I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
*Giúp học sinh củng cố các kiến thức:
- Bệnh lây truyền và một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
- Đặc điểm, công dụng của một số vật liệu đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Phiếu học tập theo nhóm.
- Hình minh họa.
- Bảng gài để chơi trò chơi "Ô chữ kì diệu".
Phân phối chương trình buổi chiều Tuần 17 ( từ 22/12 đến 25/12/2009 ) Thứ ngày Môn Mục bài Ghi chú 3/22 Khoa học Ôn tập Luyện toán Ôn tập Luyện từ và câu Ôn tập 4/23 Địa lý Ôn tập Luyện toán Ôn tập GDNGLL 5/24 6/25 L. Tập làm văn Ôn tập Luyện toán Ôn tập Luyện khoa học Ôn tập học kì 1 Thứ 3 ngày 22 tháng 12 năm 2009 Khoa học Ôn tập I. yêu cầu cần đạt *Giúp học sinh củng cố các kiến thức: - Bệnh lây truyền và một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. - Đặc điểm, công dụng của một số vật liệu đã học. II. Đồ dùng dạy - học - Phiếu học tập theo nhóm. - Hình minh họa. - Bảng gài để chơi trò chơi "Ô chữ kì diệu". III. hoạt động dạy & học Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động khởi động - Kiểm tra bài cũ. - Yêu cầu nhận xét. - Nhận xét cho điểm. - Giới thiệu bài. 1. Nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên. 2. Nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi nhân tạo. - Theo dõi nội dung yêu cầu bài mới. Hoạt động 1 Con đường lây truyền một số bệnh - Yêu cầu làm việc theo nhóm đôi h. Bệnh sốt xuất huyết lây truyền qua con đường nào? h. Bệnh sốt rét lây truyền qua con đường nào? h. Bệnh sốt viêm não lây truyền qua con đường nào? h. Bệnh sốt viêm gan A lây truyền qua con đường nào? - Kết luận:... - Thảo luận cặp đôi trả lời theo hệ thống câu hỏi. - Nhận xét sau mỗi câu hỏi. - Lắng nghe Hoạt động 2 Một số cách phòng bệnh - Tổ chức hoạt động theo nhóm 4. Yêu cầu quan sát cho biết: h. Hình minh họa chỉ dẫn điều gì? h. Làm như vậy có tác dụng gì? Vì sao? - Gọi trình bày. - Nhận xét. h. Thực hiện rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, ăn chín, uống sôi còn phòng tránh được một số bệnh nào nữa? - Kết luận:... - 4 học sinh cùng làm việc nêu nội dung của từng hình trong SGK: H1. Nên mắc màn... H2. Rửa tay... H3. Uống nước... H4. Ăn chín... - ...giun sán, ỉa chảy, tả lị, thương hàn... - Lắng nghe. Hoạt động 3 Đặc điểm, công dụng của một số vật liệu - Tổ chức hoạt động theo nhóm 5 hoàn thành phiếu bài tập. - Gọi 1 học sinh trình bày. - Nhận xét. - Hoạt động dưới sự điều khiển của nhóm trưởng. Phiếu học tập Bài: Ôn tập Nhóm:......................................... 1. Chọn 3 vật liệu đã học và hoàn thành bảng sau: TT Tên vật liệu Đặc điểm/tính chất Công dụng 1 ......................................................... ........................................................ ......................................................... ......................................................... ......................................................... ......................................................... ......................................................... ......................................................... ......................................................... ......................................................... 2 ......................................................... ......................................................... ......................................................... ......................................................... ......................................................... ......................................................... ......................................................... ......................................................... ......................................................... ......................................................... 3 ......................................................... ......................................................... ......................................................... ......................................................... ......................................................... ......................................................... ......................................................... ......................................................... ......................................................... ......................................................... 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. 2.1. Để làm cầu bắc qua sông, làm đường ray tàu hỏa người ta sử dụng vật liệu nào? a. Nhôm b. Đồng c. Thép . d. Gang 2.2. Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà người ta sử dụng vật liệu nào? a. Gạch b. Ngói c. Thủy tinh 2.3. Để sản xuất xi măng, tạc tượng người ta sử dụng loại vật liệu nào? a. Đồng b. Sắt c. Đá vôi d. Nhôm 2.4. Để dệt thành vải may quần áo, chăn, màn người ta sử dụng vật liệu nào? a. Tơ sợi b. Cao su c. Chất dẻo - Yêu cầu trả lời: h. Tại sao em lại cho rằng làm cầu bắc qua sông, làm đường ray tàu hỏa lại phải sử dụng thép? h. Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà lại sử dụng gạch? h. Tại sao lại dùng tơ sợi để may quần áo, chăn, màn? - Kết luận:... - Nối tiếp trả lời. - Nhận xét. - Lắng nghe. Hoạt động 4 Trò chơi: Ô chữ kì diệu - Treo bảng. - Gọi một học sinh dẫn chương trình. - Mỗi tổ cử 5 người. - Hướng dẫn cách chơi: Có 5 đội chơi chọn lần lượt theo số ứng với câu hỏi. Có 10 câu hỏi mỗi tổ được quyền trả lời 2 lần . Nếu sai thỉ tổ khác được quyền trả lời và đồng thời rút quỹ điểm của đội trả lời sai. - Tổ chức chơi. - Các nhóm cử đại diện tham gia chơi mỗi nhóm 5 em. - 1 học sinh đọc câu hỏi cho đội chơi trả lời. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Hoạt động kết thúc - Nhận xét, khen thưởng đội chơi hay nhất, đội chơi tích cực và những cá nhân. - Dặn dò chuẩn bị tốt kiểm tra. Thứ 4 ngày 23 tháng 12 năm 2009 Địa lí Ôn tập học kì 1 I. yêu cầu cần đạt - Giúp học sinh củng cố các kiến thức về Địa hình, khí hậu, sông ngòi...của Việt Nam. - Giáo dục tình yêu thiên nhiên, tài nguyên của đất nước. II. Đồ dùng dạy - học - Phiếu học tập. III. hoạt động dạy & học Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động khởi động - Kiểm tra bài cũ. - Giới thiệu bài: - Nêu nội dung địa lí đã học. - Lắng nghe. Hướng dẫn ôn tập - Tổ chức hoạt động nhóm 5 thảo luận trao đổi hoàn thanh các nội dung trong phiếu bài tập. Bài17: Ôn tập Nhóm:................................... Các em hãy cùng thảo luận để hoàn thành các bài tập sau: 1. Điền số liệu, thông tin thích hợp vào ô trống. a. Nước ta có dân tộc. b. Dân tộc có số dân đông nhất là dân tộc sống chủ yếu ở c. Các dân tôc ít người sống chủ yếu ở d. Các sân bay quốc tế của nước ta là sân bay ở ở ở e. Ba thành phố có cảng biển lớn bậc nhất nước ta là: ở miền Bắc ở miền Nam ở miền Trung 2. Ghi vào ô ă chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai. ă a. Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên. ă b. ở nước ta lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất. ă c. Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi; lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở vùng đồng bằng. ă d. Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. e. Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách ở nước ta. ă g. Thành phố Hồ Chí Minh vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất nước ta. - Gọi báo cáo kết quả trước lớp - Yc nhận xét, bổ sung - Yc giải thích các ý sai... - 2nhóm đại diện trình bày... - Giải thích... HĐ2 Trò chơi : những ô chữ kì diệu - Nêu tên trò chơi. - Phổ biến luật chơi: nếu rung chuông trước được trả lời câu hỏi và nhận 1 thẻ lên gắn... Câu hỏi: 1. Đây là hai tỉnh trồng nhiều cà phê ở nước ta. 2. Đây là tỉnh có sản phẩm nổi tiếng là chè Mộc Châu. 3. Đây là tỉnh có nhà máy nhiệt điện Phú Mĩ. 4. Tỉnh này có khai thác than nhiều nhất nước ta. 5. Tỉnh này có ngành khai thác a-pa-tit phát triển nhất nước ta. 6. Sân bay quốc tế Nội Bài ở thành phố này. 7. Thành phố này là trung tâm kinh tế lớn nhất nước ta. 8. Tỉnh này có khu du lịch Ngũ Hành Sơn. 9. Tỉnh này nổi tiếng với nghề thủ công làm tranh thêu. 10. Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng ở tỉnh này. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 - Tổng kết trò chơi CC - DD h. Sau những bài đã học, em thấy đất nước ta ntn? - Nhận xét tiết học, khen gợi học sinh, nhóm tham gia tích cực xây dựng bài. - Dặn về nhà học lại bài và chuẩn bãuem trước bài sau. Luyện Toán Ôn tập I. yêu cầu cần đạt. * Giúp học sinh: - Củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng thực hiện thành thạo các bước thực hiện tính tỉ số phần trăm. - Vận dụng và giải các bài toán có liên quan. II. Đồ dùng dạy học - Nháp ép, bút dạ. III. Hướng dẫn học sinh học tập 1. Ôn kiến thức cần ghi nhớ - Nêu cách tính phần trăm của hai số? 2. Luyện tập Bài1 - Hướng dẫn thực hiện. + Đọc kĩ yêu cầu. + Tìm hiểu yêu cầu bài toán. + Thảo luận trao đổi cách làm. + Nêu cách làm. + Yêu cầu 4 học sinh thực hiện. + Trình bày, nhận xét. Bài2 - Hướng dẫn thực hiện. + Đọc kĩ yêu cầu. + Tìm hiểu yêu cầu bài toán. + Thảo luận trao đổi cách làm. + Nêu cách làm. + Yêu cầu 1 học sinh khá thực hiện. + Trình bày, nhận xét. Bài2 Bài3 - Hướng dẫn thực hiện. + Đọc kĩ yêu cầu. + Tìm hiểu dự kiện đã biết, chưa biết. + Tìm hiểu yêu cầu bài toán. + Thảo luận trao đổi cách làm. + Nêu cách làm. + Thực hiện cá nhân. + Trình bày, nhận xét. Bài2 Bài4 - Hướng dẫn thực hiện. + Đọc kĩ yêu cầu. + Tìm hiểu dự kiện đã biết, chưa biết. + Tìm hiểu yêu cầu bài toán. + Thảo luận trao đổi cách làm. + Nêu cách làm. + Yêu cầu 3 học sinh yếu thực hiện. + Trình bày, nhận xét. Bài2+ Trình bày, nhận xét. Bài2 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Ra bài tập về nhà. 1. Viết thành số thập phân: 2. Tìm x: x x 1,2 - 3,45 = 4,68 ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ 3. Một cửa hàng có 500kg gạo. Buổi sáng người ta bán được 45% số gạo đó, buổi chiều bán được 80% số gạo còn lại. Hỏi cả hai lần, cửa hàng bán được bao nhiêu kg gạo? Bài giải ................................................................................. ................................................................................. ................................................................................. ................................................................................. ................................................................................. ................................................................................. ................................................................................. ................................................................................. 4. Đặt tính rồi tính: 128 : 12,8 285,6 : 17 117,81 : 12,6 .................... ................... ................. .................... ................... ................. .................... ................... ................. .................... ................... ................. .................... ................... ................. - Tiếp thu. Thứ 5 ngày 24 tháng 12 năm 2009 Luyện Luyện từ và câu Ôn tâp I. yêu cầu cần đạt . - Rèn kĩ năng mr rộng vốn từ. - Nhận biết những chi tiết về sử dụng vốn từ trong bài văn. II. Đồ dùng dạy học - Nháp ép, bút dạ. - Phiếu học tập. III. Hướng dẫn luyện tập 1. Ôn kiến thức cần ghi nhớ - Nêu các chủ đề đã học. 2. Luyện tập Bài1 - Hướng dẫn thực hiện. + Đọc kĩ yêu cầu. + Thảo luận trao đổi cách làm. + Thực hiện nhóm đôi hoàn thành phiếu bài tập. + Trình bày, nhận xét. Bài2 - Hướng dẫn thực hiện. + Đọc kĩ yêu cầu. + Thảo luận trao đổi cách làm. + Thực hiện nhóm 5. + Trình bày, nhận xét. Bài3 - Hướng dẫn thực hiện. + Đọc kĩ yêu cầu. + Thảo luận trao đổi cách làm. + Thực hiện cá nhân. + Trình bày, nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn ôn lại bài về nhà. 1. Tìm những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau: Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa Nhân hậu Trung thực Dũng cảm Cần cù 2. Đọc bài cô Chấm; nêu nhân xét: - Cô Chấm trong bài văn là người có tính cách như thế nào? ......................................................................................... ......................................................................................... - Gạch dưới những chi tiết và hình ảnh trong bài minh họa cho nhận xét của em. Cô Chấm (SGK) 3. Tự kiểm tra vốn từ của mình: a. Xếp các tiếng sau đây thành những nhóm đồng nghĩa: đỏ, trắng, xanh, hồng, điều, bạch, biếc, đào, lục, son. ........................................................................................ ........................................................................................ ....................................................................................... Thứ 6 ngày 25 tháng 12 năm 2009 Luyện Toán Ôn tập I. yêu cầu cần đạt. * Giúp học sinh: - Củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng thực hiện thành thạo các bước thực hiện tính tỉ số phần trăm của hai số. - Vận dụng và giải các bài toán có liên quan. II. Đồ dùng dạy học - Nháp ép, bút dạ. III. Hướng dẫn học sinh học tập 1. Ôn kiến thức cần ghi nhớ - Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. 2. Luyện tập Bài1 - Hướng dẫn thực hiện. + Đọc kĩ yêu cầu. + Tìm hiểu dự kiện đã biết, chưa biết. + Tìm hiểu yêu cầu bài toán. + Thảo luận trao đổi cách làm. + Nêu cách làm. + Thực hiện cá nhân. + Trình bày, nhận xét. Bài2 - Hướng dẫn thực hiện. + Đọc kĩ yêu cầu. + Tìm hiểu dự kiện đã biết, chưa biết. + Tìm hiểu yêu cầu bài toán. + Thực hiện cá nhân. + Trình bày, nhận xét. Bài2 Bài3 - Hướng dẫn thực hiện. + Đọc kĩ yêu cầu. + Tìm hiểu yêu cầu bài toán. + Thảo luận trao đổi cách làm. + Nêu cách làm: (Để tính 50% số cây ta có thể lấy số cây chia cho 2) + Thực hiện cá nhân. + Trình bày, nhận xét. Bài2 Bài4 - Hướng dẫn thực hiện. + Đọc kĩ yêu cầu. + Tìm hiểu dự kiện đã biết, chưa biết. + Tìm hiểu yêu cầu bài toán. + Thực hiện cá nhân. + Trình bày, nhận xét. Bài2 Bài2 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Ra bài tập về nhà. 1. Lớp 5 A có 31 học sinh, trong đó số học sinh thích tập hát chiếm 75%. Tính số học sinh thích tập hát của lớp 5A. Bài giải .............................................................................. .............................................................................. .............................................................................. .............................................................................. .............................................................................. .............................................................................. 2. Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5%. Một người gửi tiết kiệm 4 500 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu đồng? Bài giải .............................................................................. .............................................................................. .............................................................................. .............................................................................. .............................................................................. .............................................................................. 3. Một vườn cây có 2000 cây. Tính nhẩm và viết kết quả vào chỗ chấm: a) 50% số cây là.................................................... b) 25% số cây là.................................................... c) 75% số cây là.................................................... 4. Giá bán một chiếc bàn là 450000 đồng, trong đó tiền vật liệu chiếm 60%, còn lại là tiền công. Hỏi tiền công đóng chiếc bàn đó là bao nhiêu? Bài giải .............................................................................. .............................................................................. .............................................................................. .............................................................................. .............................................................................. .............................................................................. Luyện khoa học Ôn tập I. yêu cầu cần đạt. - Củng cố kiến thức hiểu biết về nội dung đã học từ đầu năm. II. Đồ dùng dạy học - Vở bài tập, phiếu học tập. III. Hướng dẫn luyện tập 1. Ôn kiến thức cần ghi nhớ - Nêu một số nội dung cần ghi nhớ qua các tiết học. 2. Luyện tập Bài1 - Hướng dẫn thực hiện. + Đọc kĩ yêu cầu. + Thảo luận trao đổi cách làm. + Thực hiện nhóm 5. + Đổi phiếu kiểm tra chéo các nhóm. + Trình bày, nhận xét bổ sung. Bài2 - Hướng dẫn thực hiện. + Đọc kĩ yêu cầu. + Thảo luận trao đổi cách làm. + Thực hiện nhóm 5. + Đổi phiếu kiểm tra chéo các nhóm. + Trình bày, nhận xét bổ sung. Bài3 - Hướng dẫn thực hiện. + Đọc kĩ yêu cầu. + Thảo luận trao đổi cách làm. + Thực hiện cá nhân. + Đổi vở kiểm tra chéo. + Trình bày, nhận xét bổ sung. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫm ôn lại bài về nhà. 1. Đánh dấu x vào ă trước câu trả lời đúng. a) Bệnh nào dưới đây có thể bị lây qua cả đường sinh sản và đường máu? ă Sốt xuất huyết. ă Sốt rét. ă Viêm não. ă AIDS. b) Để làm cầu bắc qua sông, làm đường ray tàu hỏa người ta sử dụng vật liệu nào? ă Nhôm. ă Đồng. ă Thép. ă Gang. c) Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà người ta sử dụng vật liệu nào? ă Thủy tinh. ă Gạch. ă Ngói. d) Để sản xuất xi măng, tác tượng người ta sử dụng vật liệu nào? ă Đồng. ă Sắt. ă Đá vôi. ă Nhôm. e) Để dệt thành vải may quần, áo, chăn, màn người ta sử dụng vật liệu nào? ă Tơ sợi. ă Cao su. ă Chất dẻo. 2. Đọc yêu cầu của bài tập ở mục Quan sát trang 68 SGK và hoàn thành bảng sau: Hình Phòng tránh được bệnh gì? Giải thích Hình 1 ................................. ................................. ................................. ................................. ................................. ................................. ................................. ................................. Hình 2 ................................. ................................. ................................. ................................. ................................. ................................. ................................. ................................. Hình 3 ................................. ................................. ................................. ................................. ................................. ................................. ................................. ................................. Hình 4 ................................. ................................. ................................. ................................. ................................. ................................. ................................. ................................. 3. Chọn 4 vật liệu đã học và hoàn thành bảng sau: Số thứ tự Tên vật liệu Đặc điểm tính chất Công dụng 1 ..................... ..................... .................... ....................... ...................... ...................... ...................... ...................... ...................... ...................... ...................... ...................... 2 ...................... ...................... ...................... ...................... ...................... ...................... ...................... ...................... ...................... ...................... ...................... ...................... 3 ...................... ...................... ...................... ...................... ...................... ...................... ...................... ...................... ......................
Tài liệu đính kèm: