Lịch báo giảng tuần 25 năm học 2012 – 2013

Lịch báo giảng tuần 25 năm học 2012 – 2013

I Mục đích yêu cầu:

- Biết đọc diễn cảm đoạn văn với thái độ tự hào, ca ngợi.

- Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.( Trả lời được câu hỏi SGK)

II Các hoạt động dạy học:

 

doc 23 trang Người đăng huong21 Lượt xem 587Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lịch báo giảng tuần 25 năm học 2012 – 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 25 NĂM HỌC 2012 – 2013
NGÀY
THỨ 
MÔN 
TÊN BÀI DẠY
4/3/2013
HAI
TẬP ĐỌC
Phong cảnh đền Hùng.
TOÁN
Kiểm tra GKII.
LT VÀ CÂU
Liên kết các vế câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ.
ĐẠO ĐỨC
Thực hành GHKII
CHÀO CỜ
5/3/2013
BA
CHÍNH TẢ
Ai là thuỷ tổ loài người.
TOÁN
Bảng đơn vị đo thời gian .
KHOA HỌC 
Vật chất và năng lượng T1
6/3/2013
TƯ
SÁNG
LỊCH SỬ
Sấm sét đêm giao thừa.
KĨ THUẬT
Lắp xe ben ( t2 )
CHIỀU
TẬP ĐỌC
Cửa sông.
TOÁN
Cộng số đo thời gian.
KỂ CHUYỆN
Vì muôn dân.
7/3/2013
NĂM
LT VÀ CÂU
Liên kết các vế câu trong bài bằng cách thay thế ngữ.
TOÁN
Trừ số đô thời gian .
TẬPLÀM VĂN
Tả đồ vật ( Kiểm tra viết ).
8/3/2013
SÁU
TẬPLÀM VĂN
Tập viết đoạn hội thoại.
TOÁN
Luyện tập .
KHOA HỌC 
Vạt chất và năng lượng T2
9/3/2013
BẢY
ĐỊA LÍ
Châu Âu.
HĐGD
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
"TRƯỜNG XANH, SẠCH, ĐẸP"
SHTT
Sinh hoạt lớp – tuần 25
ÄThứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2013 
Tập đọc
PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm đoạn văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.( Trả lời được câu hỏi SGK) 
II Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi trong bài Hộp thư mật.
3. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu chủ điểm.
- Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV HD chia đoạn.
- YC HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- YC HS đọc theo nhóm 3.
- Gv đọc mẫu
* Tìm hiểu bài:
+ Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào?
+ Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng?
+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng?
+ Bài văn gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó?
+ Em hiểu câu ca dao sau NTN? 
 “Dù ai đi ngược về xuôi 
 Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”
+ Bài văn ca ngợi điều gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc lại toàn bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV bình chọn
4. Củng cố dặn dò: 
 Bài văn ca ngợi điều gì?
- 2 HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời các câu hỏi của bài.
- 1 HS giỏi đọc bài.
- Chia đoạn: 3 đoạn.
+ Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn, 
- HS đọc nhóm 3.
-HS chú ý lắng nghe
+ Tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam.
+ Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách đây khoảng 4000 năm.
+ Có những khóm Hải Đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh...
+ Cảnh núi Ba Vì vòi vọi gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Núi Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng. Hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết về An Dương Vương. 
+ Câu ca dao gợi ra một truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam: thuỷ chung, luôn luôn nhớ về cội nguồn dân tộc./ Nhắc nhở, khuyên răn mọi người: Dù đi bất cứ đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ, không được quên cội nguồn.
+ Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
- 3 HS nối tiếp đọc bài.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc. 
-----------------------------------@&?--------------------------------------
Toán
KIỂM TRA GIỮA KÌ II
Luyện từ và câu
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI 
BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
I Mục đích yêu cầu: 
- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu; hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT ở mục III. 
( Không làm bài tập 1 )
II Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS làm BT 1,2 (65) tiết trước.
3. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài 
 b. Phần nhận xét:
*Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập.
- YC HS tự làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 3:
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải 
đúng.
 c. Ghi nhớ:
 d. Luyện tâp:
*Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập.
- YC HS tự làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập.
- YC HS làm bài theo nhóm 4.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
4. Củng cố dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách nối các vế câu ghép bằng QHT, cách nối vế câu bằng cặp từ hô ứng.
- 2 HS thực hiện.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS trình bày.
*Lời giải: Nếu thay từ đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung của 2 câu không ăn nhập với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau. 
- HS đọc yêu cầu.
- HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn.
- Một số HS trình bày.
+ Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về ND giữa 2 câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành bài văn, đoạn văn. 
- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập.
- Một số Hs trình bày. 
a) Từ trống đồng và Đông Sơn được dùng lặp lại để liên kết câu.
b) Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn được dùng lặp lại để liên kết câu. 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận và làm bài vào bảng nhóm. -- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS phát biểu ý kiến.
+ Các từ lần lượt điền là: thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, chợ, cá song, cá chim, tôm.
-----------------------------------@&?--------------------------------------
Đạo đức
THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II
I. Mục đích – yêu cầu: 
- Củng cố các kiến thức đã học từ đầu học kì II đến nay qua các bài : Em yêu quê hương, Uỷ ban nhân dân xã (phường) em, Em yêu tổ quốc Việt Nam.
- Có kĩ năng thể hiện các hành vi thái độ về những biểu hiện đạo đức đã học.
- Có ý thức học tập và rèn luyện theo các chuẩn mực đạo đức đã học.
II. Các hoạt động dạy- học: 
 Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định: Hát
2. KT bài cũ: 
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ bài Em yêu Tổ quốc Việt Nam.
- Em mong muốn khi lớn lên sẽ làm gì để xây dựng đất nước?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn học sinh ôn lại các bài đã học và thực hành các kĩ năng đạo đức.
1. Bài “Em yêu quê hương, Em yêu Tổ quốc Việt Nam”
- Nêu một vài biểu hiện về lòng yêu quê hương.
- Nêu một vài biểu hiện về tình yêu đất nước Việt Nam.
- Kể một vài việc em đã làm của mình thể hiện lòng yêu quê hương, đất nước Việt Nam.
2. Bài “Uy ban nhân dân xã (phường) em”
- Kể tên một số công việc của Uy ban nhân dân xã (phường) em.
- Em cần có thái độ như thế nào khi đến Uy ban nhân dân xã em?
3.Bài Em yêu tổ quốc Việt Nam: Em hãy cho biết các mốc thời gian và địa danh sau liên quan đến sự kiện nào của đất nước ta?
Ngày 2 tháng 9 năm 1945.
Ngày 7 tháng 5 năm 1954
Ngày 30 tháng 4 năm 1975.
Sông Bạch Đằng.
Bến Nhà Rồng.
Cây đa Tân Trào.
- Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố 
- Em hãy nêu một vài biểu hiện về lòng yêu quê hương ? Yêu đất nước ?
- Em phải làm gì để tỏ lòng yêu quê hương đất nước ?
- 2 học sinh lên bảng đọc và trả lời.
- Nhớ về quê hương mỗi khi đi xa; tham gia các hoạt động tuyên truyền phòng chống các tệ nạn xã hội; gữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương; quyên góp tiền để tu bổ di tích, xây dựng các công trình công cộng ở quê; tham gia trồng cây ở đường làng, ngõ xóm . 
- Quan tâm, tìm hiểu về lịch sử đất nước; học tốt để góp phần xây dựng đất nước.
- HS tự nêu.
- Cấp giấy khai sinh cho em bé; xác nhận hộ khẩu để đi học, đi làm; tổ chức các đợt tiêm vắc xin cho trẻ em; tổ chức giúp đỡ các gia đình có hoàn cảnh khó khăn; xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em, trạm y tế; tổng vệ sinh làng xóm, phố phường; tổ chức các đợt khuyến học.
- Tôn trọng UBND xã (phường); chào hỏi các cán bộ UBND xã (phường); xếp thứ tự để giải quyết công việc.
- HS làm rồi trao đổi với bạn.
- HS trình bày trước lớp.
-----------------------------------@&?--------------------------------------
ÄThứ ba ngày 5 tháng 3 năm 2013 
Chính tả (Nghe –viết)
AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI
I Mục đích yêu cầu:
- Nghe và viết đúng chính tả bài Ai là thuỷ tổ loài người. 
- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng
II Đồ dùng daỵ học:
- Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi HS viết và giải câu đố của tiết trước.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Bài chính tả nói điều gì?
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: truyền thuyết, Chúa Trời, A- đam, Ê- va, Bra- hma, Sác- lơ Đác- uyn,
+ Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
 c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
+ GV giải thích thêm từ Cửu Phủ (tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa)
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Lời giải:
- Các tên riêng trong bài là: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công.
- Những tên riêng đó đều được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng. Vì là tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt.
4. Củng cố: 
 - Gọi HS viết lại những từ vừa viết sai.
- HS viết lời giải câu đố (BT 3 tiết chính tả trước)
- HS theo dõi SGK.
+ Bài chính tả cho chúng ta biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài người và cách giải thích KH về vấn đề này.
- HS đọc thầm lại bài.
- HS viết bảng con.
- 1 Hs nêu.
- 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- Một HS đọc ... ắc các nhóm có thể đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
4. Củng cố: 
- GV nhận xét giờ học. 
+ Ở Vương quốc Tương Lai; Lòng dân; Người công dân số Một.
- 1 HS đọc bài 1.
- Cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện Thái sư Trần Thủ Độ.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2. Cả lớp đọc thầm.
- HS nghe.
- Một HS đọc lại 7 gợi ý lời đối thoại.
- HS viết vào bảng nhóm theo nhóm 4.
- Hs các nhóm tiếp nối nhau đọc lời đối thoại của nhóm mình.
- Một HS đọc yêu cầu của BT3.
- HS thực hiện như hướng dẫn của GV.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu. Giúp HS biết :
- Cộng trừ số đo thời gian.
- Vận dụng các bài toán có nội dụng thực tế.
- Làm các BT 1 (b), 2, 3
- BT1a;BT4: HSKG
II Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Luyện tập:
*Bài tập 1: 
- Gọi HS đọc YC bài tập
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: Tính
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm vào vở 3 HS lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: Tính
- Cho HS làm vào nháp. Sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4: HS khá giỏi làm.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Gọi HS nêu bài làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Chuẩn bị bài sau Nhân số đo thời gian với một số
- 2 HS nêu cách cộng và trừ số đo thời gian.
- 1 HS nêu yêu cầu.
12 ngày = 288 giờ ; 1,6 giờ = 96 phút
3,4 ngày = 81,6 giờ ; 2 giờ15 phút = 135 phút
4ngày 12giờ =108giờ ; 2,5 phút = 150 giây
 giờ = 30 phút ; 4 phút 25 giây = 265giây
- 1 HS nêu yêu cầu.
2 năm 5 tháng + 13 năm 6tháng =15 năm 11 tháng
4 ngày 21 giờ + 5 ngày 15 giờ = 10 ngày 12 giờ
13 giờ 34 phút + 6 giờ 35 phút = 20 giờ 9 phút
- 1 HS nêu yêu cầu.
4 năm 3 tháng - 2 năm 8 tháng = 1 năm 7 tháng
15 ngày 6 giờ - 10 ngày 12 giờ = 4 ngày 18 giờ
13 giờ 23 phút - 5 giờ 45 phút = 7 giờ 38 phút
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS trao đổi để tìm lời giải.
Khoa học
ÔN TẬP
VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (tiết 2)
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS được củng cố về:
- Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát thí nghiệm.
- Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng.
- Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị theo nhóm: Tranh, ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong SH hằng ngày, LĐSX và vui chơi giải trí ; Pin, bóng đèn, dây dẫn; chuông nhỏ.
- Hình trang 101, 102 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu Hs nêu tính chất của đồng, thuỷ tinh, nhôm, thép?
3. Bài mới:
 a.- Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng
 b. HĐ 2: Quan sát và trả lời câu hỏi
*Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về việc sử dụng một số nguồn năng lượng.
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi:
+ Các phương tiện máy móc trong các hình dưới đây lấy năng lượng từ đâu để hoạt động?
 c. Hoạt động 3: Trò chơi “Thi kể tên các dụng cụ, máy móc sử dụng điện”
*Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về việc sử dụng điện.
*Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi theo 2 nhóm dưới hình thức thi tiếp sức.
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau. Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa
- 2 HS trả lời.
- Hs trả lời tiếp sức.
(Đáp án: 
Năng lượng cơ bắp của người.
Năng lượng chất đốt từ xăng.
Năng lượng gió.
Năng lượng chất đốt từ xăng.
Năng lượng nước.
Năng lượng chất đốt từ than đá.
Năng lượng mặt trời )
- Thực hiện: Mỗi nhóm 7 người, đứng xếp thành hàng 1. Khi GV hô “bắt đầu”, HS đứng đầu mỗi nhóm lên viết tên một dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện rồi đi xuống; tiếp đến HS 2 lên viết,Trong thời gian 2 phút, nhóm nào viết được nhiều và đúng thì nhóm đó thắng cuộc.
ÄThứ bảy ngày 9 tháng 3 năm 2013 
Địa lý:
Châu Phi.
I.Mục tiêu:
- Mô tả sơ lược được vị trí giới hạn châu Phi: 
+ Châu Phi năm ở phía nam châu Âu và phía Tây nam châu Á, đường xích đạo đi qua giữa châu lục
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu : địa hình chủ yếu là cao nguyên; Khí hậu nóng và khô; đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xavan
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí giới hạn lãnh thổ châu Phi
- Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa-ha- ra trên bản đồ
II.Đồ dùng dạy học:
+Giáo viên: Bản đồ tự nhiên Châu Phi, quả địa cầu, hoang mạc, rừng rậm nhiệt đới rừng thưa và xa van.
Học sinh:SGK,sưu tầm tranh ảnh về châu Phi.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy:
Hoạt động học:
1. Ổn định: Hát
2. KTBC: Đài Trang, Trâm
Treo bản đồ lên bảng.
- HS lên bảng chỉ vị trí châu Âu,châu Á trên bản đồ.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài.
 b. HD tìm hiểu bài:
 * Vị trí địa lý giới hạn:
 Hoạt động1: 
-Treo bản đồ tự nhiên châu Phi .
-Châu Phi giáp với những châu lục biển và đại dương nào?
-Đường xích đạo đi ngang qua phía nào của châu Phi? 
-Diện tích của châu Phi bao nhiêu km2.
-Đường bờ biển của Châu Âu và châu Phi có gì dặc biệt?
 * Đặc điểm tự nhiên:
 Hoạt động 2:
Yêu cầu h/s dựa vào của bản đồ TN châu Phi và lược đồ H1 để thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi.
+Địa hình châu Phi có đặc điểm gì?
+Châu Phi chủ yếu nằm trong đới khí hậu nào? Đặc điểm khí hậu châu Phi có gì khác các châu lục khác. Tại sao?
Hoạt động 3:
-Hãy đọc tên các cao nguyên và bồn địa của châu Phi?
-Tìm và chỉ vị trí 2 con sông lớn nhất của châu Phi trên lược đồ?
-Châu Phi có những quang cảnh tự nhiên nào? Tìm và chỉ trên hình1 những nơi có xa van? Mô tả đặc điểm tự nhiên của xa van?
-Tìm và chỉ vị trí của hoang mạc Xa –ha-ra trên lược đồ?
4.Củng cố: 
- Nêu đặc điểm về khí hậu của Châu Phi?
-Nhận xét giờ học.
-Về nhà học bài. Chẩn bị một số tranh ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân c.Phi.
-Hai học sinh lên bảng chỉ vị trí châu Âu,châu Á trên bản đồ.
-Thảo luận nhóm đôi.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Châu Phi nằm ở phía Nam châu Âu và phía Tây Nam châu Á
-Đường xích đạo đi ngang qua phần giữa lãnh thổ của châu Phi.
-3o triệu km2, đứng hàng thứ 3 trên thế giới sau châu Á và châu Mĩ.
-ít bị chia cắt, ít có biển lấn sâu vào đất liền.
-Thảo luận nhóm 4 ,trình bày kết quả thảo luận.
+Địa hình tương đối cao.toàn bộ châu lục giống như cao nguyên khổng lồ xen lẫn các bồn địa .
+Khí hậu châu phi nóng khô vào bậc nhất thế giới.
vì châu Phi nằm trong vành đai nhiệt đới lại không có các biển lấn sâu vào đất liền.
-Làm việc cả lớp.
-Sông Nin v à sông Ni-Giê.
-Hoang mạc Xa-ha-ra là hoanh mạc lớn nhất thế giới 9 triệu km2, Mùa hè ban ngày nóng tới 60oC,ban đem chỉ lạnh 0oC,lượng mưa không quá 50mm/ năm
-Học sinh đọc ghi nhớ.
-----------------------------------@&?--------------------------------------
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
"TRƯỜNG XANH, SẠCH, ĐẸP"
1. Yêu cầu giáo dục:
- Hiểu rõ ý nghĩa, nội dung của việc xây dựng môi trường nhà trường xanh, sạch, đẹp đối với sức khỏe mỗi người, chất lượng học tập và giáo dục của nhà trường, trong đó có bản thân các em.
- Gắn bó và thêm yêu trường, lớp.
- Tiếp tục tham gia xây dựng kế hoạch thực hiện " Trường xanh, sạch đẹp"
2. Nội dung và hình thức hoạt động
- Làm vệ sinh trường, lớp sạch, đẹp.
- Làm bồn hoa, cây cảnh.
- Chăm sóc cây trồng; chăm sóc bồn hoa, cây cảnh.
- Trang trí lớp.
3. Chuẩn bị hoạt động
a. Về phương tiện hoạt động
- Bản dự thảo nội dung, bản dự thảo kế hoạch.
- Các câu hỏi để thảo luận.
b. Về tổ chức
Giáo viên chủ nhiệm:
+ Nêu vấn đề, yêu cầu học sinh suy nghĩ để tham gia thảo luận.
+ Hội ý với CBL để phân công công việc:
- Dự thảo nội dung, kế họach thực hiện "Trường xanh, sạch, đẹp"
- Các câu hỏi thảo luận:
Câu 1: Bạn hiểu thế nào là trường xanh, sạch, đẹp?
Câu 2: Xây dựng trường xanh sạch, đẹp có ý nghĩa và tác dụng như thế nào?
Câu 3: Theo bạn lớp chúng ta cần phải chăm sóc những cây cảnh ở lớp không?
- Cử người điều khiển hoạt động.
- Cử người ghi biên bản.
- Chăm sóc vườn thuốc nam như thế nào?
4. Tiến hành hoạt động
a) Khởi động
- Bắt bài hát tập thể.
- Người điều khiển công bố lí do, hình thức hoạt động.
b) Thảo luận
- Người điều khiển lần lượt nêu các câu hỏi thảo luận.
- Mỗi câu hỏi nêu ra phải được trao đổi, bổ sung cho đủ ý. Người điều khiển tổng kết lại và thư kí ghi biên bản.
- Kết quả thảo luận là nội dung, kế hoạch thực hiện "Trường xanh, sạch, đẹp".
c) Văn nghệ
Người điều khiển chương trình giới thiệu một số tiết mục của các tổ.
5. Kết thúc hoạt động
	- Người điều khiển nhận xét hoạt độn
- Giáo viên chủ nhiệm phát biểu ý kiến.
-----------------------------------@&?--------------------------------------
SINH HOẠT TẬP THỂ
I. MỤC TIÊU:
 - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới.
 - HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt chưa mạnh trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần tới; có ý thức nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
 - Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. CHUẨN BỊ: 
 Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên; lớp tưởng tổng kết điểm thi đua các tổ.
III. TIẾN HÀNH SINH HOẠT LỚP:
 1 .Nhận xét tình hình lớp trong tuần 25::
 - Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt.
 - Các tổ tự thảo luận đánh giá tình hình học tập, sinh hoạt các thành viên.
 - Tổ trưởng báo cáo, xếp loại tổ viên. 
 - Lớp trưởng nhận xét chung. 
 - GV nghe giải đáp, tháo gỡ. 
 - GV tổng kết chung: 
 a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, ra vào lớp đúng giờ, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
 b)Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn yếu, tính tự giác được nâng cao hơn.
 Bên cạnh đó còn hiện tượng nói chuyện riêng trong lớp.
 c) Học tập: Các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu xây dựng bài: Phương, Nhi, Trang,.. 
- Tham gia tích cực các phong trào thi đua. Bên cạnh đó còn một số học sinh tiếp thu bài chậm, hay quên sách vở, lười học bài ở nhà :Vít, Kiệt, Linh,..
 d) Các hoạt động khác: Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ.
 2. Kế hoạch tuần 26:: 
 - Học chương trình tuần 26.
 - Luyện tập kỹ năng đội viên, học CTRLĐV.
 - Đi học chuyên cần, đúng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, các tổ trưởng – lớp trưởng cần cố gắng và phát huy tính tự quản.
 - Nhắc nhở cha mẹ đóng góp các khoản tiền quy định.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 25 lop 5(3).doc