Lịch báo giảng tuần 23 lớp 5 năm 2012

Lịch báo giảng tuần 23 lớp 5 năm 2012

I/ Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.

- Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- GD học sinh tính thật thà

II/ Chuẩn bị:

- Tranh minh họa

III/ Lên lớp:

 

doc 35 trang Người đăng huong21 Lượt xem 711Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lịch báo giảng tuần 23 lớp 5 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch báo giảng tuần 23
(Từ ngày: 13/02/2012 đến ngày: 17/02/2012)
Thứ ngày
Buổi
STT
Môn
Tiết
Bài dạy
Thứ hai
13/02
2012
Sáng
1
CC
23
Sinh hoạt đầu tuần.
2
TĐ
45
Phân xử tài tình
3
T
111
Xăng – ti – mét khối. Đề - xi – mét khối
4
LS
23
Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta
Chiều
1
Rèn toán
45
2
Rèn TV
45
3
ÂN
23
Ôn tập hai bài hát:
Thứ ba
14/02
2012
Sáng
1
CT
23
Nhớ - viết: Cao Bằng
2
T
112
Mét khối
3
LTVC
45
Luyện viết văn miêu tả
4
KH
45
Sử dụng năng lượng điện
5
Đ Đ
23
Em yêu tổ quốc Việt Nam t1
Thứ tư
15/02
2012
Sáng
1
T 
113
Luyện tập
2
MT
23
Bài 23
3
TD
45
Bài 45
4
TĐ
46
Chú đi tuần
5
KH
45
Lắp ghép mạch điện đơn giản
Thứ năm
16/02
2012
Sáng
1
TLV
45
Lập chương trình hoạt động
2
TD
46
Bài 46
3
T
114
Thể tích hình hộp chữ nhật
4
KC
23
Kể chuyện đã nghe đã đọc
Chiều
1
Rèn Toán
46
2
Rèn TV
46
3
KT
23
Lắp ghép xe cần cẩu tiết 2
Thứ sáu
17/02
2012
Sáng
1
LTVC
46
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
2
Toán
115
Thể tích hình lập phương
3
TLV
46
Trả bài văn kể chuyện
4
Địa lý
23
Ôn tập Châu Âu
5
SH
23
Sinh hoạt cuối tuần.
Thứ hai, ngày 13 tháng 02 năm 2012
Buổi sáng
PPCT: 23. Tiết 1: Chào cờ
Tuần 23
*******************************
PPCT: 45. Tiết 2: Tập đọc
Phân xử tài tình
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
- Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- GD học sinh tính thật thà
II/ Chuẩn bị:
- Tranh minh họa
III/ Lên lớp:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1
1/ Ổn định:
- Hát
4
2/ Bài cũ:
- Mời HS đọc thuộc lòng bài thơ “Cao Bằng”, trả lời câu hỏi về nội dung bài. 
- Chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?
- Nêu ý nghĩa của bài thơ?
- Phải đi qua đèo Gió, đèo Giàng, đèo Cao Bắc.
- Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương đất nước.
Nhận xét – ghi điểm
30
3/ Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài – Ghi bảng
Trong tiết kể chuyện tuần trước, các em đã được nghe kể về tài xét xử, tài bắt cướp của ông Nguyễn Khoa Đăng. Bài học hôm nay sẽ cho các em biết thêm về tài xét xử của một vị quan toà thông minh, chính trực khác.
- Học sinh nhắc lại
HĐ 2: GQMT 1
- Mời một HS khá đọc toàn bài.
- GV yêu cầu học sinh chia đoạn 
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. Gv kết hợp hướng dẫn đọc từ ngữ khó và hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài: Giải nghĩa thêm từ : công đường - nơi làm việc của quan lại; khung cửi - công cụ dệt vải thô sơ, đóng bằng gỗ; niệm phật - đọc kinh lầm rầm để khấn phật. 
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- Mời một, hai HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu bài văn
- 1 học sinh đọc toàn bài, cả lớp lắng nghe.
- Bài chia làm 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến . Bà này lấy trộm.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến  kẻ kia phải cúi đầu nhận tội.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- 3 học sinh đọc nối tiếp, phát âm đúng: vãn cảnh, biện lễ, sư vãi.
- 1 học sinh đọc chú giải : quán ăn, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, đàn, chạy đàn  
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 hs đọc toàn bài
- HS lắng nghe.
HĐ 3: GQMT 2
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 
- Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì ?
- Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? 
-Y/C HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi:
-Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?
- GV kết luận : Quan án thông minh hiểu tâm lí con nguời nên đã nghĩ ra một phép thử đặc biệt- xé đôi tấm vải là vật hai người đàn bà cùng tranh chấp để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật, làm cho vụ án tưởng như đi vào ngõ cụt, bất ngờ được phá nhanh chóng.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi:
- Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?
- Vì sao quan án lại dùng cách trên? Chọn ý trả lời đúng?
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời: 
GV kết luận : Quan án thông minh, nắm được đặc điểm tâm lí của những người ở chùa là tin vào sự linh thiêng của Đức Phật, lại hiểu kẻ có tật thường hay giật mình nên đã nghĩ ra cách trên để tìm ra kẻ gian một cách nhanh chóng, không cần tra khảo.
- GV hỏi : Quan án phá được các vụ án là nhờ đâu? 
- Câu chuyện nói lên điều gì ?
- Về việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử.
- Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:
+ Cho đòi người làm chứng nhưng không có người làm chứng.
+ Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, cũng không tìm được chứng cứ 
+ Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai nguời bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia.
- Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hy vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi tấm vải bị xé/ Vì quan hiểu người dửng dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt nên tấm vải.
- Quan án đã thực hiện các việc sau : 
+ Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc đã ngâm nước, bảo họ cầm nắm thóc đó, vừa chạy đàn vừa niệm Phật .
+ Tiến hành đánh đòn tâm lí : “Đức phật rất thiêng. Ai gian Phật sẽ làm cho thóc trong tay người đó nảy mầm”. Đứng quan sát những người chạy đàn, thấy một chú tiểu thỉnh thoảng hé bàn tay cầm thóc ra xem, lập tức cho bắt vì kẻ có tật thường hay giật mình).
- Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ bị lộ mặt.
- Nhờ thông minh, quyết đoán. Nắm vững đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội.
*Nội dung: - Truyện ca ngợi trí thông minh tài xử kiện của vị quan án
HĐ 4: GQMT 1
- Mời 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách phân vai: người dẫn chuyện, 2 người đàn bà, quan án.
- GV chọn một đoạn trong truyện để HS đọc theo cách phân vai và hướng dẫn HS đọc đoạn : “Quan nói sư cụ biện lễ cúng phật ..chú tiểu kia đành nhận lỗi” 
- YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm.	
- GV nhắc nhở HS đọc cho đúng. Cho điểm khuyến khích các hs đọc hay và đúng lời nhân vật .
- 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách phân vai : người dẫn chuyện, 2 người đàn bà, quan án .
- HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
3
4/ Củng cố:
- Gọi nhắc lại nội dung bài học .
Truyện ca ngợi trí thông minh tài xử kiện của vị quan án
- Nhận xét tiết học
2
5/ Dặn dò:
- Học bài và chuẩn bị bài sau
**********************************
PPCT: 111. Tiết 3: Toán
Xăng – ti – mét khối. Đề - xi – mét khối
I/ Mục tiêu:
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích; xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
-Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. BT : Bài 1 ; Bài 2 a.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị:
- Bộ đồ dùng dạy học toán 5.
III/ Lên lớp:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1
1/ Ổn định:
- Hát
4
2/ Bài cũ:
Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi sau :
H: Hình A gồm mấy hlp nhỏ và hình B gồm mấy hlp nhỏ và thể tích của hình nào lớn hơn?
- 1 HS trình bày: Hình A gồm 45 hlp nhỏ và hình B gồm 27 hlp nhỏ thì thể tích của hình A lớn hơn thể tích hình B
Nhận xét – ghi điểm
30
3/ Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài – Ghi bảng
- Học sinh nhắc lại
HĐ 2: GQMT 1 Hình thành biểu tượng xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối:
- GV lần lượt giới thiệu từng hình lập phương cạnh 1dm và 1cm, cho HS quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu xăng-ti-mét khối và đề –xi-mét khối (bằng đồ dùng trực quan), nêu: đây là hình lập phương có cạnh dài là 1 cm. Thể tích của hình lập phương này là 1 cm3
- Vậy xăng -ti- mét khối là gì?
- Xăng –ti-mét khối viết tắt là : cm3
- Nêu tiếp: đây là một hình lập phương có cạnh dài 1 dm. Vậy thể tích của hình lập phương này là 1dm3
- Đề-xi- mét khối là gì ?
- Đề xi-mét khối viết tắt là: dm3
- GV nêu : Hình lập phương có cạnh 1dm gồm: 10 × 10 × 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm. Ta có : 
1 dm3 =1000cm3
- GV yêu cầu vài HS nhắc lại.
- Quan sát, nhận xét.
- Xăng -ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm. 
- Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm.
1 dm3 =1000cm3
- HS nhắc lại
HĐ 3: GQMT 2
Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 :
- Gv treo bảng phụ đã ghi các số liệu (chuẩn bị sẵn) lên bảng.
- Yêu cầu lần lượt HS lên bảng hoàn thành bảng sau:
Bài 1. Viết vào ô trống theo mẫu:
- Cả lớp làm bài vào vở. (đổi vở kiểm tra bài cho nhau)
Viết số
Đọc số
76cm3
Bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối
519dm3
Năm trăm mười chín đề-xi-mét khối.
85,08dm3
Tám mươi lăm phẩy không tám đề-xi-mét khối.
 cm3
Bốn phần năm Xăng -xi-mét khối.
192 cm3
Một trăm chín mươi hai xăng-ti-mét khối
2001 dm3
Hai nghìn không trăm linh một đề-xi-mét khối
cm3
Ba phần tám xăng-ti-mét-khối
- Gv nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở – gọi 2 HS lên bảng làm .
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
- Chấm bài một số em.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống.
a) 1dm3 = 1000cm3	
5,8dm3 = 5800cm3
375dm3 = 375000cm3
 dm3 = 800cm3
* b) 2000cm3 = 2dm3
 154000cm3 = 154dm3
490000cm3 = 490dm3
5100cm3 = 5,1dm3
- 1 hs trả lời
3
4/ Củng cố:
H: 1dm3 bằng bao nhiêu cm3 ?
1 dm3 =1000cm3
- Nhận xét tiết học
2
5/ Dặn dò:
- Làm bài tập và chuẩn bị bài sau
*******************************
PPCT: 23. Tiết 4: Lịch sử
Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta
I/ Mục tiêu:
- Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy cơ khí Hà Nội : tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công và tháng 4 năm 1958 thì hoàn thành.
- Biết những đóng góp của Nhà máy cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước : góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, vũ khí cho bộ đội.
- Yêu nước, tự hào dân tộc, có ý thức học tập tốt hơn
II/ Chuẩn bị:
- Phiếu học tập.
III/ Lên lớp:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1
1/ Ổn định:
- Hát
4
2/ Bài cũ:
+ Phong trào đồng khởi ở Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào ?
+ Nêu ý nghĩa của phong trào đồng khởi.
- Chính quyền Mĩ-Diệm gây bao tội ác cho nhân dân VN.
- Mở ra thời kì mới: Nhân dân miền Nam cầm vũ khí chống quân thù đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng.
Nhận xét – ghi điểm
30
3/ Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài – Ghi bảng
- Học sinh nhắc lại
HĐ 2: GQMT 1 Hoàn cảnh ra đời của nhà máy cơ khí Hà Nội
- Cho HS đọc SGK trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm đôi. 
+ Tại sao Đảng v ...  xe đãng trí đến mức ngồi nhầm vào hàng ghế sau lại tưởng đang ngồi vào sau tay lái. Sau khi hốt hoảng báo công an xe bị bọn trộm đột nhập mới nhận ra rằng mình nhầm.
HĐ 3: GQMT 2
Bài tập 2: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ làm bài .
- GV dán lên bảng 3 bảng phụ viết các câu ghép chưa hoàn chỉnh; mời 3 HS lên bảng thi làm bài. 
(Lưu ý: Nếu có HS dùng từ “Không những” thì GV nói là dùng từ “Không chỉ” chính xác hơn).
- Chấm chữa bài, nhận xét
Bài 2. Tìm quan hệ từ thích hợp với chỗ trống.
- 3 học sinh làm bài, cả lớp nhận xét, kết luận : 
a) Tiếng cười không chỉ đem lại niềm vui cho mọi người mà nó còn là liều thuốc trường sinh.
b) Không những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam .
hoặc: Chẳng những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam .
c) Ngày nay, trên đất nước ta, không chỉ công an làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự, an ninh mà mỗi một người dân đều có trách nhiệm bảo vệ công cuộc xây dựng hòa bình.
HĐ 4: GQMT 3
- Những cặp quan hệ từ như thế nào thường dùng để chỉ mối quan hệ tăng tiến ?
- HS nêu
3
4/ Củng cố:
- Nhận xét tiết học
- HS nhắc lại nội dung bài học
2
5/ Dặn dò:
- Học làm bài tập và chuẩn bị bài sau
**********************
PPCT: 110. Tiết 2: Toán
Thể tích hình lập phương
I/ Mục tiêu:
- Biết công thức tính thể tích hình lập phương.
- Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập liên quan.
BT : Bài 1 ; Bài 3.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II/ Chuẩn bị:
- Bộ ĐDDH Toán 5, các hình vẽ trong SGK.
III/ Lên lớp:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1
1/ Ổn định:
- Hát
4
2/ Bài cũ:
- Nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật? 
- HS nối tiếp trình bày
Nhận xét – ghi điểm
30
3/ Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài – Ghi bảng
- Học sinh nhắc lại
HĐ 2: GQMT 1
Giáo viên giới thiệu hình lập phương cạnh 1 cm ® 1 cm3
Lắp đầy vào hình lập phương lớn.
Vậy hình lập phương lớn có bao nhiêu hình lập phương nhỏ ?
Vậy làm thế nào để tính được số hình lập phương đó ?
* 27 hình lập phương nhỏ (27 cm3) chính là thể tích của hình lập phương lớn.
Vậy muốn tìm thể tích hình lập phương ta làm sao?
- Nếu gọi cạnh của hình lập phương là a, V là thể tích thì ta sẽ có công thức tính thể tích hình lập phương thế nào?
- Học sinh thảo luận nhóm. Vừa quan sát, vừa vẽ vào hình từng lớp cho đến đầy hình lập phương.
Đại diện nhóm trình bày và nêu số hình lập phương nhỏ: 27 hình
- Học sinh quan sát nêu cách tính.
- Lấy 1hàng có 3 hình nhân với 3 hàng thì ra một lớp, lấy một lớp nhân với 3 lớp : 3 ´ 3 ´ 3 = 27 (hình lập phương).
- Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.
- Học sinh nêu công thức.
V = a ´ a ´ a
HĐ 3: GQMT 2
Bài 1. Gọi hs đọc đề bài
- GV treo bảng phụ có sẵn nội dung BT1 lên rồi h.dẫn HS làm
- Cho hs thảo luận theo cặp nêu kết quả.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 1.Viết số đo thích hợp vào ô trống:
Lần lượt từng HS lên bảng tính và viết số thích hợp vào ô trống.
- Cả lớp nhận xét sửa bài.
Hình LP
(1)
(2)
(3)
(4)
Độ dài cạnh
1,5 m
6 cm
10 dm
Diện tích một mặt
2,25 m2
 dm2
36 cm2
100 
dm2
Diện tích toàn phần
13,5
m2
dm2
216
cm2
600dm2
Thể tích
3,375
 m3
dm3
216
cm2
1000
dm3
Bài 2. Gọi hs đọc đề bài, tìm hiểu đề.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn giải được bài toán này trước tiên ta phải làm gì ?
- Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2.Tóm tắt:
Một khối kim loại hình lập phương có cạnh: 0,75m
Mỗi dm3: 15 kg
Khối kim loại nặng:  kg ?
 - Đổi 0, 75m = 7,5dm.
Bài giải
Thể tích khối kim loại đó là:
7,5 × 7,5 × 7,5= 421,875 (dm3)
Khối kim loại đó nặng là:
421,875 × 15= 6 328,125 (kg)
 Đáp số: 6 328,125 kg 
*Bài 3. Gọi hs đọc đề bài, tìm hiểu đề.
-Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm bài.
Bài 3. Tóm tắt: 
Một hình hộp chữ nhật có:
Chiều dài : 8cm
Chiều rộng : 7cm
Chiều cao : 9cm
Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của 3 kích thước trên.
a)Thể tích hình hộp chữ nhật: cm3 ?
b)Thể tích hình lập phương: . cm3 ?
 Bài giải.
a) T hể tích của hình hộp chữ nhật là:
8 × 7 × 9 = 504(cm3)
b) Độ dài cạnh của hình lập phương là:
(7+ 8 + 9) : 3 = 8 (cm)
 Thể tích của hình lập phương là:
8 × 8 × 8 = 512(cm3)
 Đáp số: a) 504cm3 b) 512cm3
3
4/ Củng cố:
- Nhận xét tiết học
- Nhắc lại nội dung bài học
2
5/ Dặn dò:
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
**********************
PPCT: 44. Tiết 3: Tập làm văn
Trả bài văn kể chuyện
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung; viết lại một đoạn văn cho đúng .
- HS khá, giỏi nhận xét được bài của bạn, viết lại một đoạn văn sinh động hơn.
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học, say mê sáng tạo.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi 03 đề bài của tiết (kể chuyện) kiểm tra, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý cần chữa chung trước lớp.
III/ Lên lớp:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1
1/ Ổn định:
- Hát
4
2/ Bài cũ:
- Nêu cấu tạo của bài văn kể chuyện?
- 2,3 HS nêu
Nhận xét – ghi điểm
30
3/ Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài – Ghi bảng
- Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay, cô sẽ trả bài viết về văn kể chuyện mà các em vừa kiểm tra tuần trước. Để nhận thấy mặt ưu, khuyết của bài làm của mình, cô đề nghị các em nghiêm túc chú ý lắng nghe và có hình thức sửa chữa lỗi cho đúng.
- Học sinh nhắc lại
HĐ 2: GQMT 1
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn 03 đề bài của tiết kiểm tra trước, viết 1 số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu.
- GV nhận xét kết quả bài làm:
+ Ưu điểm : Xác định đúng đề bài, có bố cục hợp lý, viết đúng chính tả.
+ Khuyết điểm : Một số bài chưa có bố cục chặt chẽ, dùng từ chưa chính xác, còn sai lỗi chính tả, sử dụng dấu câu chưa hợp đúng.
+ Nêu số điểm cụ thể cho cả lớp nghe.
-HS đọc đề bài, cả lớp chú ý bảng phụ.
-HS lắng nghe.
HĐ 3: GQMT 2
- GV trả bài cho học sinh.
* Hướng dẫn HS chữa lỗi chung:
- GV ghi các lỗi cần chữa lên bảng phụ.
+ Lỗi về sử dụng dấu câu và ý. 
+ Lỗi dùng từ.
+ Lỗi chính tả.
- Cho các HS lần lượt chữa từng lỗi.
- GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu.
*Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài:
+ Cho HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
- Cho HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lỗi.
 * Hướng dẫn HS học tập đoạn văn, bài văn hay:
- GV đọc 1 số đoạn văn hay, bài văn hay.
- Cho HS thảo luận, để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn hay.
 - Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm.
- Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
- HS theo dõi trên bảng. Sửa lỗi vào vở, một số hs lên bảng sửa lỗi:
- HS đọc các lỗi, tự sửa lỗi.
- HS đổi bài cho bạn soát lỗi.
- HS trao đổi thảo luận để tìm ra được cái hay để học tập.
- Mỗi HS tự chọn ra 1 đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn và trình bày đoạn văn vừa viết.
- HS lắng nghe.
3
4/ Củng cố:
- Nhận xét tiết học
2
5/ Dặn dò:
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
*************************
PPCT: 22. Tiết 4: Địa lý
Ôn tập Châu Âu
I/ Mục tiêu:
- Ôn tập, củng cốp kiến thức về Châu Âu
- Giải quyết được nội dung ôn tập
- Ý thức thích tìm hiểu.
II/ Chuẩn bị:
- Bản đồ thế giới, quả địa cầu, bản đồ tự nhiên Châu Âu, bản đồ các nước Châu Âu.
III/ Lên lớp:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1
1/ Ổn định:
- Hát
4
2/ Bài cũ:
? Nêu nội dung bài học tiết trước
- HS nối tiếp nêu
Nhận xét – ghi điểm
30
3/ Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài – Ghi bảng
- Học sinh nhắc lại
HĐ 2: GQMT 1 Vị trí địa lý, giới hạn
? Em hãy chỉ trên bản đồ thế giới và trình bày về vị trí địa lý, giới hạn của Châu Âu
- Theo dõi và giúp đỡ HS lung túng
- Nhận xét và kết luận
- HS nối tiếp trình bày, lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung
HĐ 3: GQMT 2 Đặc điểm tự nhiên:
? Ở Châu Âu có những dãy núi và sông lớn nào? Em hãy nêu tên và xác định trên bản đồ.
? Núi ở Châu Âu tập trung ở những khu vực nào?
- Theo dõi và giúp đỡ HS lung túng
- Nhận xét và kết luận
- HS làm việc trong nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- HS cả lớp theo dõi nhận xét và bổ sung
HĐ 4: GQMT 3 Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu Âu.
? Người Châu Âu chủ yếu là người có màu da gì?
? Hoạt động kinh tế ở Châu Âu có đặc điểm gì?
- Nhận xét và kết luận
- HS trao đổi trong nhóm
- Đại diện báo cáo kết quả
- Nhận xét và bổ sung
3
4/ Củng cố:
- Nhận xét tiết học
- Nêu nội dung bài học
2
5/ Dặn dò:
- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau
***********************
PPCT: 22. Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Tuần 23
I/ Mục tiêu:
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 23.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II/ Chuẩn bị:
- Nội dung sinh hoạt
III/ Lên lớp:
1/ Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Có còn nói chuyện riêng trong giờ học .
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt.
- HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực đi học phụ đạo. 
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 * Hoạt động khác:
- Thực hiện phong trào nuôi heo đất chưa đều đặn.
- Đóng kế hoạch nhỏ của trường và của sở đề ra chưa dứt điểm. 
2/. Kế hoạch tuần 24:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Tích cực tham gia các buổi ôn tập, phụ đạo.
 * Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt mừng Đảng mừng Xuân.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 24.
- Tích cực tự ôn tập kiến thức.
- HS giỏi tiếp tục bồi dưỡng theo kế hoạch.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Tiếp tục thực hiện trang trí lớp học.
 * Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- Thực hành sử dụng tiết kiệm nước và các loại chất đốt ; phòng tránh cháy nổ trong mùa khô.
IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 23 GIAM TAI CKTKN LGGD.doc