I. Mục tiêu:.
1. Ôn lại các kiến thức thức đã học từ đầu kì II.
2. Đánh giá lại các kĩ năng mà HS thực hiện từ đầu kì II đến giờ.
3. Có thái độ, hành vi phù hợp trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
- DKPP: trực quan, đàm thoại, thảo luận, giảng giải.
- GV: Phiếu thảo luận.
- HS: VBT, các thẻ màu xanh, đỏ, vàng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 25 Từ ngày 25/02/2013 đến ngày 01/03/2013 NGÀY, THÁNG TIẾT TIẾT CT MÔN TÊN BÀI DẠY THỨ HAI 25/2/2013 1 25 ĐĐ Thực hành kĩ năng giữa kì II 2 72 TĐ Hội vật 3 73 KC Hội vật 4 121 T Thực hành xem đồng hồ (tt) 5 PĐHSY THỨ BA 26/2/2013 1 74 TĐ Hội đua voi ở Tây Nguyên 2 122 T Bài toán liên quan đến rút về đơn vị 3 49 CT N– V: Hội vật 4 49 TNXH Động vật 5 PĐHSY THỨ TƯ 27/2/2013 1 AV 2 AV 3 123 T Luyện tập 4 25 LTVC Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? 5 25 TV Ôn chữ hoa S THỨ NĂM 28/2/2013 1 124 T Luyện tập 2 AN 3 50 TNXH Côn trùng 4 50 CT N - V: Hội đua voi ở Tây Nguyên 5 PĐHSY THỨ SÁU 01/3/2013 1 125 T Tiền Việt Nam 2 MT 3 25 TLV Kể về lễ hội 4 25 TC Làm lọ hoa gắn tường (t1) 5 25 HĐTT Thứ hai ngày 25 tháng 02 năm 2013 Tiết 1/25 Môn: Đạo đức Thực hành kĩ năng giữa kì II I. Mục tiêu:. 1. Ôn lại các kiến thức thức đã học từ đầu kì II. 2. Đánh giá lại các kĩ năng mà HS thực hiện từ đầu kì II đến giờ. 3. Có thái độ, hành vi phù hợp trong cuộc sống. II. Chuẩn bị: - DKPP: trực quan, đàm thoại, thảo luận, giảng giải. - GV: Phiếu thảo luận. - HS: VBT, các thẻ màu xanh, đỏ, vàng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định 1’ 2. KTBC 4’ 3.Bài mới: 25’-30’ a. GTB: b. Bày tỏ ý kiến: c. Thảo luận đóng vai tình huống: 4.Củng cố 4’ 5. Dặn dò 1’ - Gọi 1 HS đọc ghi nhớ. - Cần làm gì khi gặp đám tang? - Nhận xét, tuyên dương. NXC - Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Thực hành kĩ năng GKII. - Đính phiếu ghi các ý kiến mà HS cần bày tỏ ý kiến đồng tình hay không đồng tình. + Thăm viếng các thương binh và thắp hương các mộ liệt sĩ nhân ngày thương binh liệt sĩ. + Thiếu nhi quốc tế là anh em, bè bạn nên cần phải đoàn kết, hữu nghị với nhau. + Khi gặp đám tang phải chạy theo xem. + Luồn lách, vượt lên trước khi gặp đám tang. - Nhận xét, tuyên dương. - Cho HS làm việc theo tổ, thảo luận và đóng vai các tình huống. - GV kết luận, liên hệ giáo dục HS qua từng tình huống + TH1: Các em phải vui vẻ và giới thiệu tất cả những gì tốt đẹp của đất nước ta cho bạn biết rõ hơn về đất nước ta. + TH2: Em phải vui vẻ nhận lời và khi đến thăm em và bạn phải nhiệt tình giúp đở cho chú thương binh. + TH3: Khuyên bạn nên làm như vậy vì làm như vậy sẽ thiếu tôn trọng người đã khuất và những người thân của họ. - Cho HS hát bài “Tiếng chuông và ngọn cờ”. - Hệ thống lại, liên hệ gd HS. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS xem lại bài. - Chuẩn bị: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác(t1). - Hát. - Đọc ghi nhớ. - Nhường đường cho đám tang, không chạy theo chỉ trỏ, cười đùa, - Lắng nghe. - Lắng nghe, nhắc lại. - Quan sát, bày tỏ ý kiến bằng các thẻ màu xanh, đỏ. + Màu xanh vì thể hiện lòng biết ơn thương binh liệt sĩ. + Màu xanh vì thiếu nhi trên thế giới đều có những quyền đó. + Màu đỏ vì thiếu tôn trọng người đã khuất + Màu đỏ vì thiếu tôn trọng đám tang. - Lắng nghe. - Làm việc theo tổ. - Các tổ nhận tình huống và đọc to tình huống: Tổ 1: Em hãy đóng vai là hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu cho các bạn thiếu nhi quốc tế biết về đất nước mình. Tổ 2: Bạn em rủ em cùng đi thăm viếng một thương binh neo đơn. Tổ 3: Em nhìn thấy một bạn trong lớp bắt ti vi quá to trong khi nhà hàng xom cạnh bên có tang. Em sẽ làm gì khi đó? - Thảo luận tổ. - Các tổ đóng vai tình huống trước lớp. - Nhận xét chéo. - Lắng nghe, nhận biết. - Hát. - Lắng nghe. GIÁO ÁN Tiết 2-3/72-73 Môn: Tập đọc-Kể chuyện Hội vật I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. 2.Hiểu nội dung bài: “ Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi”. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. 3. HS yêu thích đọc truyện và rút ra bài học bổ ích cho bản thân qua câu chuyện. B. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước. II. Chuẩn bị: - DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, thảo luận, giảng giải. - GV: Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định 1’ 2. KTBC 4’ 3.Bài mới: 60’-70’ a. GTB: b. Luyện đọc: c. Tìm hiểu bài: d. Luyện đọc lại: 4.Củng cố 4’ 5. Dặn dò 1’ - Gọi 3 HS đọc và TLCH về nội dung bài: Tiếng đàn - Nhận xét, cho điểm. - Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Hội vật. - GV đọc mẫu toàn bài. - Mời HS đọc câu nối tiếp. - Mời HS đọc đoạn nối tiếp. - Mời HS đọc chú giải, GV giải thích thêm các từ mới. -Cho HS luyện đọc trong nhóm - Tổ chức HS thi đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - Mời 1 HS đọc lại toàn bài. - Cho 1 HS đọc thầm đoạn ứng với câu hỏi trả lời: 1. Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật? 2. Cách đánh của ông Cản Ngũ và Quắm Đen có gì khác nhau? 3. Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào? 4. Theo em, vì sao ông Cản Ngũ thắng? - Câu chuyện này nói lên điều gì? - GV chốt lại, rút ra nội dung bài học: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổ. - GV treo bảng viết sẵn đoạn 5. - GV đọc diễn cảm mẫu. - Nhận xét, tuyên dương cá nhân đọc đúng và hay nhất. KỂ CHUYỆN - Gọi HS nêu yêu cầu của tiết kể chuyện và các gợi ý. - Cho HS kể 1 đoạn theo cặp - Cho 5 HS nối tiếp kể lại câu chuyện (2 lượt). - Mời 1, 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét, cho điểm. - Gọi HS nêu lại nội dung bài? - Hệ thống lại, liên hệ gd. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS đọc, trả lời các câu hỏi, tập kể lại câu chuyện. - Chuẩn bị: Hội đua voi ở Tây Nguyên. - Hát. - 3 HS đọc và trả lời. - Nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - 1 HS giỏi đọc lại. - Đọc câu nối tiếp trước lớp. - Đọc đoạn nối tiếp trước lớp. - 1 HS đọc chú giải. - Lắng nghe. - Luyện đọc nhóm 4. - Các nhóm thi đọc. - Lắng nghe. - HS giỏi đọc lại - 1 HS đọc thầm đoạn ứng với câu hỏi để trả lời: - Tiếng trống dồn dập; người xem đông như nước chảy; ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ; - Quắm Đen: lăn xả vào, ..Ông Cản Ngũ: chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ. - Tình huống keo vật không còn chán ngắt như trước nữa. Người xem phấn trấn reo ồ lên, tin chắc ông Cản Ngũ nhất định sẽ ngã và thua cuộc. - Quắm Đen khoẻ, hăng hái nhưng nông nổi, thiếu kinh nghiệm. Trái lại, ông Cản Ngũ rất điềm đạm, giàu kinh nghiệm - Phát biểu. - Lắng nghe. - Nhắc lại. - Quan sát. - Lắng nghe. - Luyện đọc. - Thi đọc. - Nhận xét. - Lắng nghe. 1 HS giỏi đọc lại cả bài. - HS đọc yêu cầu. - Đọc các gọi ý. - Tập kể một đoạn theo cặp - 5 HS nối tiếp kể lại câu chuyện. - 1, 2 HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét. - Lắng nghe. - Nêu nội dung bài. - Lắng nghe. - Lắng nghe. GIÁO ÁN Tiết 4/ 121 Môn: Toán Thực hành xem đồng hồ (tt) I. Mục tiêu: 1. Nhận biết được thời gian (thời điểm, khoảng thời gian) 2. Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ ghi số La Mã). 3. Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của HS. II. Chuẩn bị: - DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, giảng giải, trò chơi. - GV: Bảng phụ, phiếu. Mẫu đồng hồ - HS: SGK, bảng con, VBT. Mẫu đồng hồ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định 1’ 2. KTBC 4’ 3.Bài mới: 25’-30’ a. GTB: b. Luyện tập: 4.Củng cố 4’ 5. Dặn dò 1’ - Cho HS quay kim đồng hồ chỉ các giờ: 10 giờ 37 phút; 5 giờ 16 phút; 9 giờ 39 phút - Nhận xét, cho điểm. - Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Thực hành xem đồng hồ(tt). *Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS hỏi đáp. - HS 1: hỏi a. An tập thể dục lúc mấy giờ? b. An đến trường lúc mấy giờ? c. An đang học bài ở lớp lúc mấy giờ? d. An ăn cơm chiều lúc mấy giờ? e. An đang xem truyền hình lúc mấy giờ? g. An đang ngủ lúc mấy giờ? - GV nhận xét, tuyên dương. *Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm vào SGK. - Chia lớp làm 2 đội cho HS thi tiếp sức. - GV nhận xét đội thắng. Lời giải đúng: H – B; I – A; K – C; L – G; M – D; N – E. *Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS tự làm vào SGK. - Cho HS nêu kết quả. - Nhận xét, tuyên dương. - Cho HS đọc các giờ: 7 giờ 37 phút, 6 giờ kém 4 phút; 11 kém 7 phút, - Hệ thống lại bài,liên hệ gd HS. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về làm lại bài tập. - Chuẩn bị: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Hát - Quay đồng hồ. - Nhận xét. - Lắng nghe. - Lắng nghe, nhắc lại. - Đồng hồ chỉ mấy giờ. - Hỏi đáp. - HS 2: đáp + 6 giờ 10 phút. + 7 giờ 12 phút. + 10 giờ 19 phút. + 5 giờ 45 phút. + 8 giờ 7 phút. + 9 giờ 55 phút. - Nhận xét. - Lắng nghe. - HS đọc yêu cầu. - Tự làm vào SGK. - 2 đội thi. - Nhận xét chéo. - Lắng nghe. - Trả lời các câu hỏi sau: - Tự làm vào SGK. - Nêu kết quả: a. Hà đánh răng và rửa mặt trong 10 phút. b. Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5 phút. c. Chương trình phim hoạt hình kéo dài trong 30 phút. - Nhận xét chéo. - Lắng nghe. - Thi đọc nhanh các giờ. - Nhận xét. - Lắng nghe. - Lắng nghe. Thứ ba ngày 26 tháng 02 năm 2013 Tiết 1/74 Môn: Tập đọc Hội đua voi ở Tây Nguyên I. Mục tiêu: 1. Đọc đúng rành mạch, biết nghĩ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 2. Hiểu nội dung bài: “Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi”. Trả lời được câu hỏi trong SGK. 3. HS yêu thích đọc và có mong muốn được đến đó xem hội. II. Chuẩn bị: - DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, thảo luận, giảng giải. - GV: Tranh minh họa, câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định 1’ 2. KTBC 4’ 3.Bài mới: 25’-30’ a. GTB: b. Luyện đọc: c. Tìm hiểu bài: d. Luyện đọc lại: 4.Củng cố 4’ 5. Dặn dò 1’ - Gọi 2 HS đọc và trả lời nội dung câu chuyện: Hội vật. - Nhận xét, cho điểm. - Hôm nay chúng ta sẽ cùng luyện đọc và tìm hiểu bài: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. - GV đọc mẫu toàn bài. Giọng vui sôi nổi. Nhịp nhanh dồn dập hơn ở đoạn 2. - Mời HS đọc câu nối tiếp trước lớp. Sửa phát âm từ sai cho HS. - Bài tập đọc chia làm mấy đoạn? - Mời HS đọc đoạn nối tiếp trước ... luyện viết bài: Hội đua voi ở Tây Nguyên. - GV đọc mẫu - Bài chính tả nói lên điều gì? - Nêu cách trình bày bài chính tả? - Những chữ nào trong bài em viết dễ sai? - Nhắc HS tư thế và cách trình bày. Đọc cho HS viết vào vở. - Đọc cho HS dò lại. - Chấm, nhận xét 5-6 bài. *Bài tập 2b: HSG làm hết - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho 3 tổ thi làm nhanh vào phiếu. - GV nhận xét, tuyên dương. Liên hệ mở rộng thêm. - Cho HS viết lại từ sai ở bài chính tả vào bảng con. - Hệ thống lại, liên hệ gd. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về sửa lỗi sai, làm lại các BT. - Chuẩn bị: Sự tích lẽ hội Chữ Đồng Tử. - Hát - 2 HS viết bảng lớp. Lớp viết bảng con. - Nhận xét bảng lớp. - Lắng nghe, nhắc lại. - Dò theo. 1, 2 HS đọc lại. - Nói về diễn biến hấp dẫn của cuộc thi đua voi. - Chữ đầu bài viết hoa, lùi vào 1 ô, đầu câu viết hoa, tên riêng viết hoa. - Phát biểu. Viết ra nháp từ mình dễ sai. Ghi nhớ từ sai. - Lắng nghe. -Viết vào vở. - Dò lại, đổi tập soát lỗi. - Lắng nghe. - Điền vào chỗ trống ưt hay ưc? - Thảo luận tổ. - Đại diện tổ trình bày. - Nhận xét chéo. - Lắng nghe. Đọc lại. - Luyện viết bảng con lại từ sai. - Lắng nghe. - Lắng nghe. Thứ sáu ngày 01 tháng 03 năm 2013 Tiết 1/125 Môn: Toán Tiền Việt Nam I. Mục tiêu: 1. Nhận biết được đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. 1. Nhận biết được tiền Việt Nam loại: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng. 2. Bước đầu biết chuyển đổi tiền, biết cộng trừ các số với đơn vị là đồng. 3. HS yêu thích môn học và có thói quen sử dụng tiền tiết kiệm, hợp lí. *HSG: Thực hiện được tất cả các bài tập SGK. II. Chuẩn bị: - DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, giảng giải, trò chơi. - GV: Phiếu, bảng phụ. Các tờ giấy bạc đủ các loại tiền. - HS: SGK, bảng con, VBT. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổnđịnh 1’ 2. KTBC 4’ 3.Bài mới: 25’-30’ a. GTB: b. Giới thiệu các loại bạc trong phạm vi 1000 đồng d. Luyện tập: 4.Củng cố 4’ 5. Dặn dò 1’ - Cho HS làm lại các BT2, BT4c, d. - Nhận xét, cho điểm. - Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Tiền Việt Nam. - Khi mua bán người ta phải sử dụng gì để trao đổi? - Trong cuộc sống hằng ngày, khi mua bán hàng hóa, chúng ta cần phải sử dụng tiền để thanh toán. Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. Trong phạm vi 10000 đồng có các loại giấy bạc: 1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng, 1000 đồng. - Yêu cầu HS tìm tờ giấy bạc 1000 đồng. - Hỏi: Vì sao em biết là tờ giấy bạc 1000 đồng? - Yêu cầu HS lần lượt tìm các tờ giấy bạc loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng, sau đó nêu đặc điểm của các tờ giấy bạc này tương tự như với tờ 1000 đồng. - Yêu cầu HS quan sát kĩ và cho biết đặc điểm của tờ giấy bạc *Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS hỏi đáp. - Cho HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. *Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm việc theo cặp. - Các cặp hỏi đáp: HS1: hỏi a. Phải lấy mấy tờ giấy bạc để được 2000 đồng? b. Phải lấy mấy tờ giấy bạc để được 10 000 đồng? c. Phải lấy mấy tờ giấy bạc để được 10 000 đồng? d. Phải lấy mấy tờ giấy bạc để được 5000 đồng? - GV nhận xét, tuyên dương. *Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS thảo luận tổ. - Cho 3 tổ thi tiếp sức. - Nhận xét đội thắng. - Cho HS chơi trò chơi “Đi chợ” để HS mua bán trao đổi có sử dụng tiền. - Hệ thống bài,liên hệ gd HS. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập. - Hát - 4 HS làm. - Nhận xét - Lắng nghe. - Lắng nghe, nhắc lại. - Tiền và hàng hoá. - HS quan sát các tờ giấy bạc loại 1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. - Lấy tờ giấy bạc 1000 đồng. - Vì có số 1000 và dòng chữ “Một nghìn đồng” - 1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. - Quan sát. - Nhận biết đặc điểm: + Màu sắc của tờ giấy bạc. + Có ghi số tiền bằng chữ và số Dòng chữ “Hai nghìn đồng” và số “2000” Dòng chữ “năm nghìn đồng” và số “5000” Dòng chữ “Mười nghìn đồng” và số “10 000” - HS đọc đề bài. - Hỏi đáp. - HS nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - HS đọc đề bài. - Thảo luận cặp. - Hỏi đáp: HS2: trả lời + 2 tờ 1000 đồng. + 2 tờ 5000 đồng. + 5 tờ 2000 đồng. +2 tờ 2000 đồng và 1 tờ 1000 đồng - Nhận xét. - Lắng nghe. - Xem tranh trả lời câu hỏi - Thảo luận tổ. - 2 đội thi tiếp sức. - Nhận xét chéo. a/ Đồ vật ít tiền nhất là : quả bóng bay(1000 đ ) Đồ vật nhiều nhất là : Lọ hoa ( 8700 đ ) b/ Mua 1 quả bóng bay và một chiếc bút chì hết 2500 đồng c/ 8700 – 4000 = 4700 đ - Giá trị một lọ hoa nhiều hơn giá tiền một chiếc lược là 4700 đồng. - Chơi trò chơi. GIÁO ÁN Tiết 3/25 Môn: Tập làm văn Kể về lễ hội I. Mục tiêu: 1. Biết một số lễ hội. 2. Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. 3. HS yêu thích môn học, thích tham gia vào lễ hội có ở địa phương. 4. KNS: - Tư duy sáng tạo. - Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu. - Giao tiếp: lắng nghe và phản hồi tích cực. II. Chuẩn bị: - DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, giảng giải, trò chơi. - GV: Tranh, ảnh một số lễ hội. - HS: SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định 1’ 2. KTBC 4’ 3.Bài mới: 25’-30’ a. GTB: b. HDHS làm BT: 4.Củng cố 4’ 5. Dặn dò 1’ - Gọi HS kể lại truyện Người bán quạt may mắn và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét, cho điểm. - Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Kể về lễ hội. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh. - Quan cảnh từng bức ảnh như thế nào? - Những người tham gia lễ hội đang làm gì? - Cho HS quan sát 2 tấm ảnh theo cặp, trao đổi, bổ sung cho nhau, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh. - GV nhận xét, cho điểm, tuyên dương. - Cho HS tả lại lễ hội. - Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài, liên hệ gd HS. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về xem, làm lại BT vào vỡ những điều vừa kể. - Chuẩn bị: Kể về một ngày hội. - Hát - 2, 3 HS kể lại. - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - Lắng nghe, nhắc lại. - Quan sát một ảnh lễ hội dưới đây, tả lại quan cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. - Quan sát. Nêu nội dung tranh. - Nghe câu hỏi. - Quan sát và làm việc theeo cặp. - HS nối tiếp thi giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, tuyên dương. - Tả lại lễ hội mà em biết. - Lắng nghe. - Lắng nghe. GIÁO ÁN Tiết 4/25 Môn: Thủ công Làm lọ hoa gắn tường(t1) I. Mục tiêu: 1. Biết cách làm lọ hoa gắn tường. 2. Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối phẳng thẳng, lọ hoa cân đối. 3. Yêu thích môn học và sản phẩm do mình làm ra. *HSG: Làm được lo hoa gắn tường. Các nếp gấp đều, thẳng phẳng. Lọ hoa cân đối. Có thể trang trí lọ hoa đẹp. II. Chuẩn bị: - DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, thảo luận, giảng giải. - GV: Mẫu lọ hoa gắn tường bằng giấy thủ công, tranh quy trình. - HS: Dụng cụ học thủ công. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiếntrình Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định 1’ 2. KTBC 4’ 3.Bài mới: 25’-30’ a. GTB: b. HDHS quan sát: c. HD mẫu: 4.Củng cố 4’ 5. Dặn dò 1’ - Kiểm tra dụng cụ học thủ công của HS và sản phẩm tiết trước của HS. - Nhận xét, tuyên dương. - Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Làm lọ hoa gắn tường (t1). - Cho HS quan sát mẫu. - Mẫu này có hình dáng thế nào? - Màu sắc ra sao? - Gồm mấy bộ phận? - Gọi HS lên mở mẫu lọ hoa ra và cho biết: + Lọ hoa được làm từ hình gì? + Các nếp gấp như thế nào? + Đế hoa được gấp như thế nào? - Treo tranh quy trình. - GV thao tác mẫu lần 1 hơi nhanh - Lần 2 chậm, từng bước theo quy trình: + B1: Gấp phần giấy là đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều. +B2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa. +B3: Làm thành lọ hoa gắn tường. * Chú ý: - Dán chụm đế lọ hoa để cành hoa không bị tuột xuống khi cầm trang trí. - Bố trí chỗ dán lọ hoa sao cho có chỗ đế cấm hoa trang trí (h8b). - Mời HS nhắc lại quy trình. - Cho HS thực hành nháp. - Cho HS quan sát các sản phẩm hoàn thành đẹp. - Gọi HS nhắc lại quy trình. - Hệ thống lại, liên hệ gd. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS xem và tập thực hành, chuẩn bị tốt dụng cụ tốt cho tiết học. - Chuẩn bị: Làm lọ hoa gắn tường (t2) - Hát. - Trưng bày trên bàn. - Lắng nghe. - Lắng nghe, nhắc lại. - Quan sát. - Dài, đáy hẹp, miệng phình to. - Màu xanh, vàng, đỏ, - 2 phần: đế lọ hoa và thân lọ hoa. - Mở mẫu lọ hoa ra và trả lời: + Hình chữ nhật. + Các nếp gấp cách đều nhau giống như gấp cái quạt ở lớp 1 - Một phần của tờ giấy được gấp lên để làm đế vá đáy lọ hoa trước khi gấp các nếp gấp cách đều. - Quan sát. - Quan sát, theo dõi. - Quan sát, theo dõi. - Quan sát, theo dõi. - Nhắc lại quy trình. - Thực hành nháp. - HS khéo tay trưng bày. - Quan sát, học hỏi. - Nhắc lại quy trình. - Lắng nghe. - Lắng nghe. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ TUẦN 25 I. Mục tiêu: - Ổn định nề nếp lớp học. - Tổng kết tình hình học tập vừa qua. Nhắc nhở phong trào - Đề ra phương hướng tuần tới. II. Chuẩn bị: GV: Phương hướng hoạt động tuần tới III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Tổ trưởng báo cáo: 3. GV nhận xét: 4. Kế hoạch tuần tới: 5. Chơi trò chơi: - GV yêu cầu lớp trưởng mời các tổ báo cáo kết quả học tập trong tuần. - GV nhận xét chung về tình hình học tập, vệ sinh lớp học - GV đề ra phương hướng tuần tới: + Cần viết bài đầy đủ trước khi đến lớp. + Cần đem đầy đủ tập sách khi đến lớp + Không được làm việc riêng trong giờ học + Cần rèn “Vở sạch - Chữ đẹp” + Cần giữ gìn vệ sinh lớp học. + Cần giữ gìn đồ dùng học tập cẩn thận. +tiếp tục thực hiện thi đua giữa các tổ. + Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy Thiếu niên Nhi đồng. + Thực hiện các khoản thu + Thực hiện ATGT. + Thực hiện tốt việc lễ phép với thầy cô, người lớn tuổi. - Cho HS chơi trò chơi - Về nhà thực hiện phương hướng tuần tới- tuần 26 - Hát. - Tổ 1: Tổ trưởng báo cáo các tổ viên ý kiến. - Tổ 2: Tổ trưởng báo cáo các tổ viên ý kiến. - Tổ 3: Tổ trưởng báo cáo các tổ viên ý kiến. - Lớp phó học tập báo cáo kết quả học tập của cả lớp. - Lớp trưởng báo cáo chung về vệ sinh, trật tự và học tập. -Lắng nghe. - Lắng nghe, thực hiện. - HS thực hiện - Lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: