Lịch báo giảng tuần 23 năm học 2012 – 2013

Lịch báo giảng tuần 23 năm học 2012 – 2013

I/-Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy, lưu loát ; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọ phù hợp với tính cách nhân vật.

- Hiểu được nội dung: Quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II.Chuẩn bị:

- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn đọc.

III. Hoạt động dạy và học:

 

doc 23 trang Người đăng huong21 Lượt xem 527Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lịch báo giảng tuần 23 năm học 2012 – 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 23 NĂM HỌC 2012 – 2013
NGÀY
THỨ 
MÔN 
TÊN BÀI DẠY
4/2/2013
HAI
TẬP ĐỌC
Phân xử tài tình.
TOÁN
Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối.
LT VÀ CÂU
Không dạy.
ĐẠO ĐỨC
Em yêu tổ quốc Việt Nam.
CHÀO CỜ
5/2/2013
BA
CHÍNH TẢ
Cao Bằng.
TOÁN
Mét khối.
5/2/2013
TƯ
SÁNG
LỊCH SỬ
Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta.
KĨ THUẬT
Lắp xe cần cẩu ( t2 )
CHIỀU
TẬP ĐỌC
Chú đi tuần.
TOÁN
Luyện tập .
KỂ CHUYỆN
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
6/2/2013
NĂM
LT VÀ CÂU
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
TOÁN
Thể tích hình hộp chữ nhật.
TẬPLÀM VĂN
Lập chương trình hoạt động.
7/2/2013
SÁU
TẬPLÀM VĂN
Trả bài văn kể chuyện .
TOÁN
Thể tích hình lập phương.
8/2/2013
BẢY
ĐỊA LÍ
Một số nước ở châu Âu.
HĐGD
GIAO LƯU VĂN NGHỆ MỪNG ĐẢNG, MỪNG XUÂN
SHTT
Sinh hoạt lớp – tuần 23
ÄThứ hai ngày 4 tháng 2 năm 2013 
Tập đọc 
PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I/-Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát ; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọ phù hợp với tính cách nhân vật. 
- Hiểu được nội dung: Quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II.Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn đọc.
III. Hoạt động dạy và học:
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
1. Ổn định:
2. KiÓm tra bµi cò : 
-Yªu cÇu HS ®äc thuéc lßng bµi “Cao B»ng” vµ tr¶ lêi c©u hái trong SGK
 Gi¸o viªn nhËn xÐt 
3. D¹y häc bµi míi 
 a. Giíi thiÖu bµi 
 b. D¹y häc bµi míi 
* LuyÖn ®äc 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- YC HS chia đoạn
- Yªu cÇu HS ®äc bµi nèi tiÕp đoạn
- GV theo dâi ®Ó söa lçi ph¸t ©m cho hs.
- YC HS đọc theo nhóm 3
- Yªu cÇu HS ®äc phÇn chó gi¶i
- GV ®äc mÉu lÇn 2
* T×m hiÓu bµi 
 Yªu cÇu HS ®äc ®o¹n 1 vµ 2
+ Quan ¸n lµ g×?
+ Hai ng­êi ®µn bµ ®Õn c«ng ®­êng nhê quan ph©n xö viÖc g×?
+ Quan ¸n ®· dïng nh÷ng biÖn ph¸p nµo ®Ó t×m ra ng­êi lÊy c¾p tấm v¶i?
+ Tại sao quan cho r»ng ng­êi khãc chÝnh lµ ng­êi lÊy c¾p ?
 GV kết luận
 Yªu cÇu HS ®äc ®o¹n 3 vµ phÇn chó gi¶i
+ KÓ l¹i c¸ch quan ¸n t×m kÎ lÊy trém tiÒn nhµ chïa?
 Gi¸o viªn nhËn xÐt 
+ V× sao quan ¸n dïng c¸ch trªn?
+ Quan ¸n ph¸ ®­îc vô ¸n nhê ®©u?
+ Qua c©u truyÖn em thÊy ®­îc ®iều g× tõ «ng quan ¸n nµy?
+ Bài văn ca ngợi ai? Ca ngợi điều gì?
 Gi¸o viªn nhËn xÐt 
* LuyÖn ®äc lại 
- Yªu cÇu 3 HS ®äc toàn bài 
- YC HS thảo luËn thèng nhÊt giäng ®äc
- Yªu cÇu 4HS ®äc bµi theo lèi ph©n vai (Ng­êi dÉn chuyÖn, quan ¸n vµ hai ng­êi ®µn bµ)
 GV ®äc mÉu .
- HS đọctheo nhóm.
- Tổ chức thi đọc.
4. Cñng cè dÆn dß :
+ Em học tập được gì qua câu chuyện trên?
- HS đọc bài, chuẩn bị bài sau.
2 hs tr¶ lêi
- 1 HS đọc toàn bài.
- Bài chia thành 3 đoạn
Đ1: Tõ ®Çu ®Õn Bµ nµy lÊy trém
Đ2: TiÕp theo cho ®Õn cói ®Çu nhËn téi
Đ3: PhÇn cßn l¹i
- HS đọc theo nhóm
+ 1HS ®äc phÇn chó gi¶i
Cả líp theo dâi
+ 1HS ®äc to trước lớp, cả lớp đọc thầm ë SGK 
+ 1 HS ®äc to trước lớp, cả lớp đọc thầm SGK.
+ ViÖc m×nh bÞ mÊt c¾p v¶i.
+ Quan ®· dïng nhiÒu c¸ch kh¸c nhau:
- §ßi ng­êi lµm chøng.
- Cho lÝnh vÒ nhµ ...
- Sai xÐ tÊm v¶i ...
+ Quan hiÓu ng­êi tù tay lµm ra tÊm v¶i, ®Æt hi väng b¸n tÊm v¶i ....
 1HS ®äc, Líp theo dâi ë SGK 
HS th¶o luËn råi thi nhau kÓ
HS nhËn xÐt bæ sung
+ KÎ gian th­êng lo l¾ng nªn lé mÆt
+ Nhê vµo trÝ th«ng minh, quyÕt ®o¸n cña m×nh 
+ Lµ vÞ quan th«ng minh, cã tµi xö ¸n ®óng ng­êi ®óng téi
+ Ca ngợi quan án là người thông minh, có tài xử kiện. 
Líp ®äc vµ thèng nhÊt giäng ®äc
8HS ®äc 2 l­ît
Líp nhËn xÐt
-----------------------------------@&?--------------------------------------
Toán
Xăng-ti-mét khối – Đề-xi-mét khối
I. Mục tiêu:
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối đề-xi-mét khối.
- Biết tên gọi , kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích : Xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối
- Biết mối quan hệ giũa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối
- Biết giải một số bài tập có liên quan đến cm3 dm3.
- HS làm bài tập 1, 2a.
II. Chuẩn bị: Bộ đồ dùng dạy Toán
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS so sánh thể tích của một số hình.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: Xăng-ti-mét. Đề-xi-mét 
 b. Giảng bài: Hình thành biểu tượng và quan hệ
 * Xăng-ti-mét khối
- GV giới thiệu mô hình HLP có cạnh 1cm .
+ Gọi HS lên bảng xác định kích thước.
+ Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu?
- GV: Thể tích hình lập phương này là 1 xăng-ti-mét khối
+ Em hiểu Xăng-ti-mét khối là gì?
* GV: Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3.
* Đề-xi-mét khối
* GV: giới thiệu mô hình hình lập phương có cạnh 1dm 
+ Gọi HS lên bảng xác định kích thước.
+ Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu?
- GV: Thể tích hình lập phương này là 1 đề-xi-mét khối.
Vậy đề-xi-mét khối là gì?
- GV: Đề-xi-mét khối viết tắt là dm3.
* Quan hệ giữa Xăng-ti-mét khối & Đề-xi-mét khối
* GV: trưng bày tranh minh hoạ
+ Có một hình lập phương có cạnh dài 1dm. Vậy thể tích của hình lập phương đó là bao nhiêu?
+ Giả sử chia các cạnh của hình lập phương thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có kích thước là bao nhiêu?
+ Giả sử sắp xếp hình lập phương nhỏ cạnh 1cm vào hình lập phương cạnh 1dm thì cần bao nhiêu hình để xếp đầy?
+ Thể tích hình lập phương cạnh 1cm là bao nhiêu ?
+ Vậy 1dm3. bằng bao nhiêu cm3
* GV: 1dm3 = 1000 cm3 hay 1000 cm3 = 1dm3
c. Luyện tập:
Bài 1: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài
* GV treo bảng phụ.
+ Bảng phụ này gồm mấy cột, là những cột nào?
* GV đọc mẫu:76 cm3. Ta đọc số đo thể tích như đọc số tự nhiên sau đó đọc tên đơn vị đo (viết kí hiệu) 192cm3
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở
+ Gọi HS đọc bài làm 
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở
+ Gọi HS đọc bài làm 
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá
*** Lưu ý cách nhân, chia nhẩm với (cho) 1000. 
4.Củng cố dặn dò:
- Xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối là gì?
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- HS quan sát
- 1 HS thao tác
- Hình lập phương, cạnh dài 1cm.
- HS nhắc lại
- Thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm
- Là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm
- Hình lập phương, cạnh dài 1dm.
- HS nhắc lại
- Thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1đm
- HS nhắc lại
- 1 xăng-ti-mét, xếp 1 hàng10 hình lập phương , xếp 10 hàng thì được 1 lớp
- Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương cạnh 1dm.
- 1 đề-xi-mét khối 
- 1cm.
1000 hình
- 1 cm3
- 1dm3 = 1000 cm3 
- 1 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- 2 cột: 1 cột ghi số đo thể tích; 1 cột ghi cách đọc
- HS đọc theo
- HS làm bài tập
- HS chữa bài trên bảng
- 1 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài
- HS đổi chéo vở kiểm tra
a. 1dm3 = 1 000 cm3 
 375dm3 = 375 000cm3
 5,8dm3 = 5 800cm3 
 dm3 = 800cm3
-----------------------------------@&?--------------------------------------
Luyện từ và câu :
KHÔNG DẠY
-----------------------------------@&?--------------------------------------
Đạo đức :
EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM 
I. Mục tiêu:
- Biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Có một số hiểu biết phù hợp với lúa tuồi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam.
BVMT(Liên hệ): Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường là thể hiện tinh yêu đất nước. 
II. Chuẩn bị:
Tranh ảnh về đất nước,con người Việt Nam và một số nước khác.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: Hát
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
* Tìm hiểu thông tin (trang 34 sgk)
-Y/c hs đọc thông tin trong SGK.
-Em suy nghĩ gì về đất nước và con người Việt Nam?
-Em hãy kể về diện tích,vị trí,địa lí?
-Kể tên các danh lam thắng cảnh?
-Kể tên một số phong tục truyền thống trong cách ăn mặc ?
-Kể tên công trình xây dựng của đất nước?
-Kể tên truyền thống dựng nước và giữ nước?
 - Gọi HS đọc ghi nhớ
* Những khó khăn của đất nước.
Tổ chức hs làm việc theo nhóm.
-Những khó khăn của nước ta còn gặp phải?
+ Tæ quèc chóng ta lµ Tæ quèc VN, chóng ta rÊt yªu quý vµ tù hµo vÒ Tæ quèc m×nh, tù hµo lµ ng­êi VN.
Ho¹t ®éng 3: Lµm bµi tËp 2, SGK
*Môc tiªu: HS cñng cè nh÷ng hiÓu biÕt vÒ Tæ quèc ViÖt Nam.
*C¸ch tiÕn hµnh:
- Mêi 1 HS ®äc yªu cÇu cña bµi tËp 2.
- Cho HS lµm viÖc c¸ nh©n. Sau ®ã trao ®æi víi ng­êi ngåi bªn c¹nh.
- Mêi mét sè HS tr×nh bµy. C¸c HS kh¸c NX.
- GV kÕt luËn. 
4.Củng cố dặn dò:
+ Việt Nam là đất nước như thế nào?
+ Nêu một vài việc làm thể hiện tình yêu nước?
GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
-1 hs đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm
- Đất nước đang phát triển và có những truyền thống văn hoá quý báu. Dân tộc Việt Nam là một dân tộc hiếu khách.
- Diện tích vùng đất liền 33000km2 nằm ở bán đảo Đông Nam Á giáp với biển đông.
-Vịnh Hạ Long, chùa Một Cột, Văn Miếu Quốc Tử Giám, Hồ Gươm, Kinh đô Huế, Bến Nhà Rồng.
-Người Việt Nam có phong cách ăn mặc rất đa dạng: áo dài, áo bà ba.
 -Về ăn uống: mỗi vùng lại có một loại sản vật ăn uống đặc trưng.
 -Về giao tiếp: miếng trầu là đầu câu chuyện, lời chào cao hơn mâm cỗ, coi trọng sự chào hỏi tôn trọng nhau.
- Kể những công trình xây dựng đã được biết.
- 1-3 hs đọc
- Các nhóm tìm hiểu những khó khăn đất nước cần khắc phục, biện pháp khắc phục
+ §Êt n­íc ta cßn nghÌo, cßn nhiÒu khã kh¨n, v× vËy chóng ta cÇn ph¶i cè g¾ng häc tËp, rÌn luyÖn ®Ó gãp phÇn XD Tæ quèc.
+ Quèc k× VN lµ l¸ cê ®á, ë gi÷a cã ng«i sao vµng n¨m c¸nh.
+ B¸c Hå lµ vÞ l·nh tô vÜ ®¹i cña d©n téc VN, lµ danh nh©n v¨n ho¸ thÕ giíi.
+ V¨n miÕu n»m ë thñ ®« HN, lµ tr­êng ®¹i häc ®Çu tiªn cña n­íc ta.
+ Áo dµi VN lµ mét nÐt v¨n ho¸ truyÒn thèng cña d©n téc ta.
-----------------------------------@&?--------------------------------------
ÄThứ ba ngày 5 tháng 2 năm 2013 
Chính tả (nhớ viết) 
CAO BẰNG
I. Mục tiêu:
- Nhớ viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam và viết hoa đúng tên người,, tên địa lí Việt Nam (BT2, BT3). 
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: Hát
2.Kiểm tra bài cũ:
 + Khi viết tên người, tên địa lí ta phải viết như thế nào?
 + Gọi HS viết Quảng Ngãi, Nguyễn Quỳnh Hoa
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. HD HS viết chính tả:
 - HD hs nhớ viết
- Gọi HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ
-GV nhắc các em chú ý cách trình bày các khổ thơ 5 chữ chú ý những chữ cần viết hoa,các dấu câu,những chữ dễ viết sai.
- YC HS gấp sách nhẩm nhớ viết lại
GV chấm bài
*HD hs làm bài tập:
Bài tập 2:
 - YC hs đọc đề bài.
- Hướng dẫn học sinh làm bài  ... Thông báo điểm số cụ thể.
 HD hs chữa bài.
 GV trả bài cho từng hs
-HD hs chữa lỗi chung.
-GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ.
-HD hs sửa lỗi trong bài.
-HD hs học tập trong đoạn văn,bài văn hay.
 GV đọc những đoạn văn ,bài văn hay cho hs nghe.
4.Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét tiết học.
Về nhà những bài viết chưa đạt viết lại cho hay hơn.
Chuẩn bị bài sau Ôn tập về tả đồ vật.
- Một số hs lên bảng sửa lần lượt từ lỗi cả lớp tự sửa trên nháp.
- Đọc nhận xét của giáo viên phát hiện thêm lỗi của mình, đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
- Trao đổi tìm ra cách hay,cái đáng họccủa đoạn văn,bài văn.
-----------------------------------@&?--------------------------------------
Toán 
THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. Mục tiêu:
 - Biết công thức tính thể tích hình lập phương.
 -Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải các bài tập có liên quan.
 - HS làm bài tập:1,3.
II. Chuẩn bị:
 Bảng nhóm
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Ổn định: Hát
 2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Nêu các đặc điểm của hình lập phương?
+ Hình lập phương có phải là trường hợp đặc biệt của hình hộp chữ nhật?
+ Viết công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Thể tích hình lập phương – Ghi bảng
b. Giảng bài: Hình thành công thức tính
* Ví dụ :
+ Yêu cầu HS tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng 3cm, chiều rộng bằng 3cm, chiều cao bằng 3cm
+ Hãy nhận xét hình hộp chữ nhật
+ Vậy đó là hình gì?
* GV treo mô hình trực quan: Hình lập phương có cạnh là 3cm có thể tích là 27cm3
+ Y/c HS nêu cách tính.
+ HS đọc quy tắc
* Công thức
* GV: treo tranh hình lập phương. Hình lập phương có cạnh a, hãy viết công thức tính thể tích hình lập phương
* GV: chốt lại quy tắc
+ HS đọc quy tắc trong SGK.
 c. Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
* GV treo bảng phụ
+ Yêu cầu HS xác định cái đã cho, cái cần tìm trong từng trường hợp.
+ Mặt hình lập phương là hình gì, nêu cách tính diện tích hình đó ?
Nêu cách tính DTTP của hình lập phương
+ HS làm bài vào vở, 4 HS làm bảng lớp
+ HS chữa bài
* GV nhận xét đánh giá 
*** Lưu ý : Biết DT 1 mặt S = 36cm2, ta thấy 36 = 6 x 6 suy ra cạnh là 6cm. (trường hợp 3). Biết DT toàn phần = 600dm2 suy ra DT 1 mặt : Stp : 6 = 600 : 6 = 100(dm2). (trường hợp 4). Khi đó đưa về (trường hợp 3) 
Bài 2: (khuyến khích học sinh khá giỏi làm)
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài 
+ HS cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng
* GV gợi ý cho HS trung bình, yếu : Tìm số trung bình cộng của 3 số bằng cách nào ?
+ Nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật ? Hình lập phương ?
* GV nhận xét đánh giá và chữa bài.
 4. Củng cố dặn dò:
+ Nêu quy tác và công thức tính thể tích HLP.
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- 6 mặt là các h.vuông bằng nhau.
- 3 kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao bằng nhau
- V = a x b x c (cùng đơn vị đo)
- HS tính
- Có 3 kích thước bằng nhau
- Hình lập phương
- Cạnh, nhân cạnh, nhân cạnh.
- 1 HS đọc đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- V = a x a x a
- HS đọc đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời
- Mặt hình lập phương là hình vuông, có diện tích là tích của cạnh nhân với cạnh.
- Bằng DT 1 mặt nhân với 6
- HS làm bài và chữa bài
ViÕt sè thÝch hîp vµo « trèng:
HLP
(1)
(2)
(3)
(4)
§é dµi c¹nh
1,5m
dm
6cm
10dm
S 1 mÆt
2,25cm2
dm2
36cm2
100dm2
Stp
13,5cm2
dm2
216cm2
600dm2
V
3,375cm3
dm3
216cm3
1000dm3
- 1 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài
- HS nêu cách làm.
-----------------------------------@&?--------------------------------------
ÄThứ bảy ngày 9 tháng 2 năm 2013 
Địa lí 
MỘT SỐ NƯỚC CHÂU ÂU
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên bang Nga:
+ Liên bang Nga nằm ở cả châu Á và châu Âu, có diện tích lớn nhất thế giới và dân số khá đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga phát triển kinh tế.
+ Nước Pháp nằm ở Tây Âu, là nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp và du lịch.
- Chỉ vị trí và thủ đô của Nga , Pháp trên bản đồ. 
I. Chuẩn bị:
-Bản đồ các nước châu Âu.
-Một số ảnh về Liên Bang Nga và Pháp.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ : 
+ Người dân châu Âu có đặc điểm gì ? 
+ Nêu những hoạt động kinh tế của các nước châu Âu. 
- HS trả lời. 
- GV nhận xét, ghi điểm. 
3. Dạy bài mới : 
a. Giới thiệu bài : 
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
Hoạt động 1: LIÊN BANG NGA 
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân theo yêu cầu.
- HS làm việc cá nhân, tự kẻ bảng vào vở và hoàn thành bảng. 1 HS lên bảng làm bài vào bảng GV đã kẻ sẵn. 
Em hãy xem lược đồ kinh tế một số nước châu Á (trang 106, SGK) và lược đồ một số nước châu Âu, đọc SGK để điền các thông tin thích hợp vào bảng kê sau : 
Kết quả làm việc đạt yêu cầu là :
Liên Bang Nga 
Liên Bang Nga 
Các yếu tố
Đặc điểm - sản phẩm chính của ngành sản xuất
Các yếu tố
Đặc điểm - sản phẩm chính của ngành sản xuất
Vị trí địa lý 
Vị trí điạ lí 
Nằm ở Đông Âu và Bắc Á
Diện tích 
Diện tích 
17 triệu km2, lớn nhất thế giới.
Dân số 
Dân số 
144,1 triệu người 
Khí hậu 
Khí hậu 
Ôn đới lục địa (chủ yếu phần châu Á thuộc Liên Bang Nga)
Tài nguyên khoáng sản 
T Nguyên khoáng sản
Rừng Tai-ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt.
Sản phẩm công nghiệp 
SP công nghiệp 
Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông
Sản phẩm nông nghiệp 
SP nông nghiệp 
Lúa mì, ngô, khoai tây, lợi, bò, gia cầm 
- GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ 
- HS nêu 
- GV yêu cầu HS nhận xét bài thống kê . 
- HS nêu nhận xét, bổ sung ý kiến. 
- GV sửa chữa cho HS
+ Em có biết vì sao khí hậu của Liên Bang Nga, nhất là phần thuộc châu Á rất lạnh, khắc nghiệt không ? 
|+ Khí hậu khô và lạnh tác động đến cảnh quan thiên nhiên ở đây như thế nào ? 
- Khí hậu khô và lạnh nên rừng tai-ga phát triển. Hầu hết lãnh thổ nước Nga ở châu Á đều có rừng tai-ga bao phủ. 
- GV YCHS dựa vào bảng thống kê, trình bày lại về các yếu tố địa lý tự nhiên và các sản phẩm chính của các ngành sản xuất của Liên Bang Nga. 
- 1 HS trình bày trước lớp và khi trình bày về vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ phải chỉ trên lược đồ. 
- GV nhận xét
Hoạt động 2 PHÁP 
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu HS thảo luận để hoàn thành phiếu học tập.
- HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 HS cùng trao đổi, thảo luận để hoàn thành phiếu (một nhóm làm vào phiếu viết trên giấy khổ to).
- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài. 
- Các nhóm HS làm việc, nêu câu hỏi khi có khó khăn cần GV giúp đỡ. 
- GV gọi nhóm đã làm bài trên giấy khổ to dán phiếu lên bảng, yêu cầu các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- 1 nhóm HS trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi và nhận xét, bổ sung ý kiến. 
- GV nhận xét và nêu kết luận. 
4. Củng cố dặn dò :
+ Liên Bang Nga phát triển chủ yếu là ngành nào?
+ Sản phẩm chủ yếy của LBN là gì?
- GV dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị ôn tập.
-----------------------------------@&?--------------------------------------
GIAO LƯU VĂN NGHỆ MỪNG ĐẢNG, MỪNG XUÂN
1. Yêu cầu giáo dục:
- Giáo dục cho học sinh lòng biết ơn Đảng và tình yêu quê hương đất nước.
- Động viên tinh thần học tập, rèn luyện và tạo thêm điều kiện để các em hiểu biết lẫn nhau, gắn bó với tập thể lớp và nhà trường.
- Phát huy tiềm năng văn nghệ của lớp.
2. Nội dung và hình thức hoạt động
a. Nội dung
- Những bài hát, bài thơ câu chuyện... ca ngợi Đảng, ca ngợi quê hương, đất nước và mùa xuân.
- Những sáng tác tự biên tự diễn của học sinh theo chủ đề hoạt động.
b. Hình thức hoạt động
Giao lưu văn nghệ với các loại hình đa dạng như: Thi đố, thi kể chuyện...
3. Chuẩn bị hoạt động
a. Về phương tiện hoạt động
- Các tiết mục văn nghệ qua sưu tầm và sáng tác của học sinh theo chủ đề
- Hệ thống các câu hỏi, các câu đố và các đáp án kèm theo.
- Bảng quy định thang điểm dành cho ban giám khảo.
b. Về tổ chức
- GVCN làm việc với tập thể lớp:
+ Nêu chủ đề hoạt động, nội dung và hình thức tiến hành, đề nghị mỗi học sinh trong lớp cùng chuẩn bị và sẵn sàng tham gia.
+ Thành lập hai đội để giao lưu thi đấu, mỗi đội cử ra một đội trưởng đặt tên cho hai đội (mỗi đội cử 10 em, số học sinh còn lại làm cổ động viên)
- Giáo viên hội ý với lực lượng cán sự lớp và hai đội trưởng để thống nhất các yêu cầu và phân công chuẩn bị hoạt động như:
+ Phân công người dẫn chương trình, xây dựng chương trình.
+ Chọn cử BGK, phân công trang trí 
4. Tiến hành hoạt động
a) Khởi động:
- Bắt bài hát tập thể
- Người dẫn chương trình tuyên bố lý do, nêu nội dung và hình thức giao lưu, giới thiệu BGK và mới hai đội lên tham dự.
b) Giao lưu
- Người dẫn chương trình lần lượt nêu các câu hỏi, câu đố, thành viên hai đội lần lượt thực hiện theo yêu cầu.
- Trong qua trình giao lưu cần giao lưu với cổ động viên qua một số câu hỏi.
5. Kết thúc hoạt động
	Người dẫn chương trình công bố kết quả của hai đội và nhận xét ý thức tham gia vui chơi của hai đội và tập thể lớp.
-----------------------------------@&?--------------------------------------
Sinh hoạt tập thể 
 TUẦN 23
I. yêu cầu:
- Ổn định tổ chức nề nếp lớp.
- Học nội quy trường lớp.
- Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 22.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại, thiếu sót.
II. Nội dung: GV ổn định tổ chức lớp học:
- Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ.
- Mua sắm đầy đủ dụng cụ, sách vở phục vụ học tập.
- Đi học đều, nghỉ học phải có lý do chính đáng.
- Khi đi học cần ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, khăn quàng, guốc dép đầy đủ.
- Trong lớp giữ trật tự. 
1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
	- Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp.
- Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ.
- Chữ viết có tiến bộ.
- Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ.
- Kĩ năng tính toán có nhiều tiến bộ.
	- Một số em Hs ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu.
	- Lười học bài và làm bài chậm.
- Đi học quên đồ dùng.
- Nhắc nhở những HS còn vi phạm nội quy của lớp.
2/ Phương hướng tuần 23:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 22
- Rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh.
- Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu.
- Nhắc HS nộp tiền theo quy định.
3/ Đọc báo Đội:
- GV chia báo cho HS đọc theo tổ 
- Trưởng nhóm điều khiển cả nhóm.
- GV quan sát, nhắc HS đọc nghiêm túc.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 23 lop 5.doc