I. Mục tiêu: + Giúp HS:
- Biết số ngày trong từng tháng của năm,của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày,giờ,phút,giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
- BT cần làm: 1.2.3.
II. ĐDDH: - Bảng phụ
lÞch b¸o gi¶ng tuÇn 5 Thø (ngµy) M«n TiÕt PPCT Tªn bµi d¹y Thø Hai Kü thuËt 1 5 Khâu thường ¢m nh¹c 2 5 Ôn tập BH:Ban ơi hãy lắng nghe To¸n 3 21 Luyện tập TËp ®äc 4 9 Những hạt thóc giống §¹o ®øc 5 5 Biết bày tỏ ý kiến Thø Ba Mü thuËt 1 5 Thường thức mỹ thuật.Xem tranh phong cảnh To¸n 2 22 Tìm số trung bình cộng LT & C 3 9 MRVT :Trung thực-Tự trọng KĨ chuyƯn 4 5 KC đã nghe,đã đọc ThĨ dơc 5 9 Tập hợp hàng ngang,dóng hàng,điểm số,quay sau. Thø T TËp ®äc 1 10 Gà Trống và Cáo To¸n 2 23 Luyện tập TËp lµm v¨n 3 9 Viết thư ( KT viết) §Þa lý 4 5 Tung du Bắc bộ Khoa häc 5 9 Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn Thø N¨m To¸n 1 24 Biểu đồ ChÝnh t¶ 2 5 Ngh-v: Những hạt thóc giống Khoa häc 3 10 Aên nhiều rau và quả chín.Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn LÞch sư 4 9 Nước ta dưới ách đo hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc ThĨ dơc 5 10 Đi đều.vòng phải,vòng trai,đứng lại. Th S¸u To¸n 1 25 Biểu đồ LT& C 2 10 Danh từ TËp lµm v¨n 3 10 Đoạn văn trong bài văn kể chuyện SHL 4 5 Sinh hoạt cuối tuần 5 Thứ hai ngày 13 tháng 09 năm 2010 Toán: Tiết 21 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: + Giúp HS: - Biết số ngày trong từng tháng của năm,của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày,giờ,phút,giây.. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. - BT cần làm: 1.2.3. II. ĐDDH: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Bài 3b/ 25 + KT vở 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: “ Luyện tập” b. Giảng bài: - Bài 1/ 26. Gọi HS đọc yêu cầu a/ Kể tên những tháng có 30 ngày, 31 ngày, 28 ( hoặc 29) ngày? - HDHS cách tính ngày trong tháng bằng nắm bàn tay trái và bàn tay phải b/ - Năm nhuận tháng 2 có 29 ngày - Năm không nhuận tháng 2 có 28 ngày + Năm nhuận co bao nhiêu ngày? + Năm không nhuận có bao nhiêu ngày? - Bài 2/ 26. Gọi HS đọc yêu cầu - Y/C HS đọc kết quả từng câu - Y/C HS nêu cách làm một số câu - Y/C HS đổi vở kiểm tra đánh giá - Bài 3/ 26. Gọi HS đọc yêu cầu + Một thế kỉ có bao nhiêu năm? - HDHS xác định năm sinh của Ng/Trãi - Nhận xét chốt ý đúng - Bài 5/ 26. Gọi HS đọc yêu cầu - HDHS làm bài a - Y/C HS quan sát đồng hồ sgk/ 26 + Vì sao em chọn ý B ? 4. Củng cố: + Một ngày có mấy giờ? + Một giờ có bao nhiêu phút? + Một thế kỉ có bao nhiêu năm? - Về nhà tiếp tục hoàn thành bài tập. * 1 HS làm bảng – NX * HS nhắc lại tên bài * 1 HS đọc yêu cầu. Làm vở / bảng – NX a/ Tháng có 30 ngày là: tháng 4; 6; 9; 11 Tháng có 31 ngày là: tháng 1; 3; 7; Tháng có 28 ( hoặc 29) ngày là: tháng 2 - HS thực hành cách tính ngày trong tháng bằng nắm tay b/ Năm nhuận có 366 ngày Năm không nhuận có 365 ngày * 1 HS đọc yêu cầu. Làm vở - HS nối tiếp nhau đọc kết quả – NX - HS nêu cách làm – NX - HS đổi vở kiểm tra đánh giá * 1 HS đọc yêu cầu. Làm vở/ bảng – NX a/ Năm 1789 thuộc thế kỉ XVIII b/ 1980 – 600 = 1380 Vây Nguyễn Trãi sinh năm 1380 * 1 HS đọc Y/C. Làm vở/ bảng – NX * HS quan sát đồng hồ sgk/ 26 chọn kết quả B. 8 giờ 40 phút * HS trả lời – NX ------------------------@ { ?------------------------ Tập đọc: Tiết 9 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. MĐYC: +Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật và lời người kể chuyện. + Nội dung chính: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật II. ĐDDH: - Tranh sgk/ 46 III. HĐ DH: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Bài: “Tre Việt Nam” 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: “ Những hạt thóc giống” b. Giảng bài: 1/ Luyện đọc: + Bài chia làm mấy đoạn? - Đọc đúng: gieo trồng, truyền ngôi, sững sờ, trung thực, .... - Từ ngữ: bệ hạ sững, sờ, dõng dạc, hiền minh - HDHS đọc ngắt nghỉ hơi: Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng / và giao hẹn - Đọc mẫu toàn bài. 2/ Tìm hiểu bài: - Đoạn 1: “ Từ đầu ... bị trừng phạt” + Nhà vua chọn người ntn để truyền ngôi? + Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực? + Thóc đã luộc chín có nảy mầm được không? " Đó là mưu kế của nhà vua để tìm người trung thực, dũng cảm nói lên sự thật. - Đoạn 2:“Có chú bé.. nảy mầm không được” + Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? + Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì? Chôm làm gì? + Hành động của chú bé chôm có gì khác với mọi người? - Đoạn 3: “ Mọi người ... của ta” + Thaí độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm? - Đoạn 4: “ Còn lại” + Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý? + Nội dung chính của bài nói về điều gì? 3/ Luyện đọc diễn cảm: - HDHS đọc diễn cảm đoạn: “ Chôm lo lắng đến trước vua ....thóc giống của ta” - Nhận xét tuyên dương 4. Củng cố: + Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý? * Về nhà tiếp tục luyện đọc * HS HTL + trả lời câu hỏi – NX * HS nhắc lại tên bài * 1 HS đọc toàn bài/ đọc thầm - Bài chia làm 4 đoạn * 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn * 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn * 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn * HS luyện đọc theo nhóm 2 * 1 HS đọc toàn bài/ đọc thầm * 1 HS đọc/ đọc thầm. Trả lời câu hỏi – NX - Nhà vua muốn chọn một người trung thực - Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luột kĩ về gieo trồng - Thóc không nảy mầm được vì thóc đã luộc chín * 1 HS đọc/ đọc thầm. Trả lời câu hỏi – NX - Chôm đã gieo trồng, dóc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm được. - Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho nhà vua. Chôm - Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt. * 1 HS đọc/ đọc thầm. TLCH – NX - Mọi người sững sở ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám * 1 HS đọc/ đọc thầm. TLCH – NX - Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật [ Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật * 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn * Luyện đọc theo nhóm 3 - Thi đọc diễn cảm – NX - Thi đọc theo phân vai – NX * HS trả lời – NX ------------------------------@ { ?------------------------------- Đạo đức: Tiết 5 BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (T1) Lồng ghép: GDBVMT Mức độ: Liên hệ -GDSD NL TK & HQ (mức độ liên hệ) I. Mục tiêu: + HS có khả năng: 1. Biết được : Trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ con. 2.Biết bày tỏ chia sẽ với mọi người xung quanh về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. 3.Vận động mọi người thực hiện sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng. 4. Có ý thức BVMT II. ĐDDH: - Thẻ màu. Tranh sgk/ 8 III. HĐ DH: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: + Trong học tập và cuộc sống hằng ngày em gặp những khó khăn gì? + Để vượt qua những khó khăn trong học tập em cần phải làm gì? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: “Biết bày tỏ ý kiến (T1)” b. Giảng bài: * Khởi động: Trò chơi “ Diễn tả” - Y/C HS quan sát tranh sgk/ 8 - Y/c hs đưa một đồ vật và n/xét về đồ vật của mình " Mỗi người có thể có ý kiến, nhận xét khác nhau * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - Y/C HS đọc tình huống sgk/ 9 + Em sẽ làm gì trong mỗi t/huống 1,2,3,4 ? Vì sao? - Nhận xét chốt ý [ Kết luận: Trong mọi tình huống, + Điều gì sẽ xảy ra nếu em ko được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em và cả lớp? - Nhận xét chốt ý: [ Kết luận: Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình [ Ghi nhớ: (sgk/ 9) * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Bài tập 1/ 9. Gọi HS đọc yêu cầu - Y/C HS đọc hành vi việc làm a, b, c - Nhận xét chốt ý: Việc làm của bạn Dung là đúng * Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến - Bài tập 2/ 10. Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc từng tình huống - Nhận xét chốt ý: " Các ý kiến: a, b, c, d là đúng. ý kiến : đ là sai [ Kết luận: Những mong muốn thực sự có lợi 4. Củng cố: - Y/C HS đọc lại ghi nhớ / 9 + Giáo dục hs có ý thức BVMT.và SD NL TK &HQ:để BVMT và SD NL TK HQ ta phai lam gì? * Chuẩn bị tiết sau thực hành * HS trả lời – NX * HS nhắc lại tên bài * HS quan sát tranh * HS nối tiếp nhau nhận xét về đồ vật của mình *4hs n/t nhau đọc 4 t/ huống * HS TLN 2 – trình bày ý kiến trong các tình huống – giải thích – NX , bổ sung * HS trả lời – NX, bổ sung - KL * 2 HS đọc ghi nhớ * 1 HS đọc yêu cầu * 3 HS n/t nhau đọc. TLN2 – trình bày kết quả – NX bổ sung :- ýa là việc làm đúng * 1 HS đọc yêu cầu * HS dùng thẻ màu để biểu lộ thái độ ( tán thành, không tán thành, phân vân) – giải thích lí do 2 HS đọc lại ghi nhớ HS suy nghĩ trả lời. ------------------------------@ { ?------------------------------- Thứ ba ngày 14 tháng 09năm 2010 Toán: Tiết 22 TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. Mục tiêu: + Giúp HS: - Bước đầu có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết cách tìm số trung bình cộng của 2.3.4 số. -BT cần làm :1 (a,b,c),2 II. ĐDDH: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Bài 4/ 26; bài 5b/26 + KT vở 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: “ Tìm số trung bình cộng” b. Giảng bài: 1/ Giới thiệu số trung bìng cộng và cách tìm số trung bình cộng. - Bài toán 1/ 26. Gọi HS đọc + Bài toán cho biết gì? + Bài toán yêu cầu tính gì? + Cả hai can có bao nhiêu lít dầu? + Nếu rót đều vào hai can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu? - Nhận xét: (6 +4) : 2 = 5 " Vậy ta gọi 5 là số trung bình cộng của hai số 6 và 4 - Can thứ nhất có 6 lít, can thứ hai có 4 lít, trung bình mỗi can có 5 lít - Bài toán: 2 / 27. Gọi HS đọc + Bài toán cho ... hân dân ta cực nhục như thế nào? [ Kết luận: Nước ta bị các triều đại phong kiến * Hoạt động 2: Các cuộc khởi nghĩa của nhân dânh ta chống lại ách đô hộ - Y/C HS đọc thông tin sgk/ 18 ( Không chịu khuất phục... nước ta) + Dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc các phong tục của nhân dân ta có được giữ gìn không? + Nhân dân ta đã tiếp thu những nghề nào? + Nhân dân ta phản ứng ra sao ? + Kể tên các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta? - Nhận xét chốt ý [ Kết luận: Nhân dân ta vẫn không chịu khuất phục => Tóm tắt cuối bài 4. Củng cố: + Khi đô hộ nước ta các triều đại phong kiến phương Bắc đã làm những gì? + Nhân dân ta phản ứng ra sao ? * Về nhà xem laị bài và chuẩn bị bài 4 * HS trả lời – NX * HS nhắc lại tên bài * 1 HS đọc/ đọc thầm * 4 Nhóm thảo luận – trình bày trước lớp – NX – bổ sung * HS trả lời – NX – bổ sung – KL * 2 HS đọc * 1 HS đọc/ đọc thầm. Thảo luận nhóm 2 – trả lời câu hỏi – NX * HS đọc lại kết luận * 2 HS đọc * HS trả lời – NX ------------------------@ { ?------------------------ Thể dục: Tiết 10 QUAY SAU, ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI Trò chơi: “ Bỏ khăn” I. Mục tiêu: + Củng cố nâng cao kĩ thuật: Quay sau, đi đều, vòng phải, vòng trái + Trò chơi: “ Bỏ khăn”. Y/C biết cách chơi, nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi. II. Địa điểm – phương tiện: - Trên sân trường, đảm bảo an toàn tập luyện - 1 còi, khăn tay III. Nội dung và phương pháp Nội dung T. gian Phương pháp và tổ chức A. Phẩn mở đầu: - Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Khởi động: Xoay các khớp cổ, vai, tay, chân - Chạy theo hàng dọc quanh sân trường B. Phần cơ bản: a/ Đội hình đội ngũ: - Oân quay sau, đi đều, vòng phải, vòng trái - Chia lớp thành 4 tổ – HDHS luyện tập theo tổ - GV theo dõi sửa sai cho HS tập chưa đúng kĩ thuật - Tổ chức cho HS thi đua trình diễn – Nhận xét biểu dương b/ Trò chơi: “ Bỏ khăn” - Tập hợp lớp theo đội hình chơi - Phổ biến tên trò chơi, cách thực hiện trò chơi, luật chơi - Tổ chức cho HS tham gia trò chơi C. Phần kết thúc: - Vừa đi vừa hát vỗ tay theo nhịp - Nhận xét đánh giá giờ học 5/ 25/ 5/ & & ------------------------------@ { ?------------------------------- Thứ sáu ngày 17 tháng 09năm 2010 Toán: Tiết 25 BIỂU ĐỒ (tt) I. Mục tiêu: + Giúp HS: - Bước đầu nhận biết về biểu đồ hình cột. - Biết cách đọc một số thông tin trên biểu đồ hình cột. - BT cần làm: 1.2a II. ĐDDH: - Bảng phụ; Tranh sgk/30, 31, 32 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Bài 2c/ 29 + KT vở 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: “ Biểu đồ (tt)” b. Giảng bài: 1/ Làm quen với biểu đồ hình cột: - Y/C HS quan sát biểu đồ / 30 + Trong biểu đồ có những thôn nào? + Số chuột đã diệt của mỗi thôn là bao nhiêu? + Thôn nào diệt được số chuột nhiều nhất? + Thôn nào diệt được số chuột ít nhất? - Nhận xét chốt ý: " Cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn. Cột ít hơn biểu diễn số chuột ít hơn. 3. Hoạt động 3: Thực hành - Bài 1/ 31. Gọi HS đọc yêu cầu - Y/C HS quan sát biểu đồ sgk/ 31 - HDHS đọc bịểu đồ và làm bài tập - HD gợi ý HS yếu làm bài tập - Bài 2a/ 32. Gọi HS đọc yêu cầu - Y/C HS quan sát biểu đồ sgk/ 32 - Phát phiếu học tập – HDHS thảo luận nhóm SỐ LỚP CỦA MỘT TRƯỜNG TIỂU HỌC HOÀ BÌNH (Số lớp) ... ... ... 3 2001-2002 .......... 2003-2004 ...... - Nhận xét chốt ý đúng 4. Củng cố: - Y/C HS đọc lại bịểu đồ bài tập 1/ 31 - Về nhà tiếp tục hoàn thành bài tập. * 1 HS làm bảng * HS nhắc lại tên bài * HS quan sát biểu đồ trang 30 - Đông, Đoài, Trung, Thượng - Thôn Đông: 2000 con; Đoài: 2200 - Thôn Thượng diệt được số chuột nhiều nhất là 2750 con - Thôn Trung diệt được số chuột ít nhất là 1600 con * 1 HS đọc yêu cầu. * HS quan sát biểu đồ sgk/ 31. * HS đọc biểu đồ – Làm vở/ bảng – NX a/ Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C * 1 HS đọc yêu cầu. * HS quan sát biểu đồ sgk/ 32. * 1 HS đọc * 4 Nhóm thảo luận – trình bày trước lớp – NX * 1 HS đọc - HX ------------------------------@ { ?------------------------------- Luyện từ và câu: Tiết 10 DANH TỪ I. MĐYC: + Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị + Nhận biết được danh từ trong câu, đặc biệt là DT chỉ khái niệm; biết đặt câu với danh từ II. ĐDDH: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Bài 4/ 49. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: “ Danh từ” b. Giảng bài: A. Nhận xét: - Bài tập 1/ 52. Gọi HS đọc - Nhận xét chốt ý: Từ chỉ sự vật: truyện cổ, cuộc sống, tiếng, xưa, cơn, nắng, mưa, con, sông, rặng, dừa, đời, cha ông, chân trời, ông cha. - Bài tập 2/ 53. Gọi HS đọc + Xếp các từ vừa tìm được ở bài tập 1 vào nhóm thích hợp. - Nhận xét chốt ý đúng " Danh từ chỉ khái niệm: biểu thị những cái chỉo có trong nhận thức của con người, không có hình thù, không sờ, ngửi, nếm, nhìn... được " Danh từ chỉ đơn vị: biểu thị những đơn vị được dùng để tính đếm sự vật + Danh từ là gì? Cho Ví dụ? B. [ Ghi nhớ: (sgk/ 53) C. Luyện tập: - Bài 1/ 53. Gọi HS đọc yêu cầu + Danh từ chỉ khái niệm là những danh từ như thế nào? - Nhận xét chốt ý đúng - Bài 2/ 53. Gọi HS đọc yêu cầu - HDHS dùng danh từ chỉ khái niệm bài tập 1 đặt câu - Nhận xét sửa sai cho HS 4. Củng cố: + Danh từ là gì? Cho ví dụ? * Về nhà xem lại bài và tiếp tục đặt câu theo nội dung bài tập 2/ 53 * HS trả lời – NX * HS nhắc lại tên bài * 1 HS đọc thảo luận nhóm 2 – trình bày kết quả – NX * 1 HS đọc thảo luận nhóm 2 – trình bày kết quả – NX - Từ chỉ người: ông cha, cha ông - Từ chỉ sự vật: sông, dừa, chân trời - Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng - Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời. - Từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng * HS trả lời, cho ví dụ – NX - KL * 2 HS đọc * 1 HS đọc yêu cầu . Làm vở/ bảng – NX - Danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng. * 1 HS đọc yêu cầu . Làm vở/ bảng * HS nối tiếp nhau đọc bài làm – NX * HS trả lời, cho ví dụ – NX ------------------------------@ { ?------------------------------- Tập làm văn: Tiết 10 ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MĐYC: + Có nhiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND ghi nhớ) + Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn KC II. ĐDDH: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: a. GTB: “ Đoạn văn trong bài văn KC” b. Giảng bài: A. Nhận xét: - Bài tập 1/ 53. Gọi HS đọc yêu cầu + Những sự việc nào tạo thành cốt truyện “ Những hạt thóc giống”? Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào? -Đ1: sự việc 1 (3 dòng đầu) diễn ra ntn? - Đoạn 2: sự việc 2 ( 2 dòng tiếp) diễn ra như thế nào? - Đoạn 3: sự việc 3 ( 3 dòng tiếp) diễn ra như thế nào? - Đoạn 4: sự việc 4 ( 4 dòng còn lại) diễn ra như thế nào? - Bài tập 2/ 53. Gọi HS đọc yêu cầu + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc của đoạn văn? - Nhận xét chốt ý - Bài tập 3/ 53. Gọi HS đọc yêu cầu a/ Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì? b/ Đoạn văn nhận ra nhờ dấu hiệu nào? B. [ Ghi nhớ: (sgk/ 54) C. Luyện tập: - Bài tập 1/ 54. Gọi HS đọc yêu cầu - Y/C HS đọc 4 đoạn văn a, b, c + Đoạn văn nào viết chưa hoàn chỉnh? + Đoạn văn đó thiếu phần nào? - HDHS viết phần thân đoạn của đoạn c - Nhận xét chốt ý – sửa sai cho HS 4. Củng cố: Đoạn văn nhận ra nhờ dấu hiệu nào? * Về nhà tiếp tục tập viết thân đoạn cho đoạn văn c/ 54 * HS nhắc lại tên bài * 1 HS đọc. Thảo luận nhóm 2 – trình bày trước lớp – NX - Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi - Chú bé Chôm dóc công chăm sóc mà thóc vẫn không nảy mầm. - Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người. - Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực, dũng cảm; đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. * 1 HS đọc. Trả lời câu hỏi – NX - Chỗ mở đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào một ô - Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng * 1 HS đọc. Trả lời câu hỏi – NX - Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. - Hết một đoạn văn chấm xuống dòng * 2 HS đọc ghi nhớ * 1 HS đọc * 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. Thảo luận nhóm 2 – làm vở/ bảng * HS nối tiếp nhau đọc bài làm – NX * HS trả lời – NX ------------------------------@ { ?------------------------------- SINH HOẠT LỚP I. Nhận xét đánh giá tuần 5 1. HS nhận xét – đánh giá: * 4 tổ trưởng lần lượt báo cáo tình hình học tập của các bạn trong tổ * Tổng kết hoạt động thi đua trong tuần 2. Nhận xét đánh giá của giáo viên * Ưu điểm: - Đa số các em đi học đều, đúng giờ, ăn mặc sạch sẽ gọn gàng chấp hành tốt nội quy của trường. - Làm vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ - Một vài em có tiến bộ trong học tập - Có ý thức học tập tốt: Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp. - Tham gia thể dục giữa giờ, sinh hoạt Đội, ra vào lớp trật tự nghiêm túc. * Tồn: + Một số em chưa có ý thức tập tốt: chưa chuẩn bị bài và làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp, nói chuyện trong giờ học II. Phương hướng tuần 6 + Chấp hành tốt nội quy của trường, lớp . + Làm vệ sinh lớp học sân trường sạch sẽ. + Tăng cường tự học theo nhóm.
Tài liệu đính kèm: