Lịch báo giảng tuần 8 năm 2012 khối 5

Lịch báo giảng tuần 8 năm 2012 khối 5

I. Mục tiêu:

- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.

- cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng (trả lời được các câu hỏi 1,2,4)

- Học sinh hiểu được lợi ích của rừng xanh: mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người.

II. Chuẩn bị:

- Thầy:Bức tranh vẽ rừng khộp, ảnh sưu tầm về các con vật.

- Trò : SGK

III. Các hoạt động:

 

doc 36 trang Người đăng huong21 Lượt xem 521Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lịch báo giảng tuần 8 năm 2012 khối 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 8
Thứ
Môn
Tiết
Tên bài dạy
ĐDDH
Thứ 2
5/10/09
Tập đọc 
Toán
Lịch sử
Đạo đức
15
36
8
8
Kì diệu rừng xanh. GD BVMT: yêu vẻ đẹp thiên nhiên, có ý thức BVMT (khai thác TT)
Số thập phân bằng nhau
Xô viết Nghệ - Tĩnh
Nhớ ơn tổ tiên (tiết 2) , ATGT Bài 2(HĐ 3)
Tranh 
Phiếu BT
Tranh,phiếu BT
Tranh,phiếu BT
Thư ù3
6/10/09
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Kể chuyện
Thể dục
15
15
37
8
15
MRVT : Thiên nhiên. GD BVNT: bồi dưỡng t/c yêu quí, gắn bó với MT sống (khai thác GT
So sánh số thập phân
Phòng bệnh viêm gan A.GD BVMT: con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ MT
Kể chuyện đã nghe đã đọc. GD BVMT: mối QH con người với TN nâng cao ý thức BVMT
(khai thác trực tiếp nội dung bài)
Ôn ĐHĐN : Trò chơi : Trao tín gậy
Phiếu BT
Phiếu BT
Tranh Phiếu BT
Truyện 
Còi, gậy
Thứ 4
7/10/09
Mĩ thuật
Tập đọc
Toán
Tập làm văn
Địa lý
16
15
38
15
8
VTM: Mẫu có dạng hình trụ và hình cầu
Trước cổng trời
Luyện tập
Luyện tập tả cảnh
Dân số nước ta GD BVMT: Dân số đông, môi trường sống cạn kiệt, ô nhiễm - cần sinh đẻ có kế hoạch.
Tranh
Tranh SGK
Phiếu BT
Bảng học nhĩm 
Biểu đồ tăng DS
Thư ù5
8/10/09
Aâm nhạc
Chính tả
Toán
L.từ và câu
Thể dục
8
8
39
16
16
Ôn 2 bài hát:Reo vang bình minh. Hãy giữ .... 
Nghe – viết :Kì diệu rừng xanh 
Luyện tập chung
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Động tác vươn thở và tay: Trò chơi dẫn bóng
Phiếu BT
Phiếu BT
Phiếu BT
Còi
Thứ 6
9/10/09
Khoa học
Tập làm văn
Toán
Kĩ thuật
Sinh hoạt
16
16
40
8
8
Phòng tránh HIV/ AIDS . GD BVMT: con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ MT
Luyện tập tả cảnh (Dựng đoạn mở bài, kết bài)
Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Nấu cơm (TT)
Sinh hoạt lớp
Tranh Phiếu BT
Phiếu BT
Phiếu BT
Tranh d c nấu ăn
Thứ hai, ngày 6 tháng 10 năm 2008
Tiết 1 TẬP ĐỌC 	
TPPCT:15	KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. 
- cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng (trả lời được các câu hỏi 1,2,4)
- Học sinh hiểu được lợi ích của rừng xanh: mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người. 
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy:Bức tranh vẽ rừng khộp, ảnh sưu tầm về các con vật. 
- 	Trò : SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: Gọi HS đọc bài trả lời câu hỏi
- HS đọc bài
3. Giới thiệu bài mới: Ghi tựa
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- Bài văn được chia thành mấy đoạn?
- 3 đoạn
+ Đoạn 1: từ đầu ... “lúp xúp dưới chân”
+ Đoạn 2: Từ “Nắng trưa” ... “đưa mắt nhìn theo”
+ Đoạn 3: Còn lại
- 3 học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn + mời bạn nhận xét 
- Học sinh đọc giải nghĩa ở phần chú giải
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
+ Để biết xem đứng trước những cây nấm rừng ngộ nghĩnh, đáng yêu, các bạn trẻ đã có những liên tưởng ra sao?
- Một vạt nấm rừng mộc suốt dọc lối đi như một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm là một lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả tưởng mình như người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của một vương quốc tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân
- Ý đoạn 1: Vẻ đẹp kì bí lãng mạn của vương quốc nấm.
- Vì sao những cây nấm gợi lên những liên tưởng như vậy?
- Vì hình dáng cây nấm đặc biệt
- Những liên tưởng ấy làm cảnh vật đẹp như thế nào?
- Trở nên đẹp thêm, vẻ đẹp thêm lãng mạn, thần bí của truyện cổ.
-Trong thế giới ấy, muông thú trong rừng hiện lên và được tác giả miêu tả ra sao? 
- Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp, những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo; những con mang vàng đang ăn cỏ, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng ® muông thú nhanh nhẹn, tinh nghịch, dễ thương, đáng yêu.
- Ý đoạn 2: Sự sống động đầy bất ngờ của muông thú.
- Sự có mặt của muông thú đã mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?
- Sự xuất hiện thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy bất ngờ, những điều kì thú.
- Tại sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”? Mời phần trình bày của nhóm 5: 
- Vì sự hòa quyện của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn: rừng khộp lá úa vàng như cảnh mùa thu (lá vàng trên cây, thảm lá vàng dưới gốc), những con mang vàng lẫn vào sàng của lá khộp, sắc nắng cũng rực vàng nơi nơi... 
- Ý đoạn 3: Giới thiệu rừng khộp 
- Rừng khộp hiện lên trong sự miêu tả của tác giả thật đẹp. Đây cũng là loại rừng đặc trưng của nước ta. Thế sau khi tìm hiểu xong toàn bài, các em có suy nghĩ gì? 
- Giúp em thấy yêu mến hơn những cánh rừng và mong muốn tất cả mọi người hãy bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên của rừng.
* Hoạt động 3: L. đọc diễn cảm 
- HS đọc diễn cảm bài
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Dặn dò: Xem lại bài
- Chuẩn bị: Trước cổng trời 
- Nhận xét tiết học 
Tiết:2
TPPCT:36 TOÁN	 	 
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU 
I. Mục tiêu: 
- Biết: viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số thập phân vẫn không thay đổi. 
- Bài tập cần làm: 1,2
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị: 
- 	Thầy: Phấn màu - Bảng phụ 
- 	Trò: bảng con - SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: 
- Học sinh sửa bài 4 (SGK). 
Ÿ Giáo viên nhận xét, cho điểm 
- Lớp nhận xét 
3. Giới thiệu bài mới: 
- Hôm nay, chúng ta tìm hiểu kiến thức về “Số thập phân bằng nhau”. 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: HDHS nhận biết: viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số thập phân vẫn không thay đổi. 
- Hoạt động cá nhân
- Giáo viên đưa ví dụ: 
	0,9m ? 0,90m 
9dm = 90cm 
- Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải của số thập phân thì có nhận xét gì về hai số thập phân? 
9dm = m ; 90cm = m; 
9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m 
0,9m = 0,90m 
- Học sinh nêu kết luận (1) 
- Lần lượt điền dấu > , < , = và điền vào chỗ ... chữ số 0. 
0,9 = 0,900 = 0,9000 
8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000
12 = 12,0 = 12,000 
- Dựa vào ví dụ sau, học sinh tạo số thập phân bằng với số thập phân đã cho. 
- Học sinh nêu lại kết luận (1) 
0,9000 = ......... = ............
8,750000 = ......... = ............
12,500 = ......... = ............
- Yêu cầu học sinh nêu kết luận 2
- Học sinh nêu lại kết luận (2) 
* Hoạt động 2: HDHS làm bài tập 
- Hoạt động lớp 
Ÿ Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài
 GV nhận xét
Ÿ Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài
GV nhận xét
- HS làm bài
- HS sửa bài
a) 7,8 ; 64,9 ; 3,04
b) 2001,3 ; 35,02 ; 100,01
- HS làm bài
- HS sửa bài
a) 5,612 ; 17,200 ; 480,590
b) 24,500 ; 80,010
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Làm bài nhà 
- Chuẩn bị: “So sánh hai số thập phân “
- Nhận xét tiết học
Tiết:3 LỊCH SỬ 	 
TPPCT:8	XÔ VIẾT NGHỆ - TĨNH 
I. Mục tiêu:
- Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An :
+ Ngày 12-9-1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ - Tĩnh .
- biết một số hiểu biết về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã:
+ Trong những năm 1930 – 1931 ở nhiều vùng nông thôn Nghệ – Tĩnh nhân dân dành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới.
+ Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia ch nông dân; các thứ thuế vô lý bị xóa bỏ.
+ Các phong tục lạc hậu bị xóa bỏ.
- Giáo dục học sinh biết ơn những con người đi trước. 
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy: Hình ảnh phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh trong SGK/16
	Bản đồ Việt Nam 
	Tư liệu lịch sử bổ sung
- 	Trò : Xem trước bài, tìm hiểu thêm lịch sử của phong trào XVNT.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: Đảng CSVN ra đời
- GV đính một lẳng hoa, sau hoa có 1 thăm mang nội dung câu hỏi sau:
- Học sinh chọn hoa mình thích ® trả lời câu hỏi.
a) Đảng CSVN được thành lập như thế nào?
b) Đảng CSVN ra đời vào thời gian nào? Do ai chủ trì?
c) Ý nghĩa lịch sử của sự kiện thành lập Đảng CSVN?
3. Giới thiệu bài mới: 
“Xô Viết Nghệ Tĩnh”
® Giáo viên ghi tựa bài bảng lớp
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc biểu tình ngày 12/9/1930
- Hoạt động cá nhân
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK đoạn “Ngày 12-9-1930, ... hàng trăm người bị thương”
- Học sinh đọc SGK + chú ý nhớ các số liệu ngày tháng xảy ra cuộc biểu tình (khoảng 3 - 4 em)
- Giáo viên tổ chức thi đua “Ai mà tài thế?” 
Hãy trình này lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An
- Học sinh trình bày theo trí nhớ (3-4 em)
- HS nào trình bày tốt được thưởng (Học sinh cần nhấn mạnh: 12/9 là ngày kỉ niệm Xô Viết Nghệ Tĩnh)
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương
Ÿ Giáo viên chốt + giới thiệu hình ảnh phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh: Ngày 12/9/1930, hàng vạn nông dân huyện Hưng Yên (Nghệ An) kéo về thị xã Vinh, vừa đi vừa hô to khẩu hiệu chống đế quốc...Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp nhưng không ngăn được nên đã ch ... m đóng vai ngưới true em em true em nắm tay người lớn khi qua đường( đi trên vạch trắng dành cho người đi bộ)
Các nhóm thực hành sang đường, các nhóm nhận xét và yêu cầu thực hiện lại (nếu thực hiện chưa đúng)
GV kết luận: khi qua đường các em cần nắm tay người lớn và đi trên vạch trắng dành cho người đi bộ để đảm bảo an toàn.
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Thái độ đối với người nhiễm HIV / AIDS.”
- Nhận xét tiết học 
Tiết:2
TPPCT:16 TẬP LÀM VĂN	 
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI – KẾT BÀI
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về mở đoạn, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh (qua các đoạn tả con đường).
2. Kĩ năng: 	 - Luyện tập xây dựng đoạn Mở bài (gián tiếp) đoạn kết bài 
 (mở rộng) cho bài tả cảnh thiên nhiên ờ địa phương. 
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh lòng yêu mến cảnh vật xung quanh và 
 say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bài soạn
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1.Giới thiệu bài, nêu MĐ, YC tiết học
2.Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1. Gọi HS đọc YC bài tập, cho HS thảo luận cặp đôi và trình bày trước lớp
Bài tập 2. Gọi HS đọc thầm 2 đoạn văn, nêu nhận xét 2 cách kết bài
Bài tập 3. Cho HS làm bài vào vở, nối tiếp nhau đọc bài cho lớp nghe
3. Củng cố, dặn dò . Học bài, chuẩn bị tiết sau làm bài viết. Nhận xét tiết học.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài 1. (a) Mở bài trực tiếp
 (b) Mở bài gián tiếp
Bài tập 2. Kết bài không mở rộng: Khẳng định con đường rất thân thiết với bạn học sinh
Kết bài mở rộng:Vừa nói về tình cảm yêu quý con đường vừa ca ngợi công ơn của các bác công nhân vệ sinh đã giữ sạch con đường đồng thời thể hiện ý thức giữ cho con đường luôn sạch đẹp.
Bài tập 3. HS làm bài vào vở, nối tiếp nhau đọc bài cho lớp nghe, cả lớp cùng nhận xét.
Tiết:3
TPPCT:40 TOÁN	 
VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	- Giúp học sinh ôn: Bảng đơn vị đo độ dài. Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa 1 số đơn vị đo thông dụng. Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. 
2. Kĩ năng: 	- Rèn cho học sinh đổi đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân nhanh, chính xác. 
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng cách đổi đơn vị đo độ dài vào thực tế cuộc sống. 
II. Chuẩn bị: 
Thầy: Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài chỉ ghi đơn vị đo làm- 	
Trò: Bảng con, vở nháp kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài. SGK, vở bài tập. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: Luyện tập chung 
- Nêu cách so sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau? 
- Học sinh nêu 
- Nêu tên các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé? 
- Nêu tên các đơn vị đo độ dài từ bé đến lớn? 
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
- Lớp nhận xét 
3. Giới thiệu bài mới: 
“Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân” 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: 
1/ Hệ thống bảng đơn vị đo độ dài: 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
- Tiết học hôm nay, việc đầu tiên thầy và trò chúng ta cùng nhau hệ thống lại bảng đơn vị đo độ dài.
- Giáo viên hỏi - học sinh trả lời - học sinh thực hành điền vào vở nháp đã chuẩn bị sẵn ở nhà; giáo viên ghi bảng: 
- Nêu lại các đơn vị đo độ dài bé hơn m. 
dm ; cm ; mm 
- Kể tên các đơn vị đo độ dài lớn hơn m. 
km ; hm ; dam 
2/ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề: 
- Giáo viên đặt câu hỏi, học sinh trả lời, thầy hệ thống: 
1 km bằng bao nhiêu hm 
1 km = 10 hm 
1 hm bằng 1 phần mấy của km 
1 hm = km hay = 0,1 km 
1 hm bằng bao nhiêu dam 
1 hm = 10 dam 
1 dam bằng bao nhiêu m 
1 dam = 10 m 
1 dam bằng bao nhiêu hm 
1 dam = hm hay = 0,1 hm 
- Tương tự các đơn vị còn lại
3/ Giáo viên cho học sinh nêu quan hệ giữa 1 số đơn vị đo độ dài thông dụng:
- Mỗi đơn vị đo độ dài bằng (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. 
- Giáo viên đem bảng phụ ghi sẵn:
1 km = 	m 
1 m = 	cm 
1 m = 	mm 
1 m = 	km = 	km 
1 cm = 	m = 	m 
1 mm = 	m = 	m 
- Học sinh hỏi 
- Học sinh trả lời 
- Giáo viên ghi kết quả 
- Giáo viên giới thiệu bài dựa vào kết quả: từ 	1m = 0,001km 
	1mm = 0,001m 
Ghi bảng: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân. 
- Giáo viên cho học sinh làm vở bài tập số 1 hoặc bảng con. 
- Học sinh làm vở hoặc bảng con. 
- Học sinh sửa bài miệng nếu làm vở. 
Ÿ Giáo viên nhận xét 
* Hoạt động 2: HDHS đổi đơn vị đo độ dài dựa vào bảng đơn vị đo
- Hoạt động nhóm đôi 
- Giáo viên đưa ra 4 hoặc 5 bài VD
- Học sinh thảo luận 
6m 4 dm = 	km 
Học sinh nêu cách làm
 6 m 4 dm = 6 4 m = 6 , 4 m
 10
8 dm 3 cm = 	dm 
8 m 23 cm = 	 m 
8 m 4 cm = m
- Học sinh trình bày theo hiểu biết của các em. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết dưới dạng số thập phân. 
- Học sinh thảo luận tìm cách giải đổi ra vở nháp. 
* Học sinh thảo luận tìm được kết quả và nêu ý kiến: 
- Thời gian 5’ 
* Tình huống xảy ra 
- Giáo viên chỉ ghi kết quả đúng 
1/ Học sinh đưa về phân số thập phân ® chuyển thành số thập phân
2/ Học sinh chỉ đưa về phân số thập phân. 
3/ 4m 7dm: học sinh đổi 4m = 40dm cộng với 7dm = 47dm rồi đưa về phân số thập phân ® đổi về số thập phân. 
* Sau cùng giáo viên đồng ý với cách làm đúng và giới thiệu cách đổi nhờ bảng đơn vị đo. 
* Để đổi các số đo độ dài thành số thập phân nhanh, chính xác các bạn làm theo các bước sau: 
Bước 1: Điền từng hàng đơn vị đo vào bảng (mỗi hàng 1 chữ số). 
Bước 2: Đặt dấu phẩy hoặc dời dấu phẩy sau đơn vị đề bài hỏi. 
* Hoạt động 3: Luyện tập 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
Ÿ Bài 1:
Ÿ Bài 2: 
a) 8m6dm = 8,6m b) 2dm2cm = 2,2dm
 c) 3m7cm = 3,07m d) 23m13cm = 23,13m
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề
- Học sinh đọc đề 
- Giáo viên yêu cầu HS làm vở 
- Học sinh làm vở 
- Giáo viên nhận xét, sửa bài 
- Học sinh thi đua giải nhanh hái hoa điểm 10. 
- Giáo viên chọn 10 bạn làm nhanh sẽ được tặng 1 bạn 1 bông hoa điểm 10. 
- Chọn các bạn giải nhanh sửa bảng lớp (mỗi bạn 1 bài). 
Ÿ Bài 3: 
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề
- Học sinh đọc đề 
- Giáo viên yêu cầu HS làm vở 
- Học sinh làm vở 
- Giáo viên tổ chức cho HS sửa bài bằng hình thức bốc thăm trúng thưởng. 
- Học sinh sửa bài
a) 5km302m = 5,302m
b) 5km75m = 5,075km
c) 302m = 0,302km 
- Giáo viên chuẩn bị sẵn số hiệu của từng học sinh trong lớp. 
- Học sinh nhận xét 
- Giáo viên bốc ngẫu nhiên trúng số thứ tự em nào em đó lên sửa. 
* Hoạt động 4: Củng cố 
- Hoạt động nhóm 
- HS nhắc lại kiến thức vừa học. 
- Mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề? 
346m = 	hm 
7m 8cm = 	m 
8m 7cm 4mm = 	cm 
- Tên đơn vị lớn hơn m, nhỏ hơn m?
- Nêu phương pháp đổi. 
- Thi đua: Bài tập 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Nhắc học sinh ôn lại kiến thức vừa học. 
- Chuẩn bị: “Luyện tập”
- Nhận xét tiết học
 KĨ THUẬT
 NẤU CƠM (tt)
I. MỤC TIÊU :
	- Nắm cách nấu cơm .
	- Biết cách nấu cơm .
	- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình .
 NX : 2 CC: 3 (Tổ 1, 2 )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Chuẩn bị : Gạo tẻ , nồi , bếp , lon sữa bò , rá , chậu , đũa , xô  
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : Hát . 
 2. Bài cũ : Nấu cơm .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : Nấu cơm (tt) .
 a) Giới thiệu bài : 
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện .
MT : Giúp HS nắm cách nấu cơm bằng nồi cơm điện .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện và so sánh với bếp đun .
- Quan sát , uốn nắn , nhận xét .
- Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm bằng nồi điện .
Hoạt động lớp .
- Nhắc lại nội dung đã học tiết trước .
- Đọc mục 2 , quan sát hình 4 .
- So sánh nguyên vật liệu , dụng cụ của cách nấu cơm bằng nồi điện với bếp đun .
- Vài em lên thực hiện thao tác chuẩn bị , các bước nấu cơm bằng nồi điện .
- Trả lời câu hỏi trong mục 2 .
Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập .
MT : Giúp HS thấy được kết quả học tập của mình .
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan .
- Dùng câu hỏi cuối bài để thực hiện .
- Nêu đáp án của BT .
- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS .
Hoạt động lớp .
- Đối chiếu kết quả làm bài với đáp án để tự đánh giá .
 4. Củng cố : 
	- Nêu lại ghi nhớ SGK .
	- Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình 
 5. Dặn dò : 
	- Nhận xét tiết học .
- Hướng dẫn HS đọc trước bài sau .
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU.
Học sinh nắm được những ưu điểm, nhược điểm trong tuần 8,có ý thức khắc phục khó khăn và phát huy những ưu điểm của tuần qua
Nắm được kế hoạch tuần 9
Giáo dục cho học sinh có tinh thần phê bình và tự phê bình
II.CÁC HOẠT ĐỘNG.
Các tổ thảo luận chuẩn bị báo cáo
 tổ trưởng báo cáo các ưu điểm, khuyết điểm của tổ trong tuần qua
Giáo viên tổng hợp ý kiến, tuyên dương, nhắc nhơ và đánh giá chung:
 4. Kế hoạch tuần 8: phong trào ( vòng tay bè bạn)
 - Tiếp tục ổn định nề nếp lớp, duy trì sĩ số
 - Học theo loch báo giảng tuần7
 - Lao động vệ sinh lớp học, trang trí lớp
 - Đại hội chi đội, đại hội liên đội 
 -Thi chọn học sinh giỏi để bồi dưỡng, phụ đạo học sinh yếu
 - Ôn tập chuẩn bị thi giữa kỳ I
KÝ DUYỆT CỦA KHỐI
KÝ DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 tuan 8 CKTKNS.doc