Một số câu hỏi ôn tập thi giáo viên

Một số câu hỏi ôn tập thi giáo viên

Câu 1: Anh chị hiểu thế nào về Chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình Tiểu học?

a/ Chuẩn kiến thức, kỹ năng là những kiến thức, kỹ năng được biên soạn trong tài liệu “Chuẩn kiến thức, kỹ năng” các môn học cho từng khối lớp mà giáo viên chỉ được phép dạy đúng và đủ theo đó.

b/ Chuẩn kiến thức, kỹ năng là các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kỹ năng của môn học, hoạt động giáo dục mà học sinh cần phải và có thể đạt được.

c/ Chuẩn kiến thức, kỹ năng là những môn học, bài học đã được giảm nhẹ yêu cầu về kiến thức, kỹ năng để học sinh dễ dàng đạt được.

 Câu 2: Theo Điều lệ Trường tiểu học Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT, ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục – Đào tạo quy định giáo viên tiểu học có mấy nhiệm vụ?

a/ 4 nhiệm vụ b/ 5 nhiệm vụ c/ 6 nhiệm vụ

Câu 3: Trong quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học được ban hành kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT, ngày 4/5/2007 của Bộ Giáo – Đào tạo quy định của Chuẩn bao gồm:

a/ 3 lĩnh vực, mỗi lĩnh vực có 5 yêu cầu, mỗi yêu cầu có 4 tiêu chí.

b/ 3 lĩnh vực, mỗi lĩnh vực có 5 yêu cầu, mỗi yêu cầu có 6 tiêu chí.

c/ 3 lĩnh vực, mỗi lĩnh vực có 4 yêu cầu, mỗi yêu cầu có 3 tiêu chí.

Câu 4: Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT, ngày 27/10/2009 của Bộ Giáo – Đào tạo về đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học, Quy định các môn học đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét gồm:

a/ Tiếng Việt,Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lí, Ngoại ngữ.

b/ Tiếng Việt,Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lí, Ngoại ngữ, Tiếng dân tộc, Tin học.

c/ Tiếng Việt,Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lí.

Câu 5: Tỷ lệ điểm dành cho các mức độ nhận thức so với tổng số điểm phù hợp theo chuẩn kiến thức, kỹ năng và yêu cầu về thái độ ở từng bộ môn ở tiểu học đảm bảo tỉ lệ chung theo quy định nào sau đây ?

a/ NhËn biÕt 40%, th«ng hiÓu 40%, vËn dông 20%

b/ NhËn biÕt 60%, th«ng hiÓu 30%, vËn dông 10%

c/ NhËn biÕt 50%, th«ng hiÓu 30%, vËn dông 20%

 

doc 11 trang Người đăng huong21 Lượt xem 822Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Một số câu hỏi ôn tập thi giáo viên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu 1: Anh chị hiểu thế nào về Chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình Tiểu học?
a/ Chuẩn kiến thức, kỹ năng là những kiến thức, kỹ năng được biên soạn trong tài liệu “Chuẩn kiến thức, kỹ năng” các môn học cho từng khối lớp mà giáo viên chỉ được phép dạy đúng và đủ theo đó.
b/ Chuẩn kiến thức, kỹ năng là các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kỹ năng của môn học, hoạt động giáo dục mà học sinh cần phải và có thể đạt được.
c/ Chuẩn kiến thức, kỹ năng là những môn học, bài học đã được giảm nhẹ yêu cầu về kiến thức, kỹ năng để học sinh dễ dàng đạt được.
 Câu 2: Theo Điều lệ Trường tiểu học Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT, ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục – Đào tạo quy định giáo viên tiểu học có mấy nhiệm vụ?
a/ 4 nhiệm vụ 	b/ 5 nhiệm vụ 	c/ 6 nhiệm vụ 
Câu 3: Trong quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học được ban hành kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT, ngày 4/5/2007 của Bộ Giáo – Đào tạo quy định của Chuẩn bao gồm:
a/ 3 lĩnh vực, mỗi lĩnh vực có 5 yêu cầu, mỗi yêu cầu có 4 tiêu chí.
b/ 3 lĩnh vực, mỗi lĩnh vực có 5 yêu cầu, mỗi yêu cầu có 6 tiêu chí.
c/ 3 lĩnh vực, mỗi lĩnh vực có 4 yêu cầu, mỗi yêu cầu có 3 tiêu chí.
Câu 4: Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT, ngày 27/10/2009 của Bộ Giáo – Đào tạo về đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học, Quy định các môn học đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét gồm: 
a/ Tiếng Việt,Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lí, Ngoại ngữ.
b/ Tiếng Việt,Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lí, Ngoại ngữ, Tiếng dân tộc, Tin học.
c/ Tiếng Việt,Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lí.
Câu 5: Tỷ lệ điểm dành cho các mức độ nhận thức so với tổng số điểm phù hợp theo chuẩn kiến thức, kỹ năng và yêu cầu về thái độ ở từng bộ môn ở tiểu học đảm bảo tỉ lệ chung theo quy định nào sau đây ? 
a/ NhËn biÕt 40%, th«ng hiÓu 40%, vËn dông 20%
b/ NhËn biÕt 60%, th«ng hiÓu 30%, vËn dông 10%
c/ NhËn biÕt 50%, th«ng hiÓu 30%, vËn dông 20%
Câu 6: Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT, ngày 27/10/2009 của Bộ Giáo – Đào tạo về đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học, Quy định kết quả học tập của học sinh được ghi nhận bằng điểm kết hợp với nhận xét như thế nào ?
a/ Điểm theo thang điểm 10, không cho điểm 0 
b/ Điểm theo thang điểm 10, không cho điểm thập phân ở các bài kiểm tra
c/ Điểm theo thang điểm 10, không cho điểm 0 và điểm thập phân ở các bài kiểm tra
Câu 7: Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT, ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo – Đào tạo quy định các hành vi giáo viên không được làm gồm mấy ý ?
a/ 6	b/ 7	c/ 8
Câu 8: Anh, chị hiểu thế nào về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học ?
a/ Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là cơ sở để đề xuất chế độ, chính sách đối với giáo viên tiểu học về mặt nghề nghiệp đi kèm với các điều kiện về văn bằng, chuẩn đào tạo.
b/ Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là hệ thống các yêu cầu cơ bản về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, kiến thức, kĩ năng sư phạm mà giáo viên tiểu học cần phải đạt được nhằm đáp ứng mục tiêu của giáo dục tiểu học.
c/ Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là quy trình đánh giá, xếp loại giáo viên tiểu học được áp dụng với mọi loại hình giáo viên tiểu học tại các cơ sở giáo dục phổ thông trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Câu 9: Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT, ngày 27/10/2009 của Bộ Giáo – Đào tạo về đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học, học sinh được xếp loại hạnh kiểm vào những thời gian nào?
a/ Giữa học kỳ I, cuối học kỳ I, giữa học kỳ II, cuối học kỳ II
b/ Cuối mỗi học kỳ.
c/ Cuối học kỳ I và cuối năm học. 
Câu 10: Theo chỉ thị số 3399/CT-BGDĐT, ngày 16/8/2010 của Bộ Giáo dục – Đào tạo, chủ đề năm học 2010-2011 là:
a/ Năm học ứng dụng công nghệ thông tin.
b/ Năm học “Tiếp tục đổi mới công tác quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”.
c/ Năm học “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” .
PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu 1: Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT, ngày 27/10/2009 của Bộ Giáo – Đào tạo về đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học, Quy định kết quả học tập của học sinh được ghi nhận bằng điểm kết hợp với nhận xét như thế nào ?
a/ Điểm theo thang điểm 10, không cho điểm 0 
b/ Điểm theo thang điểm 10, không cho điểm thập phân ở các bài kiểm tra
c/ Điểm theo thang điểm 10, không cho điểm 0 và điểm thập phân ở các bài kiểm tra
 Câu 2: Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT, ngày 27/10/2009 của Bộ Giáo – Đào tạo về đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học, Quy định các môn học đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét gồm: 
a/ Tiếng Việt,Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lí.
b/ Tiếng Việt,Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lí, Ngoại ngữ. 
c/ Tiếng Việt,Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lí, Ngoại ngữ, Tiếng dân tộc, Tin học.
Câu 3: Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGD ĐT, ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo – Đào tạo quy định các hành vi giáo viên không được làm gồm mấy ý ?
a/ 6	b/ 7	c/ 8
Câu 4: Anh chị hiểu thế nào về Chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình Tiểu học ?
a/ Chuẩn kiến thức, kỹ năng là những kiến thức, kỹ năng được biên soạn trong tài liệu “Chuẩn kiến thức, kỹ năng” các môn học cho từng khối lớp mà giáo viên chỉ được phép dạy đúng và đủ theo đó.
b/ Chuẩn kiến thức, kỹ năng là các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kỹ năng của môn học, hoạt động giáo dục mà học sinh cần phải và có thể đạt được.
c/ Chuẩn kiến thức, kỹ năng là những môn học, bài học đã được giảm nhẹ yêu cầu về kiến thức, kỹ năng để học sinh dễ dàng đạt được.
Câu 5: Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT, ngày 27/10/2009 của Bộ Giáo – Đào tạo về đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học, học sinh học được xếp loại hạnh kiểm vào những thời gian nào?
a/ Giữa học kỳ I, cuối học kỳ I, giữa học kỳ II, cuối học kỳ II
b/ Cuối học kỳ I và cuối năm học.
c/ Cuối mỗi học kỳ.
Câu 6: Theo Điều lệ Trường tiểu học Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT, ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo – Đào tạo quy định giáo viên tiểu học có mấy nhiệm vụ ?
a/ 4 nhiệm vụ 	b/ 5 nhiệm vụ 	c/ 6 nhiệm vụ 
Câu 7: Trong quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học được ban hành kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BGD ĐT, ngày 4/5/2007 của Bộ Giáo – Đào tạo quy định của Chuẩn bao gồm:
a/ 3 lĩnh vực, mỗi lĩnh vực có 5 yêu cầu, mỗi yêu cầu có 4 tiêu chí.
b/ 3 lĩnh vực, mỗi lĩnh vực có 5 yêu cầu, mỗi yêu cầu có 6 tiêu chí.
c/ 3 lĩnh vực, mỗi lĩnh vực có 4 yêu cầu, mỗi yêu cầu có 3 tiêu chí. 
Câu 8: Theo chỉ thị số 3399/CT-BGDĐT, ngày 16/8/2010 của Bộ Giáo dục – Đào tạo, chủ đề năm học 2010-2011 là:
a/ Năm học ứng dụng công nghệ thông tin.
b/ Năm học “Tiếp tục đổi mới công tác quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”.
c/ Năm học “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” .
Câu 9: Tỷ lệ điểm dành cho các mức độ nhận thức so với tổng số điểm phù hợp theo chuẩn kiến thức, kỹ năng và yêu cầu về thái độ ở từng bộ môn ở tiểu học đảm bảo tỉ lệ chung theo quy định nào sau đây ?
a/ NhËn biÕt 40%, th«ng hiÓu 40%, vËn dông 20%
b/ NhËn biÕt 50%, th«ng hiÓu 30%, vËn dông 20%
c/ NhËn biÕt 60%, th«ng hiÓu 30%, vËn dông 10% 
Câu 10: Anh, chị hiểu thế nào về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học ?
a/ Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là cơ sở để đề xuất chế độ, chính sách đối với giáo viên tiểu học về mặt nghề nghiệp đi kèm với các điều kiện về văn bằng, chuẩn đào tạo.
b/ Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là quy trình đánh giá, xếp loại giáo viên tiểu học được áp dụng với mọi loại hình giáo viên tiểu học tại các cơ sở giáo dục phổ thông trong hệ thống giáo dục quốc dân.
	c/ Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là hệ thống các yêu cầu cơ bản về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, kiến thức, kĩ năng sư phạm mà giáo viên tiểu học cần phải đạt được nhằm đáp ứng mục tiêu của giáo dục tiểu học.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Điều nào không thuộc nguyện tắc đánh giá và xếp loại học sinh:
a. Thực hiện công khai, công bằng, khách quan, chính xác và toàn diện.
b. Coi trọng việc động viên, khuyến khích sự tiến bộ của HS.
c. Phát hiện và bồi dưỡng HS giỏi, HS năng khiếu.
d. Kết hợp đánh giá định lượng và định tính trong đánh giá và xếp loại.
Câu 2: Ý nào sau đây đúng khi nói về “Hội đồng trường” ở cấp Tiểu học:
a. Chủ tịch Hội đồng trường công lập không nhất thiết là Hiệu trưởng.
b. Chủ tịch Hội đồng trường công lập không đồng thời là Hiệu trưởng.
c. Chủ tịch Hội đồng trường công lập đồng thời là Hiệu trưởng trường.
d. Chủ tịch Hội đồng trường công lập nhất thiết là Hiệu trưởng trường.
Câu 3 : Trong trường hợp chưa đồng ý với kết luận của hiệu trưởng, GV có quyền khiếu nại với :
a. Chủ tịch công đoàn b. Thanh tra nhân dân
c. Chủ tịch hội đồng trường d. Hội đồng sư phạm
Câu 4 : Câu nào sau đây “sai” :
a. Đánh giá hạnh kiểm HKII của HS cũng là đánh giá hạnh kiểm cuối năm học HS đó
b. Đối với môn được đánh giá bằng nhận xét, HLM.N chính là HLM.KII
c. Môn tin học, tiếng Anh không tham vào xét lên lớp HS.
Câu 5: Câu nào sâu đây “sai ” :
a. Hạnh kiểm HS được đánh giá gồm hai loại: Đ và CĐ. 
b. HS được đánh giá hạnh kiểm ba lần: HKI, HKII và cả năm học.
c. HS được đánh giá hạnh kiểm hai lần: cuối HKI và cuối năm học.
d. Đánh giá hạnh kiểm cuối năm là quan trọng nhất.
Câu 6 : Giáo dục hòa nhập được hiểu là :
a. Giáo dục cho trẻ khuyết tật b. GD cho trẻ khiếm khuyết về ngôn ngữ, trẻ em đường phố
c. Giáo dục hòa nhập là dành cho tất cả mọi trẻ em, kể cả trẻ khuyết tật
Câu 7 : Trình độ chuẩn được đào tạo của GV tiểu học hiện nay là :
a. Có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm b. Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm
c. Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm d. Một đáp án khác
Câu 8 : Thời gian đánh giá xếp loại GV : 
a. Giữa năm học b. Cuối kỳ I c. Cuối năm học d. Xuyên suốt cả quá trình
Câu9 : Các môn học đánh giá bằng điểm số gồm : 
a. Toán, Tiếng Việt, Khoa Học, Lịch Sử và Địa Lý
b. Toán, Tiếng Việt, Khoa Học, Lịch Sử và Địa Lý, tiếng nước ngoài
c. Toán, Tiếng Việt, Khoa Học, Lịch Sử và Địa Lý, tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc
d. Toán, Tiếng Việt, Khoa Học, Lịch Sử và Địa Lý, tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc và nội dung tự chọn
Câu 10 : Các mô hình giáo dục HS khuyết tật :
a. Giáo dục chuyên biệt, giáo dục hội nhập b. Giáo dục chuyên biệt, giáo dục hòa nhập
c. Giáo dục chuyên biệt, giáo dục hội nhập, giáo dục hòa nhập
Câu 11 : Quy định chuẩn nghề nghiệp theo QĐ 14/BGD-ĐT áp dụng :
a. Cho tất cả GV thuộc loại hình GD quốc dân b. Cho GV đang dạy tại các trường phổ thông
c. Cho GVTH tại cơ sở GD phổ thông trong hệ thống GD quốc dân 
Câu 12 : Chuẩn nghề nghiệp GVTH có ba lĩnh vực : phẩm ... : 
a. Hiệu trưởng b. Hội đồng trường c. Chủ tịch công đoàn cơ sở d. Trưởng phòng Phòng GD-ĐT
14. Trong trường hợp giáo viên được đánh giá theo Chuẩn nghề nghiệp cận với mức độ tốt, khá hoặc trung bình, việc xem xét nâng mức hay giữ nguyên dựa trên sự phấn đấu của mỗi giáo viên, hiệu trưởng nhà trường quyết định những trường hợp cụ thể và chịu trách nhiệm về quyết định đó, đều này đứng hay sai? 
a. Đúng b. Sai
15. Tiêu chuẩn để xếp loại “Tốt” các lĩnh vực của Chuẩn nghề nghiệp là:
a. 200 điểm b. 180 điểm c. Từ 140 đến 179 điểm d. Từ 180 đến 200 điểm
16. Một giáo viên được xếp loại cả ba lĩnh vực là loại “Tốt”, vậy xếp loại chung Chuẩn nghề nghiệp của giáo viên này là:
a. Tốt b. Khá c. Xuất sắc d. Trung bình
17. Một giáo viên có hành vi xâm phạm thân thể học sinh, giáo viên này đã nhận lỗi với gia đình học sinh và trước hội đồng trường. Giáo viên này nên tự đánh giá, xếp loại Chuẩn nghề nghiệp là:
a. Trung bình b. Tốt c. Khá d. Kém
18. Hiệu trưởng xếp loại chung Chuẩn nghề nghiệp của một giáo viên là “Tốt”, kết quả xếp loại này là: 
a. Đúng b. Sai
19. Điểm tối đa mỗi tiêu chí của Chuẩn nghề nghiệp là:
a. 40 b. 100 c. 10 d. 200
20. Một giáo viên tự xếp loại có hai lĩnh vực loại “Tốt” và một lĩnh vực loại “Trung bình”, xếp loại chung của Chuẩn nghề nghiệp là:
a. Tốt b. Trung bình c. Khá d. Xuất sắc
I/ Phần trắc nghiệm: Anh, chị hãy đánh dấu chéo ( X ) vào trước câu trả lời đúng nhất .
Câu 1/ Chủ đề năm học 2010-2011 là :
 a) Năm học ứng dụng công nghệ thông tin.
 b) Năm học tiếp tục đổi mới công tác quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục.
 c) Năm học Xây dựng Trường học thân thiện- học sinh tích cực. d) Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 2: Một trong những nhiệm vụ cơ bản mà nhà giáo phải thực hiện là :
a/ Giáo dục, giảng dạy theo mục tiêu, nguyên lí giáo dục, thực hiện đầy đủ và có chất lượng chương trình giáo dục.
b/ Thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục của nhà trường hoặc của cơ sở giáo dục.
c/ Tự đánh giá chất lượng giáo dục và chịu sự kiểm định chất lượng giáo dục của cơ quan có thẩm quyền kiểm định chất lượng giáo dục. d/ Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 3: Theo thông tư 32/2009/BGD-ĐT về đánh giá xếp loại học sinh, trong năm học, học sinh được xếp loại hạnh kiểm vào những thời điểm nào?
a/ Cuối học kì I, cuối học kì II và cuối năm học b/ Cuối năm học. c/. Cuối học kì I và cuối năm học.
Câu 4: Quan điểm nào dưới đây được chọn làm định hướng cơ bản trong việc biên soạn chương trình thay sách Tiếng Việt ở bậc tiểu học:
 a) Quan điểm dạy học tích hợp và giao tiếp. b) Quan điểm dạy học giao tiếp. c) Quan điểm dạy học tích hợp.
 d) Quan điểm đổi mới phương pháp theo hướng tích cực hoá hoạt động học tập của học sinh.
Câu 5: Theo thông tư 32/2009/BGD-ĐT, các môn học được đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét gồm: 
a/ Tiếng việt, Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lí, Đạo đức, Tự nhiên và xã hội, Ngoại ngữ 
b/. Tiếng việt, Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lí, Ngoại ngữ, Tiếng dân tộc,Tin học.
c/ Đạo đức, Tự nhiên và Xã hội, Kĩ Thuật, Mĩ Thuật, Thể dục, Âm nhạc.
Câu 6: Đối với học sinh khuyết tật không đủ khả năng đáp ứng các yêu cầu của chương trình giáo dục chung được đánh giá dựa trên cơ sở :
a/ Dựa trên các tiêu chí của học sinh bình thường nhưng có giảm nhẹ về yêu cầu.
b/ Dựa trên sự tiến bộ của học sinh và không xếp loại đối tượng này.
c/ Chỉ đánh giá dựa trên kết quả của 2 môn Toán và Tiếng Việt, không đánh giá các môn còn lại.
Câu 7: Anh, chị hiểu thế nào về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học: 
a/ Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là hệ thống các yêu cầu cơ bản về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, kiến thức, kĩ năng sư phạm mà giáo viên tiểu học cần phải đạt được nhằm đáp ứng mục tiêu của giáo dục tiểu học.
b/ Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là quy trình đánh giá, xếp loại giáo viên tiểu học được áp dung với mọi loại hình giáo viên tiểu học tại các cơ sở giáo dục phổ thông trong hệ thống giáo dục quốc dân.
c/ Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là cơ sở để đề xuất chế độ, chính sách đối với giáo viên tiểu học về mặt nghề nghiệp đi kèm với các điều kiện về văn bằng, chuẩn đào tạo.
Câu 8: Theo luật giáo dục quy định, trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học là: 
a/ Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm và có chứng chỉ dạy tiểu học.
b/ Có bằng tốt nghiệp Trung cấp sư phạm. c/ Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm.
d/ Cả ba ý trên đều đúng.
Câu 9: Trong quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học được ban hành kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BGD ĐT, quy định của Chuẩn bao gồm:
a/ 3 lĩnh vực, mỗi lĩnh vực có 5 yêu cầu, mỗi yêu cầu có 6 tiêu chí.
b/ 3 lĩnh vực, mỗi lĩnh vực có 5 yêu cầu, mỗi yêu cầu có 4 tiêu chí.
c/ 3 lĩnh vực, mỗi lĩnh vực có 4 yêu cầu, mỗi yêu cầu có 3 tiêu chí.
Câu 10: Quy trình đánh giá xếp loại giáo viên tiểu học theo Chuẩn được thực hiện như sau:
a/ Giáo viên căn cứ vào nội dung từng tiêu chí, tự đánh giá, xếp loại theo các tiêu chuẩn được quy định của Chuẩn; Tổ chuyên môn và đồng nghiệp tham gia nhận xét, góp ý kiến và ghi kết quả đánh giá vào phiếu đánh giá, xếp loại của giáo viên; Hiệu trưởng thực hiện đánh giá xếp loại trên cơ sở đánh giá xếp loại của GV, của Tổ CM và tập thể Lãnh đạo nhà trường.
b/ Hiệu trưởng căn cứ vào nội dung từng tiêu chí, thực hiện đánh giá, xếp loại giáo viên theo các tiêu chuẩn được quy định của Chuẩn; Thông qua ý kiến góp ý của Tổ chuyên môn và đồng nghiệp trong tổ; Hiệu trưởng chịu mọi trách nhiệm về việc đánh giá, xếp loại từng trường hợp cụ thể. 
c/ Cả hai ý trên đều đúng. 
Câu 11:Các phương pháp cơ bản để dạy Tiếng Việt theo chương trình và sách giáo khoa mới là: 
a/ Phương pháp thực hành; Phương pháp sử dụng tình huống có vấn đề; Phương pháp thảo luận nhóm; Phương pháp sử dụng trò chơi học tập.
b/ Phương pháp diễn giải; Phương pháp sử dụng tình huống có vấn đề; Phương pháp kể chuyện; Phương pháp sử dụng trò chơi học tập.
c/ Phương pháp diễn giải; Phương pháp đàm thoại; Phương pháp quan sát; Phương pháp kể chuyện; Phương pháp sử dụng trò chơi học tập.
Câu 12:Dạy học môn Tiếng Việt theo chương trình và sách giáo khoa mới có hai yêu cầu quan trọng cơ bản là: 
 a/ Bảo đảm mục tiêu học tập và giao tiếp của từng cá nhân trong môi trường học tập chung; Kích thích tư duy sáng tạo và nỗ lực học tập của mỗi học sinh.
b/ Nắm được mục tiêu chương trình, hiểu cấu trúc chương trình và nội dung sách giáo khoa; Vận dụng linh hoạt các PPDH tích cực phù hợp với từng nội dung.
c/ Cả hai ý trên.
Câu 13: Thế nào là tổ chức dạy học theo nhóm?
 a) Là hình thức dạy học đặt học sinh vào môi trường học tập tích cực, học sinh được tổ chức thành các nhóm thích hợp theo trình độ, giáo viên là người trực tiếp cùng tham gia vào các hoạt động học tập của học sinh để giúp học sinh lĩnh hội kiến thức .
 b) Là hình thức dạy học theo kiểu phân chia đối tượng học sinh thành các nhóm có cùng sở thích. Ở đó, học sinh được chọn lựa nội dung kiến thức vừa trình độ, nhằm tạo môi trường học tập gần gũi, giúp các em tự tin trong học tập. 
 c) Là hình thức dạy học đặt học sinh vào môi trường học tập tích cực, học sinh được tổ chức theo nhóm thích hợp, được kích thích thảo luận và hướng dẫn làm việc hợp tác với nhau.
Câu 14: Phương pháp quan sát là gì?
a/ Là phương pháp sử dụng các giác quan để tri giác trực tiếp, có mục đích các đối tượng tự nhiên và xã hội mà không có sự can thiệp vào quá trình diễn biến cúa các hiện tượng hoặc sự vật đó.
b/ Là phương pháp, mà theo sự hướng dẫn của giáo viên, học sinh có thể sử dụng một hay nhiều giác quan và sử dụng dụng cụ làm tăng thêm khả năng của giác quan đó để thu nhận thông tin.
c/ Cả hai ý trên.
Câu 15:Anh, chị hiểu thế nào là hoạt động giáo dục NGLL?
a/ Hoạt động giáo dục NGLL là những hoạt động được tổ chức ngoài giờ học của các môn học.
b/ Hoạt động giáo dục NGLL là sự tiếp nối và thống nhất hữu cơ với hoạt động dạy học, tạo điều kiện gắn lí thuyết với thực hành, góp phần quan trọng vào sự hình thành và phát triển nhân cách toàn diện của học sinh. 
c/ Cả hai ý trên đều đúng. 
Câu 16: Về mặt dạy học, phương pháp đàm thoại giúp giáo viên đạt được những mục đích như sau:
 a) Tạo khả năng cho giáo viên hiểu và gần gũi với học sinh.
 b) Thu được những thông tin ngược nhanh, gọn từ học sinh để biết kết quả dạy học và kịp thời điều chỉnh quá trình dạy học
 c) Cả 2 ý trên đều đúng
Câu 17: Những tác dụng của việc khai thác kênh hình trong dạy học Lịch sử ở Tiểu học là :
 a) Giúp học sinh nhớ kĩ, hiểu sâu những kiến thức lich sử mà học sinh thu nhận được; góp phần tạo biểu tượng và khái niệm lich sử; phát triển óc quan sát, trí tưởng tượng, tư duy và ngôn ngữ học sinh; phát huy tính tích cực, chủ động và độc lập suy nghĩ của học sinh, tạo tính tự tin trong học tập.
 b) Giúp học sinh nhớ kĩ, hiểu sâu những kiến thức lich sử mà học sinh thu nhận được; góp phần tạo biểu tượng và khái niệm lich sử.
 c) Góp phần tạo biểu tượng và khái niệm lich sử; phát triển óc quan sát, trí tưởng tượng, tư duy và ngôn ngữ học sinh; phát huy tính tích cực, chủ động và độc lập suy nghĩ của học sinh, tạo tính tự tin trong học tập.
Câu 18: Theo luật giáo dục năm 2005, Nhà giáo phải đảm bảo những tiêu chuẩn nào sau đây:
a/ Phẩm chất đạo đức tư tưởng tốt; Lí lịch bản thân rõ ràng.
b/ Đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ; Đủ sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp.
c/ Cả hai ý trên đều đúng. d/ Chỉ có câu b đúng
Câu 19:Những nội dung của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp trong trường tiểu học được thể hiện ở các loại hình hoạt động sau:
 a) Hoạt động văn hoá - nghệ thuật; hoạt động vui chơi giải trí, thể dục thể thao; hoạt động thực hành khoa học - kĩ thuật; hoạt động lao động công ích.
 b) Hoạt động văn hoá - nghệ thuật; hoạt động vui chơi giải trí, thể dục thể thao; hoạt động thực hành khoa học - kĩ thuật; hoạt động lao động công ích; hoạt động của Đội TNTP Hồ Chí Minh; các hoạt động mang tính xã hội.
 c) Hoạt động văn hoá - nghệ thuật; hoạt động lao động công ích; hoạt động của Đội TNTP Hồ Chí Minh; các hoạt động mang tính xã hội.
Câu 20: Yêu cầu của việc dạy học hợp tác theo nhóm trong môn Toán là:
 a) Góp phần tạo ý thức tự chủ, độc lập cho học sinh.
 b) Tạo cơ hội để học sinh hoà nhập cộng đồng, tập lắng nghe ý kiến của người khác, tập thể hiện ý kiến của bản thân.
 c) Tạo cơ hội để học sinh nâng cao năng lực hợp tác, biết đánh giá ý kiến của bạn, xác định trách nhiệm của cá nhân trong tập thể.
 d) Cả 3 ý trên đều đúng.

Tài liệu đính kèm:

  • docCAU HOI GIAO VIEN GIOI.doc