con người Việt Nam. III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng - Thảo luận. - Động não. - Trình bày một phút. - Đóng vai. - Dự án. IV. Đồ dùng dạy học - Hình minh họa trong SGK. - Thăm về các nội dung có trong thông tin để các nhóm bốc. V. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy của gv Hoạt động học của hs A. Ổn định B. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu trả lời câu hỏi: Em có đề nghị gì đối với Ủy ban nhân dân xã (phường) về các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em tại địa phương? - Nhận xét, đánh giá. C. Bài mới 1,Giới thiệu: * Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin + Yêu cầu đọc thông tin trang 34 SGK. + Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm bốc thăm để thảo luận một nội dung có trong thông tin. + Yêu cầu trình bày. +Kết luận: Việt Nam có nền văn hóa lâu đời,... BVMT- KNS: - giáo viên giới thiệu cho học sinh biết một số di sản TN Thế giới của VN và một số công trình lớn của đất nước có liên quan đến môi trường như : vịnh Hạ Long, Phong Nha -Kẻ Bàng, nhà máy thuỷ điện Sơn La, nhà máy thuỷ điện Trị An,... - Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước * Hoạt động 2: + Chia lớp thành nhóm 6, yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: . Em biết thêm gì về đất nước Việt Nam ? . Nước ta còn có những khó khăn gì ? + Yêu cầu HS khá trả lời các câu hỏi sau: . Em nghĩ gì về đất nước và con người Việt Nam ? . Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước ? +Kết luận: Là người Việt Nam, chúng ta ... + Ghi bảng phần ghi nhớ. * Hoạt động 3: + Nêu yêu cầu bài tâp 2. + Yêu cầu thảo luận và trao đổi theo nhóm đôi. + Yêu cầu trình bày kết quả thảo luận. + Nhận xét và kết luận: Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ có ngôi sao vàng năm cánh ở giữa; Bác Hồ là vị lãnh tụ của dân tộc Việt Nam, là danh nhân văn hóa thế giới; Văn Miếu nằm ở thủ đô Hà Nội là trường đại học đầu tiên của nước ta; áo dài Việt Nam là một nét truyền thống của dân tộc ta. 4/ Củng cố - Yêu cầu đọc lại phần ghi nhớ. - Hát vui. - HS được chỉ định thự ... a đã viết sẵn trên bảng. + Yêu cầu chữa lần lượt từng lỗi trên bảng. + Yêu cầu trao đổi về lỗi đã chữa trên bảng và chữa lại bằng phấn màu cho đúng. - Hướng dẫn chữa lỗi trong bài: + Phát bài, yêu cầu đọc lời nhận xét của GV, phát hiện thêm lỗi và tự chữa lỗi trong bài. + Yêu cầu rà soát việc chữa lỗi theo nhóm đôi. + Theo dõi kiểm tra việc chữa lỗi. - Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay: + Đọc lần lượt một số đoạn văn, bài văn hay kết hợp với việc hướng dẫn tìm ra cái hay, cái đúng trong từng đoạn văn, bài văn. Từ đó, các em rút kinh nghiệm cho bài văn của mình. - Chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn: + Yêu cầu chọn một đoạn văn chưa đạt để viết lại. + Yêu cầu trình bày đoạn văn đã viết lại. + Nhận xét, ghi điểm cho những đoạn văn viết tốt. C. Củng cố - HS được chỉ định thực hiện. - Nhắc tựa bài. - Quan sát và chú ý. - Theo dõi và chú ý. - Quan sát và chú ý. - Xung phong chữa lỗi trên bảng. - Trao đổi về lỗi đã chữa. - Nhận bài và thực hiện theo yêu cầu. - Trao đổi bài với bạn ngồi cạnh để soát việc chữa lỗi. - Lắng nghe và chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, góp ý. RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI DẠY ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... TOÁN: THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG I. Mục tiêu - Biết công thức tính thể tích hình lập phương (BT1). - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập liên quan (BT3). - HS khá làm 3 bài tập trong SGK. II. Đồ dùng dạy học - Mô hình trực quan về hình lập phương có cạnh 3cm và một số hình lập phương có cạnh 1cm. III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy của gv Hoạt động học của hs A. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS: + Nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. + Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới 1, Giới thiệu: . 2, Hình thành biểu tượng và công thức tính thể tích hình lập phương - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu các kích thước của hình hộp chữ nhật và hình lập phương và so sánh các kích thước của chúng với nhau. - Nhận xét và giới thiệu: Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có các kích thước bằng nhau. a) Ví dụ: - Vẽ hình và yêu cầu nêu ví dụ. - Sử dụng mô hình, hướng dẫn cách tính thể tích hình lập phương thông qua ví dụ. - Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: + Hình lập phương có cạnh 3cm thì xếp được bao nhiêu lớp hình lập phương 1cm3 ? + Mỗi lớp có bao nhiêu hình lập phương 1cm3 ? - Nhận xét, kết luận và ghi bảng: Thể tích hình lập phương là: 3 3 3 = 27 (cm3) b) Rút ra quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương: - Dựa vào ví dụ, yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Muốn tính thể tích hình lập phương, ta làm như thế nào - Nhận xét, ghi bảng quy tắc và giới thiệu công thức tính thể tích hình lập phương: Muốn tính thể tích hình lập phương, ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh. V = a a a (V: thể tích; a là cạnh của hình lập phương) 3, Thực hành Bài 1: Biết tính thể tích hình lập phương + Nêu yêu cầu bài tập 1. + Hỗ trợ: . Yêu cầu nhắc lại cách tính diện tích hình vuông, diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương. . Dựa vào các công thức để tính và điền vào các ô trống thích hợp. + Yêu cầu HS làm vào vở và chữa trên bảng. + Nhận xét và sửa chữa. 1 2 3 4 Cạnh 1,5m dm 6cm 10dm S1M 2,25m2 dm2 36 cm2 100 dm2 STP 13,5 m2 dm2 216 cm2 600 dm2 Thể tích 3,375 m3 dm3 216 cm3 1000 dm3 Bài 3 : + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Hỗ trợ: . Yêu cầu nhắc lại cách tính trung bình cộng của một số. . Yêu cầu trình bày cách tính cạnh của hình lập phương. + Yêu cầu thực hiện vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. + Yêu cầu trình bày bài làm. + Nhận xét, sửa chữa. a) Thể tích hình hộp chữ nhật là: 9 7 8 = 504(cm3 ) b) Cạnh hình lập phương là: (8 + 7 + 9) : 3 = 8(cm) Thể tích hình lập phương là: 8 8 8 = 512(cm3 ) Đáp số: a) 504cm3 b) 512cm3 4/ Củng cố - Yêu cầu nhắc lại quy tắc tính thể tích hình lập phương - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Thảo luận và nối tiếp nhau trả lời . - Nhận xét và bổ sung. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Quan sát. - Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời - Nhận xét, bổ sung. - Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời: - Nhận xét, bổ sung và chú ý. - Xác định yêu cầu. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý và thực hiện theo yêu cầu - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Chú ý. RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI DẠY ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... KHOA HỌC: LẮP MẠNG ĐIỆN ĐƠN GIẢN I. Mục tiêu - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn. - Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện. II. Đồ dùng dạy học - Hình và thông tin trang 94-95 SGK. - Pin, dây đồng có vỏ bọc, bóng đèn pin; một số vật bằng kim loại, nhựa, sứ III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy của gv Hoạt động học của hs A. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu trả lời câu hỏi: + Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện em biết ? + Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu ? B. Bài mới 1, Giới thiệu: . 2, Nội dung: Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện + Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu tham khảo mục Thực hành trang 94 SGK và làm thí nghiệm đồng thời vẽ lại cách lắp mạch diện vào bảng nhóm. + Yêu cầu trưng bày và báo cáo kết quả thí nghiệm. + Nhận xét, kết luận. + Yêu cầu quan sát hình và tham khảo mục Bạn cần biết trang 94-95 SGK, thảo luận và trao đổi nhóm đôi các ý sau: . Cực dương, cực âm của pin, 2 đầu của dây tóc bóng đèn và nơi 2 đầu này đưa ra ngoài. . Pin đã tạo ra trong mạch điện một dòng điện. Quan sát hình 5, dự đoán mạch điện ở hình nào thì bóng đèn sáng và giải thích tại sao ? . Lắp mạch điện để kiểm tra và so sánh với kết quả dự đoán. + Yêu cầu phát biểu ý kiến. Yêu cầu đọc mục Bạn cần biết trang 94-95 SGK.C. Củng cố Gọi học sinh nêu lại nội dung bài. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi. - Nhắc tựa bài. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu. - Nhóm trưng bày và báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ sung. - Tham khảo và thảo luận với bạn ngồi cạnh. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc. Học sinh nêu. HĐTT: SINH HOẠT LỚP TUẦN 23 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 22 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. - Thực hiện tốt tuần 23 II. Nội dung: 1.Nhận xét chung tuần 22 - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp, học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ - Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ , tính toán có nhiều tiến bộ. - Một số em HS ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu. - Lười học bài và làm bài chậm..... - Nhắc nhở những HS còn vi phạm nội quy của lớp...... 2. Kế hoạch tuần 23: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Tích cực tham gia các buổi ôn tập, phụ đạo. * Học tập: - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 23. - Tích cực tự ôn tập kiến thức. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. - Tiếp tục thực hiện trang trí lớp học. * Hoạt động khác: Tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp. ********************************** LUYỆN TỪ VÀ CÂU Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ ****** I. Mục tiêu - Hiểu được câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến (ND Ghi nhớ). - Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí (BT1, mục III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2). - HS khá giỏi phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1. II. Đồ dùng dạy học - Giấy khổ to viết câu ghép BT1; 3 băng giấy, mỗi băng viết 1 câu ghép chưa hoàn chỉnh ở BT 2 phần Luyện tập. - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS thực hiện: + Nêu nghĩa của từ trật tự. + Làm lại các bài tập trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Tiết học hôm nay các em sẽ nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ quan hệ tăng tiến qua bài Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ - Ghi bảng tựa bài. * Phần Luyện tập - Bài 1: + Yêu cầu đọc nội dung bài 1. + Hỗ trợ: . Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến có trong truyện Người lái xe đãng trí. . HS khá giỏi phân tích được cấu tạo của câu ghép vừa tìm được. + Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 1 HS khá giỏi thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét và chốt lại ý đúng. Vế 1 : Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái C V Vế 2 : mà chúng còn lấy luôn bàn đạp phanh . C V - Bài 2: + Yêu cầu đọc bài tập 2. + Đính 3 băng giấy ghi câu ghép lên bảng. + Yêu cầu làm vào vở và 3 HS thực hiện trên bảng. + Nhận xét, chốt lại ý đúng. a/ không chỉ mà b/ không những mà ; chẳng những mà c/ không chỉ mà 4/ Củng cố - Yêu cầu đọc lại nội dung ghi nhớ. - Biết được quan hệ của các quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thể hiện quan hệ tăng tiến dùng để nối các vế trong câu ghép, các em sẽ vận dụng vào văn bản hoặc đặt câu sao cho thích hợp. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài học và làm lại các bài tập vào vở. - Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Trật tự- An ninh. - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Nhắc tựa bài. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Treo bảng nhóm và trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc.
Tài liệu đính kèm: