Phiếu báo giảng tuần 13 lớp 5 năm 2012

Phiếu báo giảng tuần 13 lớp 5 năm 2012

I-Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Đọc lưu loát – bước đầu diễn cảm bài văn. Giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.

- ND: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.

 2. Kĩ năng: - Đọc đúng các từ khó trong bài, đọc lưu loát, đọc diễn cảm

 * KNS: -Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ).

-Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng

 

doc 25 trang Người đăng huong21 Lượt xem 659Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phiếu báo giảng tuần 13 lớp 5 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHIẾU BÁO GIẢNG TuÇn 13:
(Tuaàn: 13. Töø ngaøy 12 thaùng11 ñeán ngaøy 16 thaùng 11 naêm 2012)
Thöù 
 ngaøy
Tieát TT
Moân
Teân baøi daïy
2/12/11/
2012
1
SHÑT
Sinh hoaït döôùi côø
2
TĐ
Người gác rừng tí hon
3
KH
//////////////////////////////
4
T 
Luyện tập chung
5
CT
Nhớ- viết: Hành trình của bầy ong
3/13/11/
2012
1
ĐĐ
//////////////////////////////
2
TLV
LT tả người (Tả ngoại hình)
3
TD
//////////////////////////////
4
T
Luyện tập chung
5
LS
"Thà hi sinh tất cả chớ nhất định.."
4/14/11/
2012
1
TĐ
Trồng rừng ngập mặn
2
HN
//////////////////////////////
3
KH 
//////////////////////////////
4
KT
//////////////////////////////
5
T 
Chia một STP cho một số tự nhiên
5/15/11/
2012
1
MT
//////////////////////////////
2
LT&C 
MRVT: Bảo vệ môi trường
3
TD
//////////////////////////////
4
T
Luyện tập
5
ĐL
Công nghiệp (TT)
6/16/11/
2012
1
TLV
LT tả người (Tả ngoại hình)
2
LT&C 
LT về quan hệ từ
3
T
Chia một STP cho 10, 100, 1000,..
4
KC 
KC được chứng kiến hoặc.....
5
SHNKCT
Sinh hoaït ôû sân trường và ở lôùp
Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012
TẬP ĐỌC
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I-Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Đọc lưu loát – bước đầu diễn cảm bài văn. Giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
- ND: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
 2. Kĩ năng: - Đọc đúng các từ khó trong bài, đọc lưu loát, đọc diễn cảm
 * KNS: -Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ).
-Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng 
 3. Giáo dục: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm một công dân nhỏ tuổi
 * GDBVMT: - Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương đất nước.
II- Đồ dùng dạy - học:
+ Ghi câu văn luyện đọc bảng phụ.
+ SGK.
III-Các hoạt động dạy - học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. kiểm tra bài cũ: 
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
“Người gác rừng tí hon”
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Luyện đọc.
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?
Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn.
Sửa lỗi cho học sinh.
 Giáo viên ghi bảng âm cần rèn.
Ngắt câu dài.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
• Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
? Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào? 
- Giáo viên ghi bảng : khách tham quan.
? Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì , nghe thấy những gì ?
*Giáo dục cho học sinh thấy sự thông minh cảu cậu bé và học hỏi theo?
-Yêu cầu học sinh nêu ý 1.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
? Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh, dũng cảm?
- Yêu cầu học sinh nêu ý 2.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
? Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt trộm gỗ ?
? Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì ?
- Cho học sinh nhận xét.
Nêu ý 3.
Yêu cầu học sinh nêu đại ý 
• Giáo viên chốt: Con người cần bào vệ môi trường tự nhiên, bảo vệ các loài vật có ích.
v	Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh rèn đọc diễn cảm.
Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Hướng dẫn học sinh đọc phân vai.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Về nhà rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Trồng rừng ngập mặn”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
Học sinh đặt câu hỏi – Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1, 2 học sinh đọc bài.
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu bìa rừng chưa ?
 + Đoạn 2: Qua khe lá  thu gỗ lại 
 + Đoạn 3 : Còn lại .
3 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
Học sinh phát âm từ khó.
Học sinh đọc thầm phần chú giải.
1, 2 học sinh đọc toàn bài.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh đọc đoạn 1.
- Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào 
- Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối 
-Tinh thần cảnh giác của chú bé
- Các nhóm trao đổi thảo luận
+ Thông minh : thắc mắc, lần theo dấu chân, tự giải đáp thắc mắc, gọi điện thoại báo công an .
+ Dũng cảm : Chạy gọi điện thoại, phối hợp với công an .
- Sự thông minh và dũng cảm của câu bé 
- Yêu rừng , sợ rừng bị phá / Vì hiểu rằng rừng là tài sản chung, cần phải giữ gìn / 
- Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung/ Bình tĩnh, thông minh/ Phán đoán nhanh, phản ứng nhanh/ Dũng cảm, táo bạo 
- Sự ý thức và tinh thần dũng cảm của chú bé 
 - Bài văn biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi .
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh thảo luận cách đọc diễn cảm: giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
Đại diện từng nhóm đọc.
Các nhóm khác nhận xét.
Lần lược học sinh đọc đoạn cần rèn.
Đọc cả bài.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Các nhóm rèn đọc phân vai rồi cử các bạn đại diện lên trình bày.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I-Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Biết thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
- Biết nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân
2. Kỹ năng: - Rèn học sinh thực hiện tính cộng, trừ, nhân số thập phân nhanh, chính xác.
3. Giáo dục:: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II- Đồ dùng dạy - học:
+	Phấn màu, bảng phụ. 
+ Vở bài tập, bảng con, SGK.
III-Các hoạt động dạy - học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập.
Học sinh sửa bài về nhà
Học sinh nêu lại tính chất kết hợp.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: Luyện tập chung.
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân.
 Bài 1:	
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn kỹ thuật tính.
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc + – ´ số thập phân.
Bài 2:
- Giáo viên chốt lại.
Nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100;1000; 0,1; 0,01; 0,001.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm được quy tắc nhân một tổng các số thập phân với số thập phân.
	Bài 4 :
Giáo viên cho học sinh nhắc quy tắc một số nhân một tổng và ngược lại một tổng nhân một số?
•- Giáo viên chốt lại: tính chất 1 tổng nhân 1 số (vừa nêu, tay vừa chỉ vào biểu thức).
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Giáo viên cho học sinh thi đua giải toán nhanh.
Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh đọc đề. 
Học sinh làm bài.
x
+
-
 a) 375,86 b) 80,475 c) 48,16
 29,05 26,827 3,4
 404,91 53,648 19264
Học sinh sửa bài. 14448
Cả lớp nhận xét. 163,744
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
a) 78,29 ´ 10 = 782,9; b) 265,307 ´ 100 = 26530,7 
 78, 29 ´ 0,1 = 7,829 265,307 ´ 0,01 = 2,65307 
c) 0,68 ´ 10 = 6,8
 0,68 x 0,1 = 0,068
Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 ; 0, 1 ; 0,01 ; 0, 001.
Hoạt động lớp.
- Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
a
b
c
(a + b) x c
a x c + b x c
2,4
3,8
1,2
(2,4+3,8)x1,2 = 7,44
2,4x1,2+3,8x1,2 = 7,44
6,5
2,7
0,8
(6,5+2,7)x0,8 = 7,36
6,5x0,8+2,7x0,8 = 7,36
(a + b) x c = a x c + b x c
Nhận xét kết quả.
Học sinh nêu nhận xét 
(a+b) x c = a x c + b x c hoặc 
 a x c + b x c = ( a + b ) x c
Hoạt động nhóm đôi.
Bài tập tính nhanh (ai nhanh hơn)
	1,3 ´ 13 + 1,8 ´ 13 + 6,9 ´ 13
CHÍNH TẢ (Nhớ-viết)
HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I-Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh nhớ - viết đúng chính tả bài “Hành trình của bầy ong”. Trình bày đúng các câu thơ lục bát.
2. Kỹ năng: Luyện viết đúng những từ ngữ có âm đầu s – x hoặc âm cuối t – c dễ lẫn.
3. Giáo dục: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II- Đồ dùng dạy - học:
+ Bảng phụ
+ SGK, Vở.
III-Các hoạt động dạy - học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ viết.
Giáo viên cho học sinh đọc một lần bài thơ.
+ Bài có mấy khổ thơ?
+ Viết theo thể thơ nào?
+ Những chữ nào viết hoa?
+ Viết tên tác giả?
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài
- Giáo viên chấm 1/3 số bài chính tả.
- Gv nhận xét 
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập.
	*Bài 2b: Yêu cầu đọc bài.
• Giáo viên nhận xét.
	*Bài 3:
• Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài tập.
• Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Giáo viên nhận xét.
Về nhà làm bài 2 vào vở.
Chuẩn bị: “Chuỗi ngọc lam”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
2 học sinh lên bảng viết 1 số từ ngữ chúa các tiếng có âm đầu s/ x hoặc âm cuối t/ c đã học.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh lần lượt đọc lại bài thơ rõ ràng – dấu câu – phát âm (10 dòng đầu).
Học sinh trả lời (2).
Lục bát.
Nêu cách trình bày thể thơ lục bát.
Nguyễn Đức Mậu.
Học sinh viết bài.
Từng cặp học sinh bắt chéo, đổi tập soát lỗi chính tả.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 học sinh đọc yêu cầu.
- Tìm những tiếng có âm cuối t – c.
Ghi vào giấy – Đại diện nhóm lên bảng dán và đọc kết quả của nhóm mình.
Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc thầm.
Học sinh làm bài cá nhân – Điền vào ô trống hoàn chỉnh mẫu tin.
Học sinh sửa bài (nhanh – đúng).
Học sinh đọc lại mẫu tin.
Hoạt động lớp.
Thi tìm từ láy có âm đầu s/ x.
Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình)
I-Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Biết nhận xét để tìm ra mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc trưng ngoại hình của nhân vật với nhau, giữa các chi tiết miêu tả ngoại hình với việc thể hiện tính cách nhân vật.
2. Kỹ năng: Biết lập dàn ý cho bài văn tả ngoại hình của một người em thường gặp. 
3. Giáo dục: Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh, say mê sáng tạo.
II- Đồ dùng dạy - học:
+ Bảng phụ ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà
+ Bài soạn.
III-Các hoạt động dạy - học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
Yêu cầu học sinh đọc lên kết quả quan sát về ngoại hình của người thân trong gia đình.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết nhận xét để tìm ra mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả * Bài 1:	
 Yêu cầu học sinh nêu lại cấu tạo của bài văn tả người (Chọn một trong 2 bài)
•a/ Bài “Bà tôi”
 Giáo viên chốt lại:
+ Mái tóc: đen dày kì lạ, người nâng mớ tóc – ướm trên tay – đưa khó khăn chiếc lược – xỏa xuống ngực, đầu gối.
+ Giọng nói trầm bổng – ngân nga – tâm hồn khắc sâu vào trí nhớ – rực rỡ, đầy nhựa sống.
+ Đôi mắt: đen sẫm – nở ra – long lanh – dịu hiền – khó tả – ánh lên tia sáng ấm áp, tươi vui không  ... ạt động gì của người đó?
-• Hoạt động đó diễn ra như thế nào?
- Nêu cảm tưởng của em khi quan sát hoạt động đó? 
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Giáo viên nhận xét – chốt.
Tự viết hoàn chỉnh bài 2 vào vở.
Chuẩn bị: “Làm biên bản bàn giao”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
Cả lớp đọc thầm.
Đọc dàn ý đã chuẩn bị – Đọc phần thân bài.
Cả lớp nhận xét.
Đen mượt mà, chải dài như dòng suối – thơm mùi hoa bưởi.
Đen lay láy (vẫn còn sáng, tinh tường) nét hiền dịu, trìu mến thương yêu.
Phúng phính, hiền hậu, điềm đạm.
Học sinh suy nghĩ, viết đoạn văn (chọn 1 đoạn của thân bài).
Viết câu chủ đề – Suy nghĩ, viết theo nội dung câu chủ đề.
Lần lượt đọc đoạn văn.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
Học sinh làm bài.
Diễn đạt bằng lời văn.
Hoạt động lớp.
Bình chọn đoạn văn hay.
Phân tích ý hay
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP QUAN HỆ TỪ
I-Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh nắm các cặp quan hệ từ trong câu và hiểu tác dụng của chúng.
2. Kỹ năng: Biết sử dụng các cặp quan hệ từ để đặt câu.
3. Giáo dục: Có ý thức sử dụng đúng quan hệ từ qua các từ ngữ các em nâng cao vốn từ kiến thức về bảo vệ môi trường.
II- Đồ dùng dạy - học:
+ Giấy khổ to.
+ VBT
III-Các hoạt động dạy - học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Cho học sinh tìm quan hệ từ trong câu: Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.
Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới: “Luyện tập quan hệ từ”.
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhận biết các cặp quan hệ từ trong câu và nêu tác dụng của chúng.
 * Bài 1:
- Giáo viên chốt lại – ghi bảng.
vHoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết sử dụng các cặp quan hệ từ để đặt câu.
 *Bài 2:
- • Giáo viên giải thích yêu cầu bài 2.
Chuyển 2 câu trong bài tập 1 thành 1 câu và dùng cặp từ cho đúng.
- Gv nhận xét chốt lại
*Từ nội dung của các câu bài tập gv liên hệ ý thức BVMT cho các em. 
 * Bài 3:
+ Đoạn văn nào nhiều quan hệ từ hơn?
+ Đó là những từ đóng vai trò gì trong câu?
+ Đoạn văn nào hay hơn? Vì sao hay hơn?
· Giáo viên chốt lại: Cần dùng quan hệ từ đúng lúc, đúng chỗ, ý văn rõ ràng.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà làm bài tập vào vở.
Chuẩn bị: “Tổng tập từ loại”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Học sinh sửa bài tập.
Học sinh nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài.
Học sinh nêu ý kiến
Cả lớp nhận xét.
* Nhờ mà
	 Không những mà còn
Học sinh trình bày và giải thích theo ý câu.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
a) Vì mấy năm qua nên ở 
b) chẳng những ở hầu hết  mà còn lan ra  
c) chẵng những ở hầu hết mà rừng ngập mặn còn 
- Học sinh đọc yêu cầu bài 3.
Cả lớp đọc thầm.
Tổ chức nhóm.
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm lần lượt trình bày.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
- Nêu lại ghi mối quan hệ từ.
TOÁN
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000
I-Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,.và vận dụng để giải bài toán có lời văn.
2. Kỹ năng: Rèn học sinh chia nhẩm cho 10, 100, 1000 nhanh, chính xác.
3. Giáo dục: Giáo dục học sinh say mê môn học. 
II- Đồ dùng dạy - học:
+	Giấy khổ to A 4, phấn màu. 
+ Bảng con. vở bài tập.
III-Các hoạt động dạy - học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập.
Học sinh lần lượt sửa bài nhà .
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: Chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000.
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu và nắm được quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000.
 Ví dụ 1:
	42,31 : 10
• Giáo viên chốt lại:
+ Cách làm nào nhanh nhất?
+ Vì sao giúp ta tính nhẩm được một số thập phân cho 10?
- Giáo viên chốt lại: cách thực hiện từng cách, nêu cách tính nhanh nhất. Tóm: STP: 10 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số.
- GV HD cách thực hiện cách làm khác.
Ví dụ 2:
	89,13 : 100
• Giáo viên chốt lại cách thực hiện từng cách, nêu cách tính nhanh nhất.
Chốt ý : STP: 100 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số.
• Giáo viên chốt lại ghi nhơ, dán lên bảng.
	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành 
 * Bài 1:
• Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên cho học sinh sửa miệng, dùng bảng đúng sai.
*	Bài 2:
-• Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc nhân nhẩm 0,1 ; 0,01 ; 0,001.
 *	Bài 3:
 Giáo viên chốt lại.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài nhà 1, 2, 3.
Chuẩn bị: “Chia số tự nhiên cho STN, thương tìm được là một STP”
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc đề.
+ Đặt tính:
	42,31 10
	02 3 4,231
 031
	 010
	 0	
+ phân tích dựa vào cách thực hiện thực hiện của em không cần tính: 42,31 : 10 = 4,231 chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang trái một chữ số khi chia một số thập phân cho 10.
Học sinh lặp lại: Số thập phân: 10® chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số.
+ 42,31 ´ 0,1 = 4,231
 Giải thích: Vì 42,31: 10 giảm giá trị của 42,31 xuống 10 lần nên chỉ việc lấy 42,31 ´ 0,1 vì cũng giảm giá trị của 42,31 xuống 10 lần nên chỉ việc lấy 42,31 ´ 0,1 = 4,231
- Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét.
Học sinh nêu: STP: 100 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số.
Học sinh nêu ghi nhớ.
Hoạt động cả lớp.
- Học sinh đọc đề.
a) 43,2 : 10 = 4,32 0,65 : 10 = 0,065
432,9: 100= 4,329 13,96: 1000= 0,01396
b) 23,7 : 10 = 2,37 2,07 : 10 = 0,207
2,23: 100 = 0,0223 999,8: 1000= 0,9998 
Học sinh nêu: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000ta chỉ việc nhân số đó với 0,1 ; 0,01 ; 0,001
- Học sinh lần lượt đọc đề.
Học sinh làm bài.
a)12,9 : 10 và 12,9 x 0,1
= 12,9 : 10 = 1,29 và 12,9 x 0,1 = 1,29
 vậy 1,29 = 1,29
b) 123,4 : 100 và 123,4 x0,01
 123,4 : 100 =1,234 và 123,4x 0,01 =1,234
 vậy 1,234 = 1,234
- HS đọc đề bài 
Học sinh sửa bàivà nhận xét
Giải
Số gạo trong kho còn lại là:
537,25 : 10 = 53,725 (tấn)
 Đáp số: 53,724 tấn
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh thi đua tính:
	7,864 ´ 0,1 : 0,001
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I-Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh.
2. Kỹ năng: Học sinh kể lại một câu chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia gắn với chủ điểm “Bảo vệ môi trường”, giọng kể tự nhiên, kể rõ ràng, mạch lạc.
3. Giáo dục: Ham mê môn học, kể được một câu chuyện hoàn chỉnh
BVMT: Qua câu chuyện, học sinh có ý thức tham gia bảo vệ môi trường, có tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm bảo vệ môi trường.
II- Đồ dùng dạy - học:
+ Bảng phụ viết 2 đề bài SGK.
+ Soạn câu chuyện theo đề bài.
III-Các hoạt động dạy - học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ: 
Giáo viên nhận xét – cho điểm (giọng kể – thái độ).
3. Bài mới: 
+ Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm đúng đề tài cho câu chuyện của mình.
Đề bài 1: Kể lại việc làm tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi trường.
Đề bài 2: Kể về một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu đúng yêu cầu đề bài.
• Yêu cầu học sinh xác định dạng bài kể chuyện.
• Yêu cầu học sinh đọc đề và phân tích.
• *Nội dung ý nghĩa câu chuyện nói lên điều gì?
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh xây dụng cốt truyện, dàn ý.
Chốt lại dàn ý.
v	Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương.
v Hoạt động 4: Củng cố.
Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
Chuẩn bị: “Quan sát tranh kể chuyện”.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Học sinh kể lại những mẫu chuyện về bảo vệ môi trường.
Hoạt động lớp.
Học sinh lần lượt đọc từng đề bài.
Học sinh đọc lần lượt gợi ý 1 và gợi ý 2.
Có thể học sinh kể những câu chuyện làm phá hoại môi trường.
Học sinh lần lượt nêu đề bài.
Học sinh tìm ra ý nghĩa câu chuyện của mình.(Phải có ý thức bảo vệ môi trường )
- Học sinh tự chuẩn bị dàn ý.
+ Giới thiệu câu chuyện.
+ Diễn biến chính của câu chuyện.
 (tả cảnh nơi diễn ra theo câu chuyện)
Kể từng hành động của nhân vật trong cảnh – em có những hành động như thế nào trong việc bảo vệ môi trường.
+ Kết luận:
Học sinh khá giỏi trình bày.
Trình bày dàn ý câu chuyện của mình.
Thực hành kể dựa vào dàn ý.
Học sinh kể lại mẫu chuyện theo nhóm (Học sinh giỏi – khá – trung bình).
Đại diện nhóm tham gia thi kể.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh chọn.
Học sinh nêu.
HOAÏT ÑOÄNG NGOAØI GIÔØ
I. Mục tiêu
 - Tổng kết lại tháng học tột và lập danh sách điểm 10 về tổng phụ trách Đội chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam: 20 – 11.
 - Tổng kết lại tháng đánh giá kết quả hoạt động tháng.
II. Nội dung
1. Tổng kết thàng học tốt.
- Các tổ trưởng báo cáo lại kết quả học tập của các thành viên mình trong tổ mình trong tháng qua.
- Lớp trưởng lập danh sách điểm 10. Mỗi bạn từ 5 lần trở lên.
2. Đánh giá lại kết quả hoạt động tháng.
- Giáo viên đánh giá lại kết hoạt động tháng:
+ Các mặt đã đạt được:
+ Các mặt chưa đạt được:
+ Tổng kết lại tổ nào hạng nhất, nhì,ba, tư...
- Tổ trưởng báo cáo lại
- Lớp trưởng thực hiện
- Về chuyên cần của từng học sinh....
- Vệ sinh môi trường, học tập, thực hiện nội quy nhà trường, ....
- Tuyên dương tổ có nhiều thành tích, ...
sinh ho¹t cuèi tuÇn: 13
I. Mục tiêu
 1.Tổng kết,đánh gia hoạt động tuần qua
 2. Đề ra kế hoạch hoạt động tuần tới
II. Nội dung
 1. Nhận xét các hoạt động tuần 13
 - Vệ sinh:
 + Một số em đã có ý thức trong việc giữ vệ sinh trường lớp
 + Bên cạnh đó còn một số em vẫn còn xả rác ra lớp học cũng như sân trường 
 -Chuyên cần: Trong tuần qua các em đi học rất đầy đủ
 - Học tập:
 +Một số em có cố gắng trong học 
 + Một số em chưa cố gắng , chưa học thuộc bài và làm bài ở nhà 
 - Nề nếp lớp học : Tự quản 15 phút đầu giờ các em làm tốt
 - Chuẩn bị sách vở và đồ dùng:
 + Đầy đủ: Làm bài tập ở nhà tương đối đầy đủ 
 + Chưa đầy đủ : Một số em chưa chuẩn bị bài ở nhà
 2. Kế hoach tuần 14
 - Cần giữ vệ sinh trường lớp, vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân; phòng chống các lọai bệnh dịch
 - Chăm chỉ học tập, chú ý nghe giảng, học và làm bài đầy đủ khi đến lớp; giữ trật tự khi ra, vào lớp.
 - Đi học đều và đúng giờ , nghỉ học phải xin phép
 - Kính trọng thầy cô và người lớn tuổi; đoàn kết, giúp đỡ bạn bè lúc gặp khó khăn
 - Thực hiện tốt 5 nhiệm vụ của HS Tiểu học. 
 - Chuẩn bị sách vở và đồ dùng đầy đủ khi đến lớp
KHỐI TRƯỞNG
BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao na L5 tuan 131013.doc