I/ Mục tiêu :
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100.000
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số có măn chữ số
* Nâng cao bài 4b
II/Các hoạt động dạy học
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 28 THỨ NGÀY MÔN TÊN BÀI DẠY Thứ hai 19/3/2012 Chào cờ Toán Tập đọc Kể chuyện Chào cờ đầu tuần So sánh các số trong phạm vi 100.000 Cuộc chạy đua trong rừng Cuộc chạy đua trong rừng Thứ ba 20/3/2012 Toán Chính tả Tập viết Thủ công Luyện tập NV cuộc chạy đua trong rừng Ôn chữ hoa T ( TT ) Làm đồng hồ để bàn Thứ tư 21/3/2012 Toán Tập đọc Luyện từ và câu Tự nhiên & xã hội Luyện tập Cùng vui chơi Nhân hóa ôn cách đặt và TLCH để làm gì ? Thú ( TT ) Thứ năm 22/3/2012 Toán Chính tả Đạo đức Tự nhiên & xã hội Diện tích của một hình Nhớ viết : Cùng vui chơi Tiết kiệm và bảo quản nguồn nước Mặt trời Thứ sáu 23/3/2012 SHTT Toán Tập làm văn Sinh hoạt sao Đơn vị đo diện tích cm2 Kể lại trận thi đấu thể thao Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012 Toán SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000 I/ Mục tiêu : - Biết so sánh các số trong phạm vi 100.000 - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số có măn chữ số * Nâng cao bài 4b II/Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định 2/KTBC: Luyện tập 100.000 GV Nhận xét 3/ Bài mới GV Giới thiệu : Củng cố các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100.000 a/ GV viết bảng 999. .. 1012 rồi yêu cầu HS so sánh (điền dấu = HS nhận xét : 999 có có số chữ số ít hơn số chữ số của 1012 nên 999< 1012 b/ GV viết 9790. . .9786 và yêu cầu HS so sánh 2 số này c/Gv cho hs làm tiếp 3772. . .3605 4597. . .5974 8513. . .8502 655. . .1032 + GV viết lên bảng số 100.000 và 99.999 hướng dẫn HS nhận xét Thực hành Bài 1 :Điền dấu = Bài 2 : Bài 3 a/ tìm số lớn nhất trong các số sau :83269,92368, 68932 b/Tìm số bé nhất trong các số sau :74203 ,100000,54307, 90241 Bài 4a :/147 Củng cố –Dặn dò: HS lên bảng sửa Bài 4/146 Bài giải Số chỗ chưa người ngồi là 7000 – 5000 = 2000 ( chỗ ) Đáp số 2000 chỗ ngồi HS nhận xét + Hai số có cùng 4 chữ số + Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải + Chữ số hàng nghìn đều là 9 + Chữ số hàng trăm đều là 7 + Ở hàng chục có 9>8 Vậy 9790>9786 Hs nhận xét+ 1 em lên bảng điền dấu = HS làm miệng + nhận xét Làm phiếu học tập 89.156 < 98.516 67628 < 67728 69.731 > 69713 89999> 90000 79650 = 79650 78659 >76860 92368 54307 - Nhận xét + Hs đọc yêu cầu & giải vào vở a/Số thứ tự từ bé đến lớn là : *b/Số thứ tự từ lớn đến bé là: ************************************ Tập đọc kể chuyện CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG ( 2 tiết ) I/Mục tiêu : Tập đọc - Học sinh đọc đúng, rành mạch. Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa con. - Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. (trả lời được các CH trong SGK) B- Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa *HS KG biết kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời nói của Ngựa Con. ** GD KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân; Lắng nghe tích cực; Tư duy phê phán; Kiểm soát cảm xúc. II.Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa câu chuyện trong SGK III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Giới thiệu chủ điểm - GV Ghi tựa 2/ Luyện đọc a/GV đọc toàn bài b/Hướng dẫn HS luyện đọc 3/ Tìm hiểu bài + Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ? + Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì ? + Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ? +Ngựa Con rút ra bài học gì ? 4/ Luyện đọc lại GV đọc mẫu và hướng dẫn Hs đọc đúng nội dung B/ Kể chuỵên 1/ GV nêu nhiệm vụ : Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện , kể lại toàn chuyện bằng lời kể của Ngựa Con * 2/ Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa Con. GV HD quan sát kĩ từng tranh trong SGK,nói nhanh nội dung trong tranh Củng cố – Dặn dò : *Dặn HS về nhà tiếp tục luyện kể toàn bộ câu chuyện theo lời Ngựa Con . HS nhắc lại HS đọc câu tiếp nối HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài Đọc từng đoạn trong nhóm Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài HS đọc thầm từng đoạn và TLCH -Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán . Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo để thấy hình ảnh mình hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp , với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch . - Ngựa Cha chỉ thấy con chỉ mãi ngắm vuốt , khuyên con : phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng . Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp . - Ngựa Con chuẩn bị cuộc thi không chu đáo . Để đạt kết quả tốt trong cuộc thi , đáng lẽ phải lo sửa sang bộ móng sắt thì Ngựa Con chỉ lo chải chuốt , không nghe lời khuyên của Cha. Giữa chừng cuộc đua , một cái móng lung lay rồi rời ra làm chú phải bỏ dở cuộc thi . - Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ nhất . -Hai tốp ( mỗi tốp 3 em ) tự phân vai (người dẫn chuyện ,Ngựa cha, Ngựa Con ) đọc lại chuyện . Một HS khá giỏi đọc yêu cầu của bài , sau đó giải thích cho cac bạn rõ ; kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa Con là như thế nào ?( nhập vai mình là Ngựa Con , kể lại câu chuyện , xưng “ tôi “ hoặc xưng “ mình “. -Tranh 1 : Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới nước . Tranh 2 :Ngựa Cha khuyên con nên đến gặp bác thợ rèn . Tranh 3 : Cuộc thi .Các đối thủ đâng ngẫm nhau Tranh 4 : Ngựa Con phải bỏ dở cuộc đua vì hỏng móng . - Bốn HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con. - Một HS kể lại toàn bộ câu chuyện -Cả lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất . HS nhắc lại nội dung câu chuyện : Làm việc gì cũng phải cẩn thận , chu đáo . Nếu chủ quan , coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại . ************************************ Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012 Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : - Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn , tròn trăm - Biết so sánh các số - Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm) * Nâng cao bài 2a II.Đồ dùng dạy học - Bộ mảnh bìa viết sẵn các chữ số o, 1 , 2. . . .8,9 III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định 2/ KTBC :So sánh các số trong phạm vi 100000 -GV Nhận xét 3/ Bài mới Giới thiệu + ghi tựa Bài tập ở lớp Bài 1 /148 GV ghi bảng Bài2: Làm việc theo nhóm Bài 3 : Giải nháp Bài 4 + Tìm số lớn nhất có 5 chữ số + Tìm số bé nhất có 5 chữ số Bài 5: Giải vào vở 4.Củng cố – Dặn dò : Thu vở – chấm điểm Xem bài sau Luyện tập ( tiếp ) 2 Hs lên viết kết quả bài 4 a/ 8258,16999,30620,31855. b/ 76253,65372,56372,56327 HS đoc yêu câu của bài + nhận xét để rút ra quy luật ,viết các số tiếp theo HS giải miệng. *a/8357 < 8257 b/3000+2< 3200 36478 < 36488 6500+200 < 6621 89429 > 89420 8700 -700=8000 8398 < 10010 9000+900 < 10.000 a/ 8000-3000=5000 6000+3000=9000 7000+500=7500 9000+900+90=9990 b/3000x2=6000 7600-300=7300 200+8000:2= 200 + 4000 =4200 300 +4000 x2 =300 + 8000 =8300 Nhận xét 99.999 10.000 ************************************ Chính tả CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I/ Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Mắc không quá 5 lỗi trong bài - Làm đúng BT (2) a/b II.Đồ dùng dạy học - Bài viết chính tả III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định 2/ KTBC: Nhận xét 3/ Bài mới : Giới thiệu + ghi tựa GV đọc bài +Đoạn văn trên có mấy vâu ? + Những chữ nào trong đoạn viết hoa? Luyện chữ khó GV đọc Bài tập 2 4/Củng cố- Dặn dò : Thu vở – chấm điểm Về nhà đọc lại đoạn văn ở bài tập 2 Hai HS viết bảng lớp + cả lớp viết vào nháp : mênh mông , bến bờ,rên rỉ, mệnh lệnh . -HS nhắc lại -HS trả lời - Các chữ đầu bài , đầu đoạn , đầu câu và tên nhân vật – Ngựa Con . Viết chữ khó vào bảng con : khỏe, giành , nguyệt quế , mải ngắm,thợ rèn . Hs viết bài Chấm chưã bài HS đọc đề bài + làm miệng Giải a:/ thiếu niên – nai nịt – khăn lụa- thắt lòng ,rủ sau lưng – sắc nâu sẫm – trời lạnh buốt –mình nó –chú nó –từ xa lại . ************************************ Tập viết ÔN CHỮ HOA T ( TT ) I/Mục tiêu : -Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1dòng chữ Th), L (1 dòng); viết đúng tên riêng Thăng Long (1 dòng) và câu ứng dụng: Thể dục .....nghìn viên thuôc bổ .(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. * HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở TV3. - Học sinh có ý thức rèn chữ viết. Viết đúng mẫu, đều II.Đồ dùng dạy học Mẫu chữ viết hoa III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định 2/ KTBC : Kiểm tra bài viết ở nhà Nhận xét 3/ Bài mới : Giới thiệu + ghi tựa Hướng dẫn HS viết bảng con a/ Luyện viết chữ hoa HS tìm các chữ viết hoa có trong bài GV viết mẫu b/ Luyện viết từ ứng dụng Giới thiệu : Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội do vua Lí Thái Tổ đặt. Theo sử sách thì khi đời kinh đô từ Hoa Lư ra thành Đại La . Lí Thái Tổ mơ thấy rồng vàng bay lên , vì vậy vua đổi tên Đại La Thành Thăng Long . c/ Luyện viết câu ứng dụng Câu ứng dụng khuyên ta năng tập thể dục cho con người khỏe mạnh như uống rất nhiều thuốc bổ . + Hướng dẫn viết vở 4/Củng cố – Dặn dò : Thu vở – chấm điểm Xem bài sau HS nhắc lại từ và câu ứng dụng ( Tân Trào , Dù ai đi ngược về xuôi /Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba T , Th , L HS viết bảng con Hs đọc từ Thăng Long HS viết bảng con HS đọc câu ứng dụng - Viết bảng con : Thể dục ************************************ Thủ công LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN I / Mục tiêu : - HS biết cách làm đồng hồ để bàn. - Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối - HS yêu thích sản phẩm mình làm được. II.Đồ dùng dạy học - Mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy thủ công ( giấy bìa ) - Tranh đúng qui trình kĩ thuật . Giấy thủ công hoặc bìa màu . III/ Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Oån định 2/ KTBC : 3/ Bài mới -Giới thiệu + ghi tựa Hoạt động 1: Quan sát nhận xét 12 9 3 6 HS quan sát nhận xét ; GV nêu câu hỏi hướng quan sát ,nhận xét hình dạng , màu sắc , tác dụng của từng bộ phẩntên kim đồng hồ như kim chỉ giờ ,phút , giây , các số ghi trên mặt đồng hồ . Hoạt động 2 : Bước 1 :GV HD cắt mẫu . Bước 2 :làm các bộ phận của đồng hồ . ----------------------------------------- -------------------------------------------- GV HD học sinh và làm mẫu cho HS quan sát cho quen dần cách làm. 4/ Củng cố – dặn dò : 1 vài em kể lại 1 trận thi đấu thể thao mà em có dịp xem. HS ... mỗi nhóm giới thiệu về 1 con thú, Các nhóm khác nhận xét – bổ sung Nêu ích lợi của việc nuôi các loại thú nhà như : Lợn ,trâu , bò chó , mèo, -HS thực hiện Từng cá nhân có thể dán bài của mình trước lớp . 1 HS lên tự giới thiệu về bức tranh của mình . ************************************ Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2012 Toán DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH I/ Mục tiêu: - Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình . - Biết Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia; Một hình được tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích của hai hình đã tách II.Đồ dùng dạy học : - Các miếng bìa , các hình ô vuông thích hợp có các màu khác nhau để minh họa III/ Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định 2/ Ktbc: Luyện tập ( tiếp) - Nhận xét 3/ Bài mới Giới thiệu + ghi đề Giới thiệu biểu tượng về diện tích Ví dụ 1 : GV có 1 hình tròn ( miếng bìa đỏ hình tròn )một hình chữ nhật( miếng bìa trắng hình chữ nhật ) .Đặt hình chữ nhật trọn trong hình tròn ,Ta nói. Diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn Ví dụ 2 : Giới thiệu 2 hình A,B ( trong là 2 hình có dạng khác nhau , nhưng có cùng 1 số ô vuông như nhau Ví dụ 3 : GV giới thiệu tương tự như trên cho HS thấy được -Luyện tập Bài1 /150 Câu nào sai , câu nào đúng ? Bài 2: a/ Hình P gồm bao nhiêu ô vuông ? Hình Q có bao nhiêu ô vuông ? b/ So sánh diện t ích hình P với diện tích hình Q Bài 3 :So sánh diện tích hình A với diện tích hình B. 4/Củng cố- Dặn dò : Thu vở- chấm điểm + nhận xét Về nhà làm bài 1 vào vở. HS giải bài tập 1/149 -HS nhắc lại HS theo dõi HS thấy được 2 hình A và B có diện tích bằng nhau . Hai hình A và Bcó cùng số ô vuông nên diện tích bằng nhau Hình P tách thành hình M và N thì diện tích hình P bằng tổng diện tích hình M và N - HS đọc yêu cầu + thảo luận nhóm -Đại diện nhóm báo cáo + nhận xét Câu b đúng , câu a,c sai - 11 ô vuông - 10 ô vuông - Hình P(có 11 ô vuông ) nhiều hơn hình Q - Hs đọc yêu cầu + giải vào vở - Hình vuông B gồm 9 ô vuông bằng nhau , cắt theo đường chéo của nó để được hai hình tam giác , sau đó ghép thành hình A.Từ đó hình A và B có diện tích bằng nhau ************************************ Chính tả CÙNG VUI CHƠI I/ Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. Mắc không quá 5 lỗi trong bài - Làm đúng BT (2) a/b II.Đồ dùng dạy học : - Bài viết III/ Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Ổn định 2/ KTBC: Cuộc chạy đua trong rừng -Nhận xét 3/ Bài mới : Giới thiệu + ghi đề -GV Hướng dẫn HS viết chính tả Thu – chấm chửa bài + nhận xét Bài tập Bài tập 2a/ b 4/Củng cố –Dặn dò : Nhắc HS nhớ tên các môn thể thao Tiếp tục chuẩn bị nội dung cho tiết TLV: Kể lại 1 trận thi đấu thể thao ; Viết lại 1 tin thể thao . 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ-cả lớp ghi vào nháp (ngực nở, da đỏ,vẻ đẹp , hùng dũng . hiệp sĩ. . .) -1 HS đọc HTL bài thơ Cùng vui chơi - 2 HS đọc thuộc 3 khổ thơ cuối - HS đọc thầm 2-3 lượt các khổ thơ2,3,4để thuộc các khổ thơ, tập viết những từ ngữ dễ viết sai - HS gấp SGK, viết bài vào vở HS đọc yêu cầu - 1 HS làm bài trên bảng,lớp làm vở + nhận xét a/ bóng ném – leo núi – cầu lông b/bóng rổ – nhảy cao- võ thuật ************************************ Đạo đức TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC ( TIẾT1) I. Mục tiêu: - Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước - Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm. - Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương II. Tài liệu: - vở bài tập Đạo đức . Các tài liệu về việc sử dụng nước và tình hình ô nhiễm các địa phương. Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ôn định: KTBC: 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu; HĐ1: Nước sạch rất cần thiết với sức khoẻ và đời sống của con người. Yêu cầu hs thảo lậu nhóm về 4 bức tranh được phát: Cho đại diện các nhóm trình bày , các nhóm khác bổ sung nhận xét. Gv kết luận : Nước được dùng ở mọi nơi .. Hoạt động 2: Cần phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước : Gv chia nhóm , phát phiếu thảo luận cho các nhóm và giao nhiệm vụ cho các GV kết luận : Hoạt động 3: Liên hệ thực tế: GV cho hs liên hệ thực tế tại địa phương . 4. Củng cố,Dặn dò : Hỏi lại bài. GDTT. -Chuẩn bị bài sau . Tìm hiểu thực tế sử dụng nước ở gia đình . nhà trường 2 Hs lên bảng trả lời câu hỏi. Hs lăng nghe, nhắc lại tựa bài. -HS chia làm 4 nhóm nhận tranh và thảo luận, theo câu hỏi + Tranh vẽ cảnh ở đâu ? ( miền núi , miền biển hay đồng bằng.) + Trong tranh ,em thấy con người đang dùng nước để làm gì? + Theo em nước được dùng để làm gì? Nó có vai trò như thể nào đổi với đời sống con người Các nhóm nhận câu hỏi thảo luận; + một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.Các nhóm khác trao đổi và bổ sung ý kiến . + Cho hs bày tỏ ý kiến của mình trước lớp. ************************************ Tự nhiên và xã hội MẶT TRỜI I. Mục tiêu: - Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm trái đất * Nêu được những việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời II.Đồ dùng dạy học -Các hình trong SGK III.Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định 2/ KTBC : Thực hành : Đi thăm thiên nhiên . Nhận xét 3/ Bài mới Giới thiệu : + ghi đề Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm + Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ? + Khi đi ra ngoài trời nắng , bạn thấy như thế nào ? tại sao? + Nêu ví dụ chứng tỏ Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt ? Kết luận :Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt . Hoạt động 2 :Quan sát ngoài trời + Nêu ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với con người , động vật và thực vật . + Nếu không có Mặt Trời thì thì điều gì xảy ra trên Trái Đất . Kết luận : Nhờ có Mặt Trời , cây cỏ xanh tươi , người và động vật khỏe mạnh . Hoạt động 3 : Làm việc với SGK - GV yêu cầu liên hệ với thực tế hằng ngày: Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời để làm gì? 4/Củng cố –Dặn dò : Hỏi lại bài Xem bài: Trái Đất – Quả Địa Cầu . HS trả lời câu hỏi HS nhắc lại HS thảo luận trong nhóm theo gợi ý: + Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình . Nhận xét HS quan sát quang cảnh xung quanh trường và thảo luận trong nhóm theo gợi ý : + Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình . Nhận xét HS quan sát hình 2,3,4 trang 111 SGK và kể những ví dụ về việc con người đã sử dụng ánh sánh và nhiệt của Mặt trời . - 1 số HS trả lời trước lớp Phơi quần áo , phơi1 số đồ dùng , làm nóng nước . Nhận xét ************************************ Thứ sáu ngày23 tháng 3 năm 2012 Sinh hoạt tập thể SINH HOẠT SAO Tập họp từng sao điểm số báo cáo Hát nhi đồng ca Từng sao báo cáo tình hình học tập và các hoạt động khác cho sao trưởng trực Sao trưởng trực báo cáo cho GV phụ trách Sinh hoạt sao múa tập thể, cho trò chơi Tập họp vòng tròn lớn kiểm tra chủ đề, chủ điểm,trò chơi múa tập thể Tập họp hàng dọc hô 4 lời hứa của nhi đồng GVPT nhận xét tiết sinh hoạt ************************************ Toán ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH.XĂNG-TI-MÉT VUÔNG I/Mục tiêu : - Biết đơn vị đo diện tích: xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm. - Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông. II/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Ổn định : 2/ KTBCû :gọi HS lên bảng GV nhận xét – ghi điểm 3/ Bài mới : -Giơí thiệu bài - Ghi đề Giới thiệu xăng-ti-mét vuông Để đo diện tích ta dùng đơn vị diện tích : Xăng-ti-mét vuôngl Xăng –ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1 cm. Xăng –ti- mét vuông viết tắt là : cm2. GV HD HS so sánh : diện tích hình A bằng diện tích hình B. HD HS tính diện tích hình vuông. -GV nhận xét 4/ Củng cố – dặn dò :hỏi lại bài nhận xét chung tiết học 2HS lên bảng sửa bài tập 3 SGK so sánh diện tích hình A và hình B. -HS nhận xét -HS nhắc lại 1 vài HS nhắc lại . Bài 1 : Luyện đọc , viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông . Yêu cầu đọc đúng ,viết đúng kí hiệu cm2( chữ số 2 viết trên bên phải cm). Bài 2:HS hiểu được đo diện tích một hình theo xăng-ti-mét vuông chính là số ô vuông 1cm2 có trong hình đó ( bước đầu làm cách đo diện tích hình A là 6 cm2). Dựa vào hình mẫu HS tính được diện tích hình B ( vì củng bằng 6cm2)(gồm có 6 ô vuông diện tích 1cm2 ) Bài 3 : Yêu cầu HS thực hiện phép tính với các số đo có đơn vị đo là cm2. 18 cm2 + 26 cm2 = 44cm2 40 cm2 – 17 cm2 = 23 cm2 6 cm2 x 4 = 24 cm2 32 cm2 : 4 = 8 cm2 ************************************ Tập làm văn KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO I/ Mục tiêu : - Bước đầu kể được 1 số nét chính của 1 trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật . . .dựa theo gợi ý (BT1) - Viết lại được 1 tin thể thao (BT2) * GD KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin; Quản lí thời gian; Giao tiếp, lắng nghe và phản hồi tích cực. II/ Chuẩn bị -Bảng lớp viết các gợi ý về 1 trận thi đấu thể thao III/ Hoạt động dạy và học Hoạt đồng của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định 2 / KTBC: GV kiểm tra 2 HS đọc lại bài viết về những trò vui trong ngày hội Nhận xét 3/ Bài mới : -Giới thiệu + ghi đề -GV Hướng dẫn HS làm bài tập a/ Bài 1 : GV nhắc HS + Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động , sân trường hoặc trên ti vi , cũng có thể kể 1 buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài phát thanh nghe qua người khác hoặc nghe qua sách báo . GV nhận xét b/ Bài tập: GV nhắc HS chú ý : Tin cần thông báo phải là một tin thể thao chính xác . Cả lớp và GV nhận xét 4/ Củng cố , dặn dò : GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục suy nghĩ , hoàn chỉnh lời kể về một trận thi đấu thể thao đễ có một bài viết hay trong tiết làm văn sau . -HS nhắc lại -HS đọc yêu cầu của bài tập Cả lớp theo dõi 1HS kể mẫu Từng cặp HS kể Một HS thi kể trước lớp Cả lớp bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất , kể được khá đầy đủ , giúp người nghe hào hứng theo dõi và hình dung được trận đấu. Từng cặp kể Một số HS kể trước lớp HS bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất . HS viết bài HS đọc mẫu tin đã viết *******************************************************************************
Tài liệu đính kèm: