Lịch báo giảng tuần 24 năm 2012

Lịch báo giảng tuần 24 năm 2012

- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tích nghiêm túc của văn bản.

- Hiểu nội dung của bài : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa ; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).

- GD: Giáo dục thái độ tôn trọng pháp luật.

II. Đồ dùng dạy-học :

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên.

 

doc 31 trang Người đăng huong21 Lượt xem 689Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lịch báo giảng tuần 24 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 24
 (Từ ngày:22/2/2012 đến ngày:24/2/2012)
Thứ
Ngày
Buổi
Tiết
Môn học
Tên bài dạy
Hai
20/2
Sáng
1
Chào cờ
2
Tập đọc
Luật tục xưa của người Ê-đê
3
Toán
Luyện tập chung
4
Thể dục
Chiều
1
Toán
Ôn tập
2
Tiếng việt
Ôn tập
3
Anh văn
Ba
21/2
Sáng
1
Toán
Luyện tập chung
2
LT và câu
MRVt: Trật tự, an ninh
3
K.chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
4
Lịch sử
Đường Trường Sơn
5
Đạo đức
Em yêu tổ quốc Việt Nam tt
Tư
22/2
Sáng
1
Tập đọc 
Hộp thư mật 
2
Toán
Giới thiệu hình trụ hình cầu
3
T.Lvăn
Ôn tập về tả đồ vật
4
Kthuật
Lắp xe ben
5
Khoa học
Lắp mạch điện đơn giản
Năm
23/2
Sáng
1
Toán
Luyên tập chung
2
LT và câu
.nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng
3
Chính tả
Núi non hùng vĩ
4
Khoa học
An toàn và tránh lãng phí khi SD điện
5
Mĩ thuật
Sáu
24/2
Sáng
1
Hát nhạc
2
T.L.văn
Ôn tập về tả đồ vật
3
Toán
Luyện tập chung
4
Thể dục
Chiều
1
Toán
Ôn tập
2
Địa lí
Ôn tập
3
Anh văn
Thứ hai ngày 20 tháng 02 năm 2012
TẬP ĐỌC
LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ
I. Mục đích yêu cầu: 
- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tích nghiêm túc của văn bản.
- Hiểu nội dung của bài : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa ; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
- GD:	Giáo dục thái độ tôn trọng pháp luật.
II. Đồ dùng dạy-học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ : 5’
- Gọi 3HS đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi tuần, trả lời câu hỏi :
+ Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?
+ Nêu những từ ngữ, chi tiết nói lên tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu.
2. Bài mới: 30’
- Giới thiệu bài
HĐ 1:Hướng dẫn HS luyện đọc:
- GV đọc bài văn : giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát giữa các câu thể hiện tích chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục.
-Gọi 1 hs khá, giỏi đọc bài
-Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?
- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. 
- Hướng dẫn học sinh phát âm đúng các từ khó.
- Gọi 3HS đọc nối tiếp lần 2 và giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK.
- Cho HS luyện đọc theo cặp .
- Mời 1 HS đọc cả bài.
-GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu bài văn.
HĐ 2:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài 
-Cho HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi theo nhóm. 
+ Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì ?
+ Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội ?
+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng ?
GV : Ngay từ ngày xưa, dân tộc Ê-đê đã có quan niệm rạch ròi, nghiêm minh về tội trạng, đã phân định rõ từng loại tội, quy định các hình phạt rất công bằng với từng loại tội. Người Ê-đê đã dùng những luật tục đó để giữ cho buôn làng có cuộc sống thật sự, thanh bình.
+ Hãy kể tên của một số luật của nước ta hiện nay mà em biết ?
Giáo viên phát phiếu và bút dạ cho các nhóm:
- GV mở bảng phụ viết sẵn tên 5 luật của nước ta. Gọi 1 HS đọc lại:
VD: Luật Giáo dục, luật giao thông đường bộ, luật bảo vệ môi trường, luật phổ cập giáop dục tiểu học, luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. 
-Gọi 1 hs đọc lại bài.
-Bài văn muốn nói lên điều gì ?
HĐ 3:Luyện đọc diễn cảm :
- Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại 3 đoạn của bài tìm giọng đọc. 
-GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc một đoạn 1:
+ GV đọc mẫu, nhấn giọng: cây đa, cây đa, cây sung, cây sung, mẹ cha, mẹ cha, không hỏi cha cóng chẳng nói với mẹ, ông già .bà cả, xét xử, đánh cắp, bồi thường gấp đôi, cùng đi, cùng bước, cùng nói, có tội.
-YC HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
-Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố -Dặn dò 5’
+ Học qua bài này em biết được điều gì ? 
+ Giáo dục hs : Từ bài văn trên cho ta thấy xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp. 
- HS đọc bài, trả lời.
+ Trong đêm khuya, gió lạnh buốt.
+ Từ ngữ xưng hô thân thương, mong các cháu học hành tiến bộ.
- HS lắng nghe.
- 1 hs khá, giỏi đọc bài
- Bài văn có thể chia 3 đoạn
+ Đoạn 1 : Về cách xử phạt. 
+ Đoạn 2 : Về tang chứng và nhân chứng.
+ Đoạn 3: Về các tội.
- 3 học sinh đọc nối tiếp. HS luyện đọc các từ : luật tục, tang chứng, nhân chứng, dứt khoát  
-1 em đọc chú giải sgk.
-HS luyện đọc theo cặp .
-1 HS đọc cả bài.
- Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng. 
-Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.
- Các mức xử phạt rất công bằng : Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một song) ; chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co) ; người phạm tội là người anh em bà con cũng xử vậy.
- Tang chứng phải chắc chắn : phải nhìn tận mặt bắt tận tay ; lấy và giữ được gùi; khăn, áo, dao,  của kẻ phạm tội; đánh dấu nơi xảy ra sự việc mới được kết tội; phải có vài ba người làm chứng, tai nghe mắt thấy thì tang chứng mới có giá trị .
- HS thảo luận theo nhóm đôi, dán tờ phiếu của nhóm mình : Luật khuyến khích đầu tư trong nước, luật thương mại luật dầu khí, Luật tài nguyên nước, Luật tài nguyên thiên nhiên, Luật Thuế chuyển quyền sử dụng đất
-1 HS đọc lại
-1 hs đọc lại bài.
*Nội dung: Người Ê - đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng.
- 3 học sinh đọc, mỗi em một đoạn, tìm giọng đọc.
- HS lắng nghe.
HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
 ******************************************
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS : 
- Biết vận dụng công thức tích diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài tập có liên quan đến yêu cầu tổng hợp.
- BT2(cột 2,3);BT3: HSKG
II. Các hoạt động dạy-học.
	1. Kiểm tra bài cũ:
+ HS1 : Muốn tích thể tích hình lập phương ta làm thế nào?
+ HS1 : Tích thể tích hình lập phương có cạnh dài 1,5 m.
	2. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay chúng ta hệ thống hóa, củng cố, vận dụng công thức tích diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương qua bài : Luyện tập chung- Ghi đầu bài.
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Hướng dẫn HS luyện tập: 
Bài 1 : Củng cố về quy tắc tích diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán, GV nhận xét ý kiến của HS.
-Nhận xét, ghi điểm
Bài 2: Hệ thống và củng cố về quy tắc tích diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật.
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc tích diện tích xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật.
- GV yêu cầu HS tự giải bài toán. Cho HS trao đổi bài làm với bạn kiểm tra và nhận xét bài của bạn.
- GV yêu cầu một số HS nêu kết quả. GV đánh giá bài làm của HS.
Bài 3: Gọi hs đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, đọc kĩ yêu cầu đề toán và nêu hướng giải bài toán.
* Nhận xét : Thể tích phần gỗ còn lại bằng thể tích khối gỗ ban đầu(là hình hộp chữ nhật có chiều dài 9cm, chiều rộng 6cm, chiều cao 5cm), trừ đi khố gỗ của hình lập phương đã cắt ra.
	- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố- Dặn dò
- Cho HS chơi trò chơi “Đố bạn’’Đố bạn về cách tích diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
Bài 1. HS đọc đề, tìm hiểu đề.
- Một hình lập phương có cạnh : 2,5cm.
- Tích diện tích một mặt:cm2 ?
- Diện tích toàn phần:cm2 ?
- Thể tích:cm3 ?
- HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm. Cả lớp nhận xét, chữa bài:
Bài giải:
Diện tích một mặt của hình lập phương là:
2,5 × 2,5 = 6,25 (cm2).
Diện tích toàn phần của hình lập phương là:
6,25 × 6 = 37,5 (cm2).
 Thể tích của hình lập phương là:
 2,5 × 2,5 × 2,5= 15,625(cm3).
 Đáp số : 15,625 cm3
Bài 2. Viết số đo thích hợp vào chỗ trống:
HHCN
(1)
(2)
(3)
Chiều dài
11cm
0,4m
dm
Chiều rộng
10cm
0,25m
dm
Chiều cao
6cm
0,9m
dm
S mặt đáy
110cm2
0,1m2
dm2
Diện tích xq
252cm2
1,17m2
dm2
Thể tích
660cm3
0,09m3
dm3
Bài 3: Hs đọc đề bài, tìm hiểu đề.
- HS tự giải bài toán vào vở, gọi 1 HS trình bày bài giải.
- HS nhận xét bài làm trên bảng:
 Bài giải:
Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là:
9 × 6 × 5 = 270 (cm3).
Thể tích của khối gỗ hình lập phương cắt đi là: 
4 × 4 × 4 = 64 (cm3).
Thể tích phần gỗ còn lại là:
 270 - 64 = 206 (cm3).
 Đáp số : 206 cm3. 
**************************
BUỔI CHIỀU
TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN
Mở rộng vốn từ : Trật tự- an ninh.
I. Mục tiêu: 
1. KT: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ gắn với chủ điểm trật tự- an ninh.
2- KN: Vận dụng vốn từ đã học, làm tốt các bài tập ứng dụng.
3- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn .
II. Đồ dùng dạy học: 
1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, nội dung bài, trực quan.
2- HS: Vở, SGK, từ điển, phiếu bài tập...vở nháp , ôn lại kiến thức cũ 
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A/ Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét, ghi điểm.
B/ Bài mới : 
1) Giới thiệu bài.
 - Nêu mục đích, yêu cầu bài học. 
2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
* Bài 1. Tìm các từ có tiếng an có nghĩa là yên ổn trong các từ dưới đây:
- an khang, an nhàn, an ninh, an- bom, an- pha, an phận, an toàn, an cư lạc nghiệp, an- gô- rít, an - đê- hít, an tâm.
- Yêu cầu thảo luận trong nhóm
* Bài 2. Ghép các từ vào trước hoặc sau từ an ninh để thành cụm từ có nghĩa: Đặt câu với 2 cụm từ tìm được.
Lực lượng, giữ vững, cơ quan, sĩ quan, chiến sĩ, chính trị, tổ quốc, lương thực, khu vực, thế giới, trên mạng, quốc gia.
-Yêu cầu đọc đề bài, cho lớp làm việc cá nhân
- Chấm bài
- Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả lời đúng.
- Tìm hiểu nghĩa của một số cụm từ. Tìm thêm một số cụm từ khác cũng có từ an ninh
* Bài 3: Nâng cao: Tìm lời giải nghĩa của một số từ sau: bảo vệ, bảo mật, bí mật, an ninh, an dưỡng, an nhàn.
- Chữa bài
c/ Củng cố - dặn dò.
-Nhắc lại kiến thức trọng tâm.
-Nhận xét giờ học.
-Học sinh chữa bài giờ trước.
* Đọc yêu cầu.
+ HS làm bài nhóm, viết bảng nhóm 
- Đáp án :an khang, an nhàn, an ninh, an phận, an tâm, an toàn, an cư lạc nghiệp.
* Đọc yêu cầu.
- Trao đổi nhóm hợp tác.
- Trình bày
- Đặt câu với từ đó.
-3 em làm bảng phụ
- Chữa bài
- Cơ quan an ninh: Cơ quan giữ gìn An ninh chung
- An ninh chính trị: sự ổn định về mặt chính trị,trật tự xã hội
- An ninh lương thực: sự ổn định đáp ứng đầy đủ nhu cầu về lương thực của người dân.
- An ninh thế giới: sự ổn định về mặt chính trị,trật tự xã hội trên phạm vi toàn thế giới. 
* Đọc yêu cầu.
* HS làm bài, nêu kết quả.
- an dưỡng: nghỉ ngơi yên tĩnh, ăn uống theo một  ...  thức tế,chuẩn bị bài : Vật chất và năng lượng.
- 2hs trả lời
- Thảo luận về các biện pháp phòng tránh bị điện giật .
- Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp để phòng điện giật.
- Đại diện nhóm trả lời:
+ Cầm phích cắm điện bị ướt cắm vào ổ lấy điện cũng có thể bị điện giật .
+ Nghịch ổ lấy điện hoặc dây điện , như cắm các vật vào ổ điện cũng có thể bị điện giật .
- Các biện pháp để phòng điện giật:
+Tuyệt đối không chạm tay vào chỗ hở của đường dây hoặc các bộ phận kim loại nghi là có điện. không cầm các vật bằng kim loại cắm vào ổ lấy điện.
-Khi phát hiện thấy dây điện bị đứt hoặc bị hở, cần tránh xa và báo cho người lớn biết.
- Khi nhìn thấy người bị điện giật phải lập tức cắt nguồn điện bằng mọi cách như cắt cầu giao, cầu chì hoặc dùng vật khô không dẫn điện như gậy gỗ, gậy tre, que nhựa,  gạt dây điện ra khỏi người bị nạn.
- HS thực hành theo nhóm : Đọc thông tin trong SGK trang 99 và trả lời câu hỏi:
- Nếu sử dụng nguồn điện 12Vcho dụng cụ điện có số vôn qui định là 6Vthì có thể làm hỏng dụng cụ đó.
+ Cầu chì dùng để đóng và mở điện.
+ Công tơ điện dùng để đo số điện đã dùng (đã tiêu thụ)
- HS quan sát một vài dụng cụ, thiết bị điện có ghi số vôn, quan sát cầu chì.
- HS thảo luận theo cặp các câu hỏi:
+Vì năng lượng điện có hạn, nếu dùng quá tải sẽ không đủ.
+ Không dùng điện bừa bãi 
+ Tắt đèn khi không sử dụng nữa.
+ Tắt quạt khi không sử dụng nữa.
- HS liên hệ với việc sử dụng điện ở nhà và nêu:
- Chỉ sử dụng điện khi cần thiết, ra khỏi phòng nhớ tắt đèn, quạt, ti vi,Tiết kiệm điện khi đun nấu, sưởi, là quần áo - vì những việc này dùng nhiều năng lượng điện.
******************************
................................................................................................................................................................
 Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2012
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: 
- Biết tích diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. (Làm các BT 1 a, b; 2).
- BT1c, BT3:HSKG
- GDHS yêu thích môn học.
II.Các hoạt động dạy-học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu cách tích diện tích diện tích,thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
2. Dạy bài mới:
-Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
- Hướng dẫn HS làm bài luyện tập luyện tập:
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài. (Câu C có thể cho về nhà)
- Gợi ý, hỏi:
- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
- Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng và ghi điểm.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài.
-Gợi ý, hỏi:
- Muốn tích diện tích, thể tích hình lập phương ta làm thế nào ?
-Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng và ghi điểm.
Bài 3: GV cho HS nêu yêu cầu bài. (Có thể cho về nhà)
- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
- Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng và ghi điểm.
3. Củng cố Dặn dò
- Về nhà làm trong VBT toán.
- Chuẩn bị bài sau kiểm tra 1 tiết.
Bài 1. HS nêu yêu cầu bài và quan sát hình vẽ sgk.
- Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
Giải
1m = 10dm; 50cm = 5 dm; 60cm = 6dm.
a) Diện tích xung quanh của bể kính là:
(10 + 5) × 2 × 6 = 180 (dm2)
Diện tích đáy của bể kính là:
10 × 5 = 50(dm2)
Diện tích kính dùng làm bể cá là:
180 + 50= 230(dm2)
b) Thể tích trong lòng bể kính là:
10 × 5 × 6 = 300(dm3)
c) Thể tích nước có trong bể kính là:
300 : 4 × 3 = 225 (dm3)
 Đáp số: a) 230dm2; 
 b) 300dm3 ; 
 c) 225dm3
Bài 2:	HS nêu yêu cầu bài .
- Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
Giải
 a) Diện tích xung quanh của hình lập phương là:
1,5 × 1,5 × 4 = 9 (m2)
b) Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 
1,5 × 1,5 × 6 = 13,5 (m2)
c) Thể tích của hình lập phương là: 
1,5 × 1,5 × 1,5 = 3,375(m3)
 Đáp số: a) 9m2 ; 
 b) 13,5m2; 
 c) 3,375m3
Bài 3. HS nêu yêu cầu bài và quan sát hình vẽ sgk.
- Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở .
Giải
a) Diện tích toàn phần của :
Hình N là:
a × a × 6
Hình M là:
(a × 3) × (a × 3) × 6 = 
((a × a × 6 × (3 × 3)) = (a × a × 6) × 9.
Vậy diện tích toàn phần của hình M gấp 9 lần diện tích toàn phần của hình N.
b) Thể tích của:
Hình N là: a Xa Xa.
Hình M là:
(a × 3) × (a × 3) × (a × 3) = 
(a × a × a) × (3 × 3 × 3) = (a × a × a) × 27.
Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần thể tích của hình N.
**********************************
TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I.Mục tiêu: 
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
- Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Anh chụp một số vật dụng
- 3 bảng phụ cho 3 học sinh lập dàn ý.
III. Các hoạt động dạy -học :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. KT bài cũ
- Mời học sinh đọc đoạn văn tả hình dáng, công dụng của một đồ vật gần gũi.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 30’
-Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
-Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài tập 1:
a) Chọn đề bài:
- Mời 1 học sinh đọc 5 đề bài trong SGK.
- GV gợi ý: Các em cần chọn trong 5 đề văn đã cho 1 đề phù hợp với mình. Có thể chọn tả quyển sách Tiếng Việt lớp 5, tập 2 (hoặc chiếc đồng hồ báo thức); có thể chọn tả đồ vật trong nhà em yêu thích (cái ti vi, bếp ga, giá sách, lọ hoa, bàn học) ; một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em, 
b) Lập dàn ý: 
- Mời 1 học sinh đọc gợi ý 1 trong SGK.
- Mời học sinh nói đề bài mình chọn.
- YC học sinh dựa vào gợi ý 1 viết dàn ý ra giấy nháp. GV phát bảng phụ cho 3 học sinh làm.
- YC học sinh làm bảng phụ dán lên bảng lớp. GV cùng học sinh nhận xét, hoàn chỉnh dàn ý. 
- YC học sinh tự sửa bài, giáo viên nhắc : 3 dàn ý trên là của 3 bạn, các em cần sửa theo ý của riêng mình, không bắt chước.
- Mời vài học sinh đọc dàn ý của mình.
Bài tập 2:Mời học sinh đọc yêu cầu bài và gợi ý 2.
- YC học sinh dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn tả đồ vật của mình.
- Gv nhận xét về cách chọn đồ vật để tả, cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày.
- YC cả lớp chọn người trình bày hay nhất. Vd có cách trình bày thành câu hoàn chỉnh.
3. Củng cố Dặn dò: 5’
- Gọi hs có dàn ý hay đọc cho cả lớp nghe.
- Dặn học sinh hoàn chỉnh dàn ý để giờ sau kiểm tra.
- HS đọc.
Bài tập 1: Lập dàn ý miêu tả một trong các đồ vật sau đây:
a) Quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai.
b) Cái đồng hồ báo thức.
c) Một đồ vật trong nhà mà em yêu thích.
d) Một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em.
e) Một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong nhà truyền thống mà em đã có dịp quan sát.
- học sinh đọc gợi ý 1 trong SGK.
-Học sinh nói đề bài mình chọn.
- Vài học sinh đọc.
Bài tập 2 Tập nói trong nhóm, nói trước lớp theo dàn ý đã lập:
- HS tập nói trong nhóm.
- Đại diện nhóm nói trước lớp theo dàn ý đã lập:
- Cả lớp cùng GV nhận xét, chọn người trình bày hay nhất.
Ví dụ:
a) Mở bài:
- Em tả cái đồng hồ báo thức ba tặng em nhân ngày sinh nhật.
b) Thân bài:
- Chiếc đồng hồ rất xinh. Vỏ nhựa màu đỏ tươi, chiếc vòng nhỏ để cầm nhỏ màu vàng.
- Đồng hồ có 3 kim, kim giờ to màu đỏ, kim phút gầy màu xanh, kim giây mảnh, dài màu tím.
- Một góc nhỏ trong mặt đồng hồ gắn hình một chú gấu bé xíu, rất ngộ.
- Đồng hồ chạy bằng pin, các nút điều chỉnh phía sau rất dễ sử dụng.
- Tiếng chạy của đồng hồ rất êm, khi báo thức thì giòn giã, vui tai. Đồng hồ giúp em không bao giờ đi học muộn.
c) Kết bài:
- Em rất thích chiếc đồng hồ này và cảm thấy không thể thiếu người bạn luôn nhắc nhở em không bỏ phí thời gian
****************************************
ĐỊA LÝ
ÔN TẬP
 I. Mục tiêu:
- Tìm được vị trí châu Á, châu Âu trên bản đồ.
- Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về : diện tích, địa hình, dân cư, hoạt động kinh tế.
- GDHS yêu thích học tập bộ môn.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Phiếu học tập vẽ lược đồ trống châu Á, châu Âu.
- Bản đồ Tự nhiên Thế giới .
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi 3HS lên bảng trả lời câu hỏi:
- HS 1: Em hãy nêu những nét chính về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, các sản phẩm chính của Liên Bang Nga.
-HS 2 : Vì sao Pháp sản xuất được nhiều nông sản ?
- HS 3: Kể tên một số sản phẩm của ngành công nghiệp Pháp.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới: 30’
-Giới thiệu bài : Trong bài học hôm nay chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức, kĩ năng địa lí có liên quan đến châu Á và châu Âu.
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
 Hoạt động 1: Trò chơi : “Đối đáp nhanh’’
- GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 7 HS, đứng thành 2 nhóm ở hai bên bảng, giữa bảng treo bản đồ tự nhiên thế giới.
-Hướng dẫn cách chơi và tổ chức chơi: 
+ Đội 1 ra một câu hỏi về một trong các nội dung vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ, các dãy núi lớn, các đồng bằng lớn, các con sông lớn của châu Á, hoặc châu Âu.
+ Đội 2 nghe xong câu hỏi nhanh chóng dùng bản đồ tự nhiên thế giới để trả lời đội 1. Nếu đúng được bảo toàn số bạn chơi, nếu sai bạn trả lời sai bị loại khỏi cuộc chơi.
+ Sau đó đội 2 ra câu hỏi cho đội 1 và đội 1 trả lời.
+ Mỗi đội được hỏi 7 câu hỏi 
+ Trò chơi kết thúc khi hết lượt nêu câu hỏi, đội nào còn nhiều thành viên hơn là đội đó thắng cuộc.
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.
Hoạt động2: So sánh một số yếu tố tự nhiên và xã hội giữa châu Á và châu Âu.
- GV yêu cầu HS kẻ bảng như bài 2 trang 115-SGK vào vở và tự làm bài tập này. 
- GV nhận xét và kết luận phiếu làm đúng.
3. Củng cố Dặn dò:: 5’
- GV tổng kết nội dung về châu Á và châu Âu .
- Dặn HS về nhà ôn các kiến thức, kĩ năng đã học về châu Á và châu Âu. 
- Nằm ở Đông Âu, Bắc Á. S lớn nhất thế giới: 17 triệu km2. khí hậu ôn đới lục địa (chủ yếu). Rừng tai-ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt. Sản xuất máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông: lúa mì, ngô, khoai tây, lợn, bò, gia cầm.
- Gần biển, biển không đóng băng, ấm áp hơn LB Nga, phần lớn lãnh thổ là đồng bằng.
- Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông, vải, quần áo, mĩ phẩm, thực phẩm.
- Các đội chơi.
- Các câu hỏi có thể là:
+ Chỉ và nêu vị trí, giới hạn châu Á, châu Âu.
+ Kể tên các dãy núi lớn ở châu Á, châu Âu.
+ Kể tên các đồng bằng lớn ở châu Á, châu Âu.
+ Kể tên các sông lớn ở châu Á, châu Âu.
+ Nêu đặc điểm về địa hình châu Á, châu Âu.
-Cả lớp theo dõi cuộc chơi và nhận xét.
-1HS lên bảng làm bài trên bảng lớp.
Tiêu chí
Châu Á
Châu Âu
Diện tích 
b
a
Khí hậu 
c
d
Địa hình 
e
g
Chủng tộc
i
h
HĐ kinh tế
k
l
 ***********************************

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 5tuan 24CKTKNKNSco thoi gian.doc