Phân phối chương trình buổi sáng lớp 5 - Tuần 32

Phân phối chương trình buổi sáng lớp 5 - Tuần 32

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

- Hiểu nội dung bài: Truyện ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, tranh minh họa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC CHỦ YẾU

 

doc 47 trang Người đăng HUONG21 Lượt xem 827Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phân phối chương trình buổi sáng lớp 5 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Phân phối chương trình buổi sáng
 Tuần 32 ( từ 19/4 đến 21/4/2009)
Thứ ngày
Môn
 Mục bài
 2/ 19
Chào cờ
Đầu tuần 33
Tập đọc
út Vịnh 
Toán
Luyện tập
Đạo đức
Ôn tập
 3 / 20
Thể dục
Bài 63
Luyện từ & câu
Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy)
Toán
Luyện tập
Kể chuyện
Nhà vô địch
 4 /21 
Tập đọc
Những cánh buồm
Toán
Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian
Chính tả
Bầm ơi
Kĩ thuật
Lắp rô bốt (t3)
 5 /22
Thể dục
Bài 64
Luyện từ & câu
Ôn tập về dấu câu (Dấu hai chấm)
Toán
Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình
Tập làm văn
 Trả bài văn tả con vật
 6 / 23
Âm nhạc
Học bài hát do địa phương tự chọn
Tập làm văn
Tả cảnh: Kiểm tra viết
Toán
Luyện tập
Khoa học
Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người
Thứ 2 ngày 19 tháng 4 năm 2010
Tập đọc út Vịnh
I. yêu cầu cần đạt. 
- Hiểu nội dung bài: Truyện ca ngợi út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, tranh minh họa.
III. các Hoạt động dạy & học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi đọc bài tiết trước, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét cho điểm.
2. Daỵ - học bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
- Dùng câu hỏi, liên hệ nêu vấn đề hoặc tranh ảnh chứa nội dung bài học giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Yêu cầu đọc bài.
- Yêu cầu theo dõi nhận xét.
- Yêu cầu nêu từ khó trong bài, luyện đọc.
- Gọi đọc chú giải.
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp cùng bàn.
- Gọi đọc toàn bài.
- Đọc mẫu chú ý cách đọc như sau:
+ Đọc toàn bài ví giọng rõ ràng, tốc độ vừa.
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả, câu sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa làm nổi bật nội dung bài.
b. Tìm hiểu bài
h. Đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?
h. Trường của út Vịnh đã phát động phong trào gì? Nội dung của phong trào ấy là gì?
h. út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt?
h. Khi nghe thấy còi tàu vang lên từng hồi giục giã, út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì?
h. út Vịnh đã hành động ntn để cứu hai em nhỏ đang chi trên đường tàu?
- Cho học sinh quan sát tranh...
h. Em học tập được út Vịnh điều gì?
h. Câu chuyện có ý nghĩa ntn?
c. Đọc diễn cảm.
- Yêu cầu đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay.
- Tổ chức đọc diễn cảm đoạn: Thấy lạ...gang tấc.
 + Treo bảng.
 + Đọc mẫu.
 + Yêu cầu luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Yêu cầu theo dõi nhận xét giọng đọc.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố - dặn dò.
- Liên hệ: Em có nhận xét gì về bạn nhỏ út Vịnh?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà đọc trước bài tiết sau.
- Đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài trước.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Theo dõi, lắng nghe nội dung bài học hôm nay.
- 1 học sinh khá, giỏi đọc bài.
- Theo dõi, nhận xét bạn đọc.
- Rút từ khó cần luyện đọc, đọc từ khó.
- 1 học sinh đọc chú giải.
- 2 học sinh cùng bàn luyện đọc 2 lượt.
- 1 học sinh đọc toàn bài, cả lớp theo dõi.
- Cả lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Đọc thầm, trao đổi cùng bàn về nội dung câu hỏi, phát biểu.
* Truyện ca ngợi út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
- Đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi bạn đọc để tìm cách đọc bài hay, diễn cảm thể hiện được nội dung bài đọc.
- Theo dõi đoạn luyện đọc ở bảng phụ.
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu đoạn luyện đọc trong bài.
- 2 học sinh ngồi cùng bàn tiếp tục luyện đọc diễn cảm, và nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Đại diện 3 nhóm lên tham gia thi đọc diễn cảm. 
- 3 học sinh yếu do tổ bạn yêu cầu.
- Cả lớp theo dõi bình chọn giọng đọc hay, truyền cảm, phù hợp với nội dung bài đọc, sự tiến bộ của học sinh yếu.
- Lắng nghe.
- Liên hệ nội dung bài đọc.
- Lắng nghe.
- Tiếp thu nội dung về nhà
Toán Luyện tập 
I. yêu cầu cần đạt.. 
* Giúp học sinh biết:
- Thực hành phép chia.
- Viết kq phép chia dưới dạng phân số và số thập phân, tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
II. Các hoạt động dạy & học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi học sinh lên bảng chữa bài luyện tập về nhà.
- Yêu cầu trả lời câu hỏi nội dung bài học tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy học bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
- Hôm nay chúng ta học bài:...
2.2. Hướng dẫn làm bài
Bài1
- Yêu cầu đọc kĩ, trao đổi cặp đôi cùng bàn tìm hiểu cách thực hiện.
- Yêu cầu nêu dự kiện đã biết, và nội dung cần tìm.
- Yêu cầu thực hiện, trình bày cách làm.
- Yêu cầu đổi vở cùng bàn, kiểm tra lẫn nhau, góp ý cách trình bày, cách thực hiện.
- Yêu cầu nhận xét cách làm và kết quả.
- Nhận xét bổ sung.
Bài2
- Yêu cầu đọc kĩ, trao đổi cặp đôi cùng bàn tìm hiểu cách thực hiện.
- Yêu cầu nêu dự kiện đã biết, và nội dung cần tìm.
- Yêu cầu thực hiện, trình bày cách làm.
- Yêu cầu đổi vở cùng bàn, kiểm tra lẫn nhau, góp ý cách trình bày, cách thực hiện.
- Yêu cầu nhận xét cách làm và kết quả.
- Nhận xét bổ sung.
Bài3
- Yêu cầu đọc kĩ, trao đổi cặp đôi cùng bàn tìm hiểu cách thực hiện.
- Yêu cầu nêu dự kiện đã biết, và nội dung cần tìm.
- Yêu cầu thực hiện, trình bày cách làm.
- Yêu cầu đổi vở cùng bàn, kiểm tra lẫn nhau, góp ý cách trình bày, cách thực hiện.
- Yêu cầu nhận xét cách làm và kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài4
- Yêu cầu đọc kĩ, trao đổi cặp đôi cùng bàn tìm hiểu cách thực hiện.
- Yêu cầu nêu dự kiện đã biết, và nội dung cần tìm.
- Yêu cầu thực hiện, trình bày cách làm.
- Yêu cầu đổi vở cùng bàn, kiểm tra lẫn nhau, góp ý cách trình bày, cách thực hiện.
- Yêu cầu nhận xét cách làm và kết quả.
- Nhận xét bổ sung.
3. Củng cố - dặn dò
- Yêu cầu nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Ra bài tập về nhà.
- Chữa bài tập về nhà.
- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
- Nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe nội dung bài học.
- Đọc to, rõ bài toán.
- Nghe, theo dõi tìm hiểu xác định yêu cầu.
- 3 học sinh thực hiện, cả lớp cùng làm.
- Nhận xét.
- Đọc to, rõ bài toán.
- Nghe, theo dõi tìm hiểu xác định yêu cầu.
- 6 học sinh thực hiện, cả lớp cùng làm.
- Nhận xét.
- Đọc to, rõ bài toán.
- Nghe, theo dõi tìm hiểu xác định yêu cầu.
- 1 học sinh thực hiện, cả lớp cùng làm.
- Nhận xét.
- Đọc to, rõ bài toán.
- Nghe, theo dõi tìm hiểu xác định yêu cầu.
- 1 học sinh thực hiện, cả lớp cùng làm.
* Khoanh vào đáp án D
- Nhận xét.
- Nêu nội dung bài học cần ghi nhớ.
- Lắng nghe.
- Tiếp thu bài luyện tập về nhà.
Đạo đức Tìm hiểu về địa phương 
I. yêu cầu cần đạt.
1. Kiến thức
Giúp học sinh hiểu:
- Quê hương là nơi ông bà cha mẹ sinh ra, là nơi nuôi dưỡng mọi người khôn lớn. Vì thế chúng ta phải biết yêu quê hương.
- Yêu quê hương là phải luôn nhớ đến quê hương, có hành động bảo vệ và xây dựng quê hương, trân trọng con người, truyền thống của quê hương.
2. Thái độ
- Gắn bó với quê hương.
- Tích cực tham gia và bảo vệ quê hương.
3. Hành vi
- Giữ gìn, bảo vệ những truyền thống tốt đẹp của quê hương, cùng tham gia vào các hoạt động chung một cách phù hợp tại quê hương.
- Phê phán, nhắc nhở những biểu hiện, việc làm gây hại tới quê hương.
II. phương pháp
- Kể chuyện, đàm thoại, giao nhiệm vụ cá nhân, thảo luận nhóm, sắm vai xử lí tình huống, trò chơi: Cuộc thi :" Tôi là hướng dẫn viên du lịch địa phương".
III. đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh sưu tầm, nháp ép, giấy màu.
IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Tiết1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1
Tìm hiểu truyền thống xã Nghệ An
h. Kể tên các công trình công cộng của quê hương?
h. Vì sao dân làng lại gắn bó quê hương?
h. Em gắn bó với quê hương ntn?
h. Những việc làm của bạn thể hiện tình cảm gì đối với quê hương?
h. Cần phải có ý thức đối với quê hương chúng ta phải ntn?
- Phát biểu theo suy nghĩ
- ...gắn bó, yêu quý và bảo vệ que hương.
Hoạt động 2
Giới thiệu về quê hương
- Viết về những điều em nghĩ về quê hương.
- Yêu cầu trình bày.
- Kết luận:
- Hướng dẫn xem một số hình ảnh về quê hương.
- Làm việc cá nhân theo yêu cầu.
- Trình bày, theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe.
Hoạt động 3
Các hành động thể hiện tình yêu quê hương
- Yêu cầu làm việc theo nhóm:
h. Hãy kể ra những hành động thể hiện tình yêu với quê hương của em?
- Yêu cầu trả lời.
- Kết luận:.
- 5 hs tạo thành 1 nhóm cùng nhau trao đổi hoàn thành vào nháp ép.
+ Giữ gìn đường phố ngõ xóm luôn sạch đẹp.
+ Góp công sức, tiền để xây dựng quê hương.
Hoạt động 4
Thảo luận, xử lí tình huống
- Yêu cầu tiếp tục làm việc theo nhóm xử lí tình huống.
- Yêu cầu trình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét, kết luận:
THa. Em sẽ gợi ý cho Tuấn đóng góp những sách tham khảo tạp chí còn nguyên vẹn chưa rách nát. Tuấn nên gặp các bạn trogn thôn bàn bạc...
THB. Bạn Hằng nên gác lại chuyện xem ti-vi và tham gia vào hoạt động tập thể...
Hoạt động thực hành
- Giao nhiệm vụ về nhà:
1. Vẽ một bức tranh...
2. Viết thơ...
3. Sưu tầm...
- Tiếp thu nội dung chuẩn bị ở nhà.
Thứ 3 ngày 20 tháng 4 năm 2010
Thể dục Môn thể thao tự chọn trò chơi: Lăn bóng
I. yêu cầu cần đạt.
- Ôn tập hoặc kiểm tra tâng cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay (trước ngực), băng 1 tay (trên vai) Y/c thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Chơi trò chơi " Lăn bóng ". Yc tham gia chơi nhiệt tình, chủ động và an toàn.
II. Địa điểm, phương tiện. 
- Địa điểm: Sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn luyện tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, mỗi hs 1 quả cầu và kẻ sân xác định vị trí hs khi kiểm tra hoặc mỗi tổ tối thiểu có 3 - 5 quả bóng rổ số 5, chuẩn bị bảng rổ, sân đá cầu có căng lưới, kẻ sân và chuẩn bị thiết bị để tổ chức trò chơi.
III. Hoạt Động Dạy & Học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Phần mở đầu: 6 - 10 phút
- Theo dõi nhắc nhở việc tham gia của các thành viện về công tác chuẩn bị đón giáo viên nhận lớp.
- Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ.
- Tổ chức ôn bài thể dục.
- Tổ chức khởi động chạy nhẹ 100m
- Yêu cầu nhắc lại bài cũ.
2. Phần cơ bản: 18 - 22 phút
a) Môn thể thao tự chọn. 14 - 16 phút
* Ném bóng.
- Ôn chuyền bóng từ tay nọ sang tay kia, cúi người chuyền bóng từ tay nọ sang tay kia qua khoe chân.
- Học ném bóng 150g trúng đích (đích cố định hoặc di chuyển)
b) Trò chơi “ Lăn bóng” 5 - 6 phút
- Nêu tên trò chơi.
- Hướng dẫn luật chơi.
- Yêu cầu nhắc lại luật chơi
- Chia nhóm tổ yêu cầu tự luyện tập
- Tổ chức thi giữa các tổ.
- Nhận xét cụ thể kết quả từng nhóm tổ.
3. Phần kết thúc: 4 - 6 phút
- Hướng dẫn đi vòng tròn thả l ...  chưa biết.
+ Tìm hiểu yêu cầu bài toán.
+ Thảo luận trao đổi cách làm.
+ Nêu cách làm.
+ Thực hiện cá nhân.
+ Trình bày, nhận xét.
Bài2
Bài3
 - Hướng dẫn thực hiện.
 Vận tốc của thuyền máy khi ngược
 d dòng bằng hiệu vận tốc của thuyền máy máy khi nước lặng và vận tốc dòng
 nước.
+ Đọc kĩ yêu cầu.
+ Tìm hiểu dự kiện đã biết, chưa biết.
+ Tìm hiểu yêu cầu bài toán.
+ Thảo luận trao đổi cách làm.
+ Nêu cách làm.
+ Thực hiện cá nhân.
+ Trình bày, nhận xét.
 3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Ra bài tập về nhà.
1. Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Ô tô đi từ A với vận tốc 44,5km/giờ, xe máy đi từ B với vận tốc 35,5km/giờ. Sau 1giờ 30phút ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu km?
Bài giải
......................................................................... ......................................................................... ......................................................................... ......................................................................... ......................................................................... ......................................................................... ......................................................................... ......................................................................... .........................................................................
2. Cuối năm 2005 xã Kim Đường có 7500 người. Nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm của xã là 1,6% thì đến hết năm 2006 xã đó có bao nhiêu người?
Bài giải
......................................................................... ......................................................................... ......................................................................... ......................................................................... ......................................................................... ......................................................................... ......................................................................... ......................................................................... .........................................................................
3. Một thuyền máy đi ngược dòng sông từ bến B đến bến A. Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 22,6km/giờ và vận tốc dòng nước là 2,2km/giờ. Sau 1giờ 30 phút thì thuyền máy đến bến A. Tính độ dài quãng sông AB.
Bài giải
......................................................................... ......................................................................... ......................................................................... ......................................................................... ......................................................................... ......................................................................... ......................................................................... ......................................................................... .........................................................................
Luyện khoa học Luyện tập 
I. yêu cầu cần đạt. 
* Giúp học sinh nắm được các kiến thức:
- Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta.
- Nêu được lợi ích của tài nguyên thiên nhiên.
- Nêu được những ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống con người.
- Biết những tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
II. Đồ dùng dạy - học
- Hình minh hoạ trang 130, 131 sgk.
- HS chuẩn bị giấy vẽ, màu.
III. hoạt động dạy & học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi bài trước. 
- Nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu bài: 
h. Kể tên những tài nguyên mà em biết?
- Nêu...
- Học sinh lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
+ Môi trường là gì?
+ Môi trường nhân tạo gồm những thành phần nào?
+ Môi trường nhân tạo là gì? Cho ví dụ?
* Tài nguyên đất, rừng, nước, gió...
Hoạt động 1
Các loại tài nguyên thiên nhiên và tác dụng của chúng
- Tổ chức hoạt động nhóm:
h. Thể nào là TNTN?
h. Loại TN nào được thể hiện trong từng hình minh họa?
h. Nêu ích lợi của từng loại TN đó?
- Gọi trình bày.
- Trao đổi nhóm 5 và trình bày theo hướng dẫn.
H1. TN gió: Năng lượng gió làm quay cánh quạt, chạy máy phát điện, chạy thuyền buồm.
TN nước: cung cấp cho hoạt động sống của con người, thực vật, động vật. Năng lượng nước chảy làm chạy máy phát điện, quay bánh xe nước...
TN dầu mỏ: chế tạo xăng, dầu hỏa, nhựa đường, nước hoa, thuốc nhuộm, các chất làm ra sợi tổng hợp...
H2. * TN năng lượng Mặt Trời, Tn thực vật, động vật, 
H3. TN dầu mỏ, 
H4. TN vàng
H5. TN đất
H6. TN than đá
H7. TN nước
- Nhận xét
Hoạt động 2
ích lợi của TNTN
- Tổ chức trò chơi:
- Cách tiến hành:
+ Viết vào các mảnh giấy nhỏ tên các TN.
+ Chia nhóm 6
+ Đại diện nhóm lên bốc thăm
+ Cả nhóm cùng trao đổi để vẽ tranh thể hiện ích lợi của TNTN đó.
+ Tổ chức triển lãm tranh.
+ Tổ chức chấm chéo theo nội dung: Tranh vẽ và lời thuyết trình.
- Nhận xét chung
+ Đại diện nhóm lên bốc thăm
+ Cả nhóm cùng trao đổi để vẽ tranh thể hiện ích lợi của TNTN đó.
+ Triển lãm tranh.
+ Chấm chéo theo nội dung: Tranh vẽ và lời thuyết trình.
Hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi bài trước. 
- Nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu bài: 
h. Con người có tác động trở lại tự nhiên hay không? Tác động bằng cách nào?
* Nêu:...
- Học sinh lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
+ Tài nguyên thiên nhiên là gì?
+ Nêu ích lợi của tài nguyên đất?
+ Nêu ích lợi của tài nguyên thực vật và động vật?
+ Nêu ích lợi của tài nguyên nước?
+ Nêu ích lợi của tài nguyên than đá?
+ Con người có tác động trở lại tự nhiên. Con người nhận từ môi trường tự nhiên các điều kiện để sống và thải vào môi trường tự nhiên các chất thừa, cặn bã.
Hoạt động 1
ảnh hưởng của môi trường tự nhiên đến đời sống con người và con người tác động trở lại môi trường tự nhiên
- Tổ chức hoạt động nhóm.
+ Gợi ý bằng câu hỏi:
h. Trong hình vẽ môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì?
h. Trong hình vẽ môi trường tự nhiên đã nhận từ các hoạt động của con người những gì?
- Tổ chức báo cáo.
- Nhận xét:...
h. Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người những gì?
h. Môi trường tự nhiên nhận từ con người những gì?
- Kết luận:...
- Hoạt động nhóm 5.
- Trao đổi thảo luận và trả lời các câu hỏi với từng hình minh họa trang 132, SGK.
- Nêu nội dung hình vẽ
H1; H2; H3; H4; H5; H6; 
Hoạt động 2
Vai trò của môi trường đối với đời sống con người
- Tổ chức trò chơi “ Nhóm nào nhanh, nhóm nào đúng”.
- Cách tiến hành:
+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh.
+ Phát phiếu.
+ Yêu cầu trao đổi...
+ Yêu cầu nhóm đổi phiếu cho nhau chấm
- Gọi đọc kết quả, các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét.
h. Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải vào môi trường nhiều chất độc hại?
- Nhận xét chung
Nhóm ...
Phiếu học tập
Bài: Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người
Môi trường
Môi trường nhận
- Thức ăn
- Phân
- Nước uống
- Rác thải
- Không khí để thở
- Nước tiểu
- Đất
- Nước thải sinh hoạt
- Nước dùng trong công nghiệp
- Nước thải công nghiệp
- Cất đốt
- Khói
- Gió
- Bụi
- Vàng
- Chất hóa học
- Dầu mỏ...
- Khí thải...
* Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị cạn kiệt, môi trường bị ô nhiễm, suy thoái đất, môi trường bị phá hủy...
Hoạt động kết thúc
- Yêu cầu trả lời nhanh câu hỏi củng cố nội dung bài vừa học:
h. Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người những gì?
h. Môi trường tự nhiên nhận từ con người những gì?
h. Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải vào môi trường nhiều chất độc hại?
- Nhận xét tiết học, khen gợi học sinh, nhóm tham gia tích cực xây dựng bài.
- Dặn về nhà học thuộc mục bạn cần biết.
Mĩ thuật Vẽ tĩnh vật (theo màu)
I. Mục tiêu 
* Học sinh biết:
- HS biết cách qs, so sánh và nhận ra đặc điểm của mẫu.
- HS vẽ được hình và màu theo cảm nhận riêng, yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật.
II. Đồ dùng dạy - học
* Giáo viên:
- SGK, SGV.
- Mẫu vẽ: Hai hoặc ba mẫu lọ, hoa, quả khác nhau để hs qs và vẽ theo nhóm.
- Hình gợi ý cách vẽ.
- Một số tranh tĩnh vật của hoạ sĩ: một số bài vẽ trước lớp.
* Học sinh:
- SGK.
- Sưu tầm tranh vẽ tĩnh vật của hoạ sĩ, của thiếu nhi
- Vở thực hành.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III. hoạt động dạy & học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ - giới thiệu bài mới
- Kiểm tra dụng cụ học tập.
- Giới thiệu bài: Cho học sinh quan sát vật mẫu, tranh, ảnh nêu vấn đề.
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên.
- Quan sát tìm hiểu nội dung mới.
Hoạt động 1
Quan sát, nhận xét
- Giới thiệu tranh tĩnh vật.
- Đặt câu hỏi gợi ý nhận xét.
h. Vị trí của các vật mẫu?
h. Chiều cao, chiều ngang của mẫu và của từng vật mẫu?
h. Hình dáng của lọ, hoa, quả?
h. Màu sắc, độ đậm nhạt ở mẫu?
- Hướng dẫn tóm tắt ý kiến, phân tích để học sinh cảm nhận được vật mẫu.
- Quan sát nhận xét:
+ Vị trí...
+...
+...
+ ...
Hoạt động 2
Cách vẽ
- Giới thiệu các bước bằng hình vẽ ở giấy A3.
- Giới thiệu gợi ý cách vẽ:
+ Ước lượng chiều cao, chiều ngang của mẫu .
+ Phác khung hình chung của mẫu và khung hình riêng của từng vật mẫu.
+ Vẽ đường trục.
+ Tìm tỉ lệ bộ phận của các vật mẫu, vẽ phác hình dáng chung của mẫu bằng nét thẳng.
+ Vẽ nét chi tiết và điều chỉnh nét vẽ cho đúng hình.
+ Tìm các độ đậm nhạt của mẫu và phác mảng đậm mảng nhạt của mẫu.
+ Tô màu nhẹ tay.
- Giới thiệu một số bài phù hợp và chưa phù hợp để học sinh so sánh.
- Quan sát các bước vẽ.
- Nhận xét theo cảm nhận về bài vẽ mẫu.
- Theo dõi cách tiến hành vẽ. Nêu ý kiến về những điều chưa rõ để được giải thích và hướng dẫn lại cụ thể.
- Nêu các bước tiến hành vẽ.
Hoạt động 3
Thực hành
- Yêu cầu làm bài thực hành vào vở bài tập.
- Nhắc nhở học sinh: bố cục hình vẽ phù hợp với phần giấy. Tiến hành theo các bước.
- Thực hành vẽ.
Hoạt động 4
Nhận xét đánh giá
- Lựa chọn một số bài trình bày.
- Yêu cầu học sinh quan sát nhận xét.
- Nhận xét, đánh giá xếp loại và khen gợi những học sinh có bài đẹp.
* Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau.
- Cùng trình bày theo yêu cầu một số bài lên bảng.
- Nhận xét về: 
+ Bố cục.
+ Hình vẽ.
+ Màu sắc.
- Nhận xét, đánh giá và xếp loại theo cảm nhận riêng.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 32.doc