Phiếu báo giảng tuần 25 - Trường Tiểu học Tân Quý

Phiếu báo giảng tuần 25 - Trường Tiểu học Tân Quý

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Biết đọc diiẽn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi vể đẹp tráng lệ của đên Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính tiêng liêngvảu mỗi người đối với tổ tiên.

2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với với nhịp điệu chậm rãi, giọng trầm, tha thiết, nhấn giọng từ ngữ miêu tả vẻ đẹp uy nghiêm của đền Hùng; vẻ hùng vĩ của cảnh vật thiên nhiên.

3. Thái độ: - Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người trước cội nguồn dân tộc.

 

doc 26 trang Người đăng huong21 Lượt xem 471Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phiếu báo giảng tuần 25 - Trường Tiểu học Tân Quý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHIẾU BÁO GIẢNG Tuaàn: 25
(Töø ngaøy 25 thaùng 02 ñeán ngaøy 01 thaùng 03 naêm 2013)
Thöù 
 ngaøy
Tieát TT
Moân
Teân baøi daïy
2/25/02/
2013
1
SHĐT
Sinh hoạt dưới cờ
2
TĐ
Phong cảnh đền Hùng
3
KH
Ôn tập: Vật chất và năng lượng
4
T 
Kiểm tra định kì (GKII)
5
CT
N-V: Ai là thuỷ tổ loài người?
3/26/02/
2013
1
TLV
Tả đồ vật (KTV)
2
ĐĐ
//////////////////////////////
3
TD
//////////////////////////////
4
T
Bảng đơn vị đo thời gian
5
LS
Sấm sét đêm giao thừa
4/27/02/
2013
1
TĐ
Cửa sông
2
HN
//////////////////////////////
3
KT
//////////////////////////////
4
KH 
Ôn tập: Vật chất và năng lượng
5
T 
Cộng số đo thời gian
5/28/02/
2013
1
LT&C
Không dạy (Ôn tập: Văn kể chuyện)
2
MT
//////////////////////////////
3
T 
Trừ số đo thời gian
4
TLV 
Tập viết đoạn đối thoại
5
ĐL
Châu Phi
6/01/03/
2013
1
LT&C
Không dạy (Ôn tập: Lập chương trình..)
2
T 
Luyện tập
3
TD 
//////////////////////////////
4
KC 
Vì muôn dân
5
SHNK&CT
Sinh hoạt ở lớp
Thứ hai ngày 25 tháng 02 năm 2013
TẬP ĐỌC - Tiết 49
PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Biết đọc diiẽn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi vể đẹp tráng lệ của đên Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính tiêng liêngvảu mỗi người đối với tổ tiên.
2. Kĩ năng: 	- Biết đọc diễn cảm bài văn với với nhịp điệu chậm rãi, giọng trầm, tha thiết, nhấn giọng từ ngữ miêu tả vẻ đẹp uy nghiêm của đền Hùng; vẻ hùng vĩ của cảnh vật thiên nhiên.
3. Thái độ:	- Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người trước cội nguồn dân tộc.
II. Chuẩn bị:
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn văn.
+ Tranh ảnh sưu tầm, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: “Hộp thư mật.”
Giáo viên gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Tìm chi tiết chứng tỏ người liên lạc trong hộp thư mật rất khéo léo?
+ Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long?
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: “Phong cảnh đền Hùng.”
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đúng từ ngữ khó, dễ lẫn mà học sinh đọc chưa chính xác.
VD: Chót vót, dập dờn, uy nghiêm vòi vọi, sừng sững, ngã ba Hạc 
Yêu cầu học sinh đọc các từ ngữ trong sách để chú giải.
Giáo viên giúp học sinh hiểu các từ này.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài với nhịp điệu chậm rãi, giọng trầm, tha thiết, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả (như yêu cầu).
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Giáo viên tổ chức cho học sinh trao đổi thảo luận, tìm hiểu bài dựa theo các câu hỏi ở SGK.
Bài văn viết về cảnh vật gì? Ở nơi nào?
Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng?
* Giáo viên bổ sung: Theo truyền thuyết, Lạc Long Quân phong cho con trai trưởng làm vua nước Văn Lang, xưng là Hùng Vương, đóng đô ở thành Phong Châu. Hùng Vương truyền được 18 đời, trị vì 2621 năm.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2- 3, trả lời câu hỏi.
? Những cảnh vật nào ở đền Hùng gợi nhớ về truyền thuyết sự nghiệp dựng nước của dân tộc. Tên của các truyền thuyết đó là gì?
Giáo viên bổ sung:
	  Đền Hạ gợi nhớ sự tích trăm trứng.
	  Ngã Ba Hạc ® sự tích Sơn Tinh – Thuỷ Tinh.
	  Đền Trung ® nơi thờ Tổ Hùng Vương ® sự tích Bánh chưng bánh giầy.
? Giáo viên gọi học sinh đọc câu ca dao về sự kiện ghi nhớ ngày giỗ tổ Hùng Vương? Em hiểu câu ca dao ấy như thế nào?
* Giáo viên chốt: Theo truyền thuyết vua Hùng Vương thứ sáu đã hoá thân bên gốc cây kim giao trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh vào ngày 11/3 âm lịch 
? Nêu nội dung bài thơ?
Gạch dưới từ ngữ miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên nơi đền Hùng?
v	Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kĩ thuật đọc diễn cảm bài văn.
VD: Đền Thượng/ nằm chót vót/ trên đỉnh núi Nghĩa Tình.// Trước đền/ những khóm hải đường/ đâm bông rực đỏ, // những cánh bướm nhiều màu sắc/ bay dập dờn/ như múa quạt/ xoè hoa.//
Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn. Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm đoạn văn, bài văn.
v	Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
Yêu cầu học sinh tìm nội dung chính của bài.
Giáo viên nhận xét.
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Cửa sông”.
Nhận xét tiết học 
Học sinh lắng nghe.
Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân .
Học sinh đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm.
Học sinh luyện đọc các từ ngữ khó.
Nhiều học sinh đọc thành tiếng (mỗi lần xuống dòng là một).
1 học sinh đọc – cả lớp đọc thầm. Các em nêu thêm từ ngữ chưa (nếu có).
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh phát biểu.
+ Bài văn viết về cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, thờ các vị vua Hùng, tổ tiên dân tộc.
+ Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, cách đây hơn 1000 năm
+ Cảnh núi Ba Vì ® truyền thuyết Sơn Tinh – Thuỷ Tinh: sự nghiệp dựng nước.
	Núi Sóc Sơn ® truyền thuyết Thánh Giống: chống giặc ngoại xâm.
	Hình ảnh nước mốc đá thế ® truyền thuyết An Dương Vương: sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Giếng Ngọc ® truyền thuyết Chữ Đồng Tử và Tiên Dung: sự nghiệp xây dựng đất nước của dân tộc.
+ 1 học sinh đọc:
“Dù ai đi ngược về xuôi.
Nhớ ngãy giỗ Tổ mùng mười tháng ba.”
+ Ca ngợi truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam thuỷ chung – luôn nhớ về cội nguồn dân tộc.
	Nhắc nhở khuyên răn mọi người, dù đi bất cứ nơi đâu cũng luôn nhớ về cội nguồn dân tộc.
+ Ca ngợi vể đẹp tráng lệ của đên Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính tiêng liêngvảu mỗi người đối với tổ tiên.
Học sinh thảo luận rồi trình bày.
Dự kiến: Ca ngợi tình cảm thuỷ chung, biết ơn cội nguồn.
Học sinh gạch dưới các từ ngữ và phát biểu.
Dự kiến: Có khóm hải đường  giếng Ngọc trong xanh.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Nhiều học sinh luyện đọc câu văn.
Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
+ Ca ngợi vẻ đẹp của đền Hùng và vùng đất Tổ đồng thời bày tỏ niềm thành kính của mỗi người đối với cội nguồn dân tộc.
Học sinh nhận xét.
KHOA HỌC - Tiết 49
ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức Ôn tập về Các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
 2. Kĩ năng: Củng cố những kĩ năng về bào vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng.
3. Thái độ: Yêu thiên nhiên và dó thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II. Chuẩn bị:
 - Pin, bóng đèn, dây dẫn,
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: “Ôn tập: Vật chất và năng lượng”.
v	Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
Làm việc cá nhân.
Chữa chung cả lớp, mỗi câu hỏi.
Giáo viên yêu cầu một vài học sinh trình bày, sau đó thảo luận chung cả lớp.
Giáo viên chia lớp thành 3 hay 4 nhóm.
Giáo viên sẽ chữa chung các câu hỏi cho cả lớp.
v Hoạt động 2: Củng cố dặn dò
Đọc lại toàn bộ nội dung kiến thức ôn tập.
Xem lại bài.
Chuẩn bị: Ôn tập: Vật chất và năng 
Học sinh tự đặt câu hỏi mời bạn trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trang 100 trong SGK (học sinh chép lại các câu 1, 2, 3, vào vở để làm).
Phương án 2:
Từng nhóm bốc chọn tờ câu đố gồm khoảng 7 câu do GV chọn trong số các câu hỏi từ 1 đến 4 của SGK và chọn nhóm phải trả lời.
Trả lời 7 câu hỏi đó cộng với 3 câu hỏi do nhóm đố đưa thêm 10 phút.
+ Đáp án: Câu1: d; C- 2: b; C-3: c; C-4: b; C-5: b; C-6: c.
TOÁN - Tiết 121
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (giữa học kì II)
ĐỀ DO NHÀ TRƯỜNG RA
CHÍNH TẢ - Tiết 25
Nghe – viết: AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI?
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	 Nghe - viết đúng bài chính tả. 
2. Kĩ năng: Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được qui tắc viết hoa các tên riêng.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: 
+ Bảng phụ.
+ SGK, vở.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Nghe – viết : Ai là tuỷ tổ loài người?
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết.
Giáo viên đọc toàn bài chính tả.
Giáo viên đọc các tên riêng trong bài Chúa Trời, Ê-va, A-đam, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ – Bra-hma, Sác-lơ – Đắc-uyn.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài vừa viết trong bài.
Giáo viên đọc từng câu hoặc bộ phận trong câu cho học sinh viết.
Giáo viên đọc lại toàn bài.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 2:
Giáo viên nêu yêu cầu.
Giáo viên giải thích từ: Cửu Phủ tên một loài tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa.
Giáo viên nhận xét, chốt ý đúng các tên riêng Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu Cửu Phủ, Khương Tháo Công ® đều viết hoa tất cả chữ cái đầu mỗi tiếng, vì là tên riêng của nước ngoài nhưng đọc theo âm Hán Việt
v	Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
- Y/C HS nhắc lại quy tắc viết hoa các tên riêng.
Giáo viên nhận xét.
Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”.
Nhận xét tiết học. 
Học sinh lên bảng sửa bài.
Lớp nhận xét
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc thầm.
2 học sinh viết đúng bảng – lớp viết nháp.
2 học sinh nhắc lại.
Học sinh viết vở.
Học sinh soát lỗi, từng cặp đổi vở kiểm tra.
Hoạt động nhóm, bàn.
1 học sinh đọc- Lớp đọc thầm.
1 học sinh đọc phần chú giải.
Học sinh làm bài.
Các tên riêng: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu Cửu Phủ, Khương Tháo Công ® đều viết hoa tất cả chữ cái đầu mỗi tiếng, vì là tên riêng của nước ngoài nhưng đọc theo âm Hán Việt.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
Nêu lại qui tắc viết hoa.
Nêu ví dụ.
Thứ ba ngày 26 tháng 02 năm 2013
TẬP LÀM VĂN - Tiết 49
TẢ ĐỒ VẬT ( Kiểm tra viết )
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Viết được bài văn tả đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên.
2. Kĩ năng: - Học sinh viết bài văn đúng thể loại.
3. Thái độ: - 	 Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
+ Đề kiểm tra
+ Giấy kiểm tra
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập văn tả đồ vật.
Giáo viên gọi học sinh kiểm tra dàn ý một bài văn tả đồ vật mà học sinh đã làm vào vở ở nhà tiết trước.
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: Viết tập làm văn hôm nay các em sẽ viết văn tả đồ vật thật hoàn chỉnh. Viết bài văn tả đồ vật.
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
Yêu cầu học sinh đọc các đề bài trong SGK.
Giáo viên lưu ý nhắc nhở h ...  đất nước Châu Phi
II. Chuẩn bị: 
+ Bản đồ
+ VBT, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: “Ôn tập”.
Nhận xét, đánh giá,.
3. Bài mới: “Châu Phi”.
v	Hoạt động 1: Vị trí , địa lí giới hạn 
- GV kết luận : Châu Phi có diện tích lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu Á và châu Mĩ
v	Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên.
+ Phát phiếu học tập đã in sẵn các câu hỏi:
Địa hình Châu Phi có đặc điểm gì?
Khí hậu Châu Phi có gì khác so với các Châu lục đã học? Vì sao?
- Kết luận :
+ Địa hình châu Phi tương đối cao , khí hậu nóng, khô bậc nhất thế giới
+Có quang cảnh tự nhiên : từng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa-van, hoang mạc. Các quang cảnh rừng thưa và xa-van, hoang mạc có diện tích lớn nhất thế giới 
v	Hoạt động 3 : Củng cố.
Đưa ra sơ đồ thể hiện đặc điểm và mối quan hệ giữa các yếu tố trong 1 cảnh quan và yêu cầu học sinh điền.
+ Tổng kết thi đua.
4 . Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: “Châu Phi (tt)”. 
Nhận xét tiết học. 
Nêu các đặc điểm của Châu Á, Âu.
So sánh các đặc điểm của Châu Á, Âu.
Hoạt động cá nhân, lớp.
+ Học sinh dựa vào bản đồ treo tường, lược đồ và kênh chỉ trong SGK, trả lời các câu hỏi của mục 1 trong SGK.
+ Trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vị trí giới hạn của Châu Phi.
Hoạt động nhóm, lớp.
+ Dựa vào SGK, lược đồ, tranh ảnh để trả lời các câu hỏi:
+ Làm các câu hỏi ở mục 2 / SGK.
+ Trình bày.
Hoạt động nhóm, lớp.
+ Thảo luận, điền nội dung vào sơ đồ/ SGVối và đánh mũi tên nối các ô.
+ Nhóm nhanh, đúng thắng cuộc.
Thứ sáu ngày 01 tháng 03 năm 2013
LUYỆN TỪ VÀ CÂU - Tiết 50
(Không dạy) Ôn tập: Lập chương trình hoạt động 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh.
2. Kĩ năng: Chương trình đã lập phải sáng, rõ ràng, rành mạch, cụ thể giúp người đọc, người thực hiện hình dung dễ dàng nội dung và tiến trình hoạt động.
- KNS: Thể hiện sự tự tin, kĩ năng hợp tác...
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
+ Bảng phụ
+ VBT, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên nhắc học sinh lưu ý: Đây là một hoạt động cho BCH Liên Đội của trường tổ chức. Em hãy tưởng tượng em là một lớp trưởng hoặc một chi đội trưởng và chọn hoạt động em đã biết, đã tham gia hoặc có thể tưởng tượng cho 1 hoạt động em chưa từng tham gia.
Yêu cầu học sinh nêu tên hoạt động em chọn.
Gọi học sinh đọc to phần gợi ý.
* Luyện tập.
- Giáo viên phát bút cho 4 – 5 học sinh lập những chương trình hoạt động khác nhau lên bảng.
Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho học sinh.
Giáo viên gọi học sinh đọc lại CTHĐ của mình.
Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
* Mẫu CTHĐ: Tổ chức tuần hành tuyên truyền về an toàn giao thông ngày 18/3 (lớp 5A1)
v	Củng cố.
Giáo viên nhận xét hoạt động khả thi.
- Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh lại CTHĐ viết vào vở.
Nhận xét tiết học. 
- Học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Các em suy nghĩ, lựa chọn một trong 5 hành động đề bài đã nêu.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau nêu tên hoạt động em chọn.
1 học sinh đọc phần gợi ý, cả lớp đọc thơ.
- Học sinh cả lớp làm vào vở, 4 – 5 em làm bài trên giấy xong rồi dán lên bảng lớp và trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét bổ sung hoàn chỉnh bài của bạn.
- Từng học sinh tự sửa chữa bản chương trình hoạt động của mình.
 4 – 5 em học sinh xung phong đọc chương trình hoạt động sau khi đã sửa hoàn chỉnh. Cả lớp bình chọn người lập bảng CTHĐ tốt nhất.
Lớp bình chọn chương trình.
TOÁN - Tiết 125
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Biết cộng, trừ số đo thời gian.
2. Kĩ năng: 	- Vận dụng giải các bài tập thực tiển.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị:
+ Phiếu bài tập
+ Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: “Trừ số đo thời gian"
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Bài mới: “Luyện tập”.
v	Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:
Giáo viên chốt.
Bài 2:
Giáo viên chốt ở dạng bài a – c .
Đặt tính.
Cộng.
Kết quả.
Bài 3:
Giáo viên chốt.
Cột 2 của số bị trừ < cột 2 của số trừ ® đổi.
Dựa vào bài a, b.
v	Hoạt động 2: Củng cố dặn dò
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện phép cộng, trừ số đo thời gian qua bài tập thi đua.
Làm bài 2, 3/ 134 .
Chuẩn bị: “Nhân số đo thời gian”.
Nhận xét tiết học.
Học sinh lần lượt sửa bài nhà và nêu lại cách trừ số đo thời gian 
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề – làm bài.
Lần lượt sửa bài.
b) 1,6 giờ = 1,6 x 60 = 96 phút 
 2 giờ15phút =2 giờ x 60 + 15 = 135 phút
 2,5 phút = 2,5 x 60 = 150 giây
4 phút 25 giây = 265 giây 
Nêu cách làm.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc yêu cầu – làm bài.
Sửa bài.
a) 2 năm 5 tháng b) 15 ngày 6 giờ 
 + 13 năm 6 tháng + 5 ngày 15 giờ
 15 năm 11 tháng 20 ngày 21 giờ
c) 13 giờ 34 phút 
 + 6 giờ 35 phút
 19 giờ 69 phút = 20 giờ 9 phút 
Nêu cách thực hiện phép cộng số đo thời gian.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Sửa bài.
a) 4 năm 3 tháng 3 năm 15 tháng
 - 2 năm 8 tháng - 2 năm 8 tháng 
 1 năm 7 tháng
b) 15 ngày 6 giờ 14 ngày 30 giờ 
 - 10 ngày 12 giờ - 10 ngày 12 giờ 
 4 ngày 18 giờ
c) 13 giờ 23 phút 12 giờ 83 phút 
 - 5 giờ 45 phút - 5giờ 45 phút
 7 giờ 38 phút
Nêu cách trừ số đo thời gian ở 2 dạng.
Hoạt động cá nhân , lớp
Các nhóm cử đại diện thi đua thực hiện phép cộng hoặc trừ số đo thời gian.
Cả lớp nhận xét.
Sửa bài.
KỂ CHUYỆN - Tiết 25
VÌ MUÔN DÂN
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Dựa vào lời kể của giáo viênvà tranh minh hoạ, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện “Vì muôn dân”.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư sử vì đại nghĩa. 
2. Kĩ năng: Dựa vào lời kể của giáo viênvà tranh minh hoạ, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
3. Thái độ: Tự hào về truyền thống đoàn kết của, dân tộc ta, có tinh thần đoàn kết với cộng đồng.
II. Chuẩn bị: 
+ Tranh minh hoạ 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Nội dung kiểm tra: Giáo viên gọi 1 học sinh kể lại một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an toàn nơi làng xóm, phố phường mà em chứng kiến hoặc tham gia.
3. Bài mới: Vì muôn dân.
* Giới thiệu bài
v	Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.
Giáo viên kể lần 1: 
Giáo viên kể lần 2 – 3: vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to treo trên bảng lớp.
Đoạn 1: Tranh vẽ cảnh Trần Liễu thân phụ của Trần Quốc Tuấn lâm bệnh nặng trăn trối những lời cuối cùng cho con trai.
Đoạn 2 – 3: Cảnh giặc Nguyên ồ ạt xâm lược nước ta. Trần Quốc Tuấn đón tiếp Trần Quang Khải ở Bến Đông, tự tay dội nước thơm tắm cho Trần Quang Khải.
Đoạn 4 – 5: Vua Trần Nhân Tông, Trần Hưng Đạo, Trần Quang Khải và các bô lão trong điện Diên Hồng.
Đoạn 6: Cảnh giặc Nguyên tan nát thua chạy về nước.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
+ Yêu cầu 1:
Giáo viên nêu yêu cầu, nhắc học sinh chú ý cần kể những ý cơ bản của câu chuyện, không cần lặp lại nguyên văn của lời thầy cô.
Giáo viên nhận xét, khen học sinh kể tốt.
+ Yêu cầu 2:
Giáo viên nhận xét, tính điểm.
+ Yêu cầu 3:
Giáo viên gợi ý để học sinh tự nêu câu hỏi – cùng trao đổi – trình bày ý kiến riêng.
Ví dụ:
Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
Nếu bạn là Trần Quốc Tuấn thì bạn sẽ nghe lời cha hay làm như Trần Quốc Tuấn? Vì sao?
Câu chuyện khiến cho bạn có suy nghĩ gì?
Bạn biết ca dao tục ngữ nào nói về truyền thống đoàn kết của dân tộc?
v	Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Nhận xét, tuyên dương.
Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài sau
Nhận xét tiết học. 
Hoạt động lớp.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh quan sát tranh và lắng nghe kể chuyện.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh.
6 học sinh nối tiếp nhau dựa theo 6 tranh minh hoạ kể lại từng đoạn câu chuyện.
Cả lớp nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh thi đua kể lại toàn bộ câu chuyện (2 – 3 em).
Cả lớp nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu – cả lớp suy nghĩ.
Học sinh tự nêu câu hỏi và câu trả lời theo ý kiến của cá nhân.
+ Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư sử vì đại nghĩa. 
Học sinh chọn bạn kể chuyện hay nhất và nêu ưu điểm của bạn.
SINH HOẠT NGOẠI KHOÁ 
PHÁT ĐỘNG THI ĐUA LẬP THÀNH TÍCH CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ
I. Mục tiêu
- Giúp các nhớ lại ngày Quốc tế phụ nữ.
- Phát động phong trào thi đua giành nhiều điểm 10 theo chủ điểm tháng.
II. Nội dung
1. Nhớ lại ngày QTPN
? Ngày Quốc tế phụ nữ là ngày nào?
? Tới ngày Quốc tế em sẻ làm gì?
* Giáo dục các em:
- Kính yêu mẹ và cô giáo, tôn trọng các ý kiến của bạn nữ, không phân biệt giữa bạn nam và bạn nữ.
2. Phát động thi đua
* Nhân dịp hôm nay là ngày QTPN thầy phát động phong trào thi đua nhiều điểm 10 theo chủ điểm tháng
? Muốn được nhiều điểm 10 em phải làm gì?
- Ngày 8 – 3 hàng năm được chọn làm nagỳ Quốc tế phụ nữ.
- Em mua hoa tặng Mẹ và cô giáo, ...
- Lắng nghe.
- Cố gắng nghe thầy cô giáo giảng bài. Về nhà học bài và làm bài đầy đủ. Không nghỉ học
SINH HOAÏT CUOÁI TUAÀN 25
I. Mục tiêu
 1.Tổng kết,đánh gía, nhận xét hoạt động tuần qua
 2. Phổ biến nhiệm vụ và đề ra kế hoạch hoạt động tuần tới
II. Nội dung
 1. Nhận xét các hoạt động tuần 25
 - Vệ sinh:
 + Một số em đã có ý thức trong việc giữ vệ sinh trường lớp
 + Bên cạnh đó còn một số em vẫn còn xả rác ra lớp học cũng như sân trường 
 -Chuyên cần: Trong tuần qua các em đi học rất đầy đủ
 - Học tập:
 +Một số em có cố gắng trong học 
 + Một số em chưa cố gắng , chưa học thuộc bài và làm bài ở nhà 
 - Nề nếp lớp học : Tự quản 15 phút đầu giờ các em làm tốt
 - Chuẩn bị sách vở và đồ dùng:
 + Đầy đủ: Làm bài tập ở nhà tương đối đầy đủ 
 + Chưa đầy đủ : Một số em chưa chuẩn bị bài ở nhà
 + Hoạt động khác
 2. Kế hoach tuần 26
 - Cần giữ vệ sinh trường lớp, vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân; phòng chống bệnh dịch
 - Chăm chỉ học tập, chú ý nghe giảng, học và làm bài đầy đủ khi đến lớp; giữ trật tự.
 - Đi học đều và đúng giờ , nghỉ học phải xin phép
 - Kính trọng thầy cô và người lớn tuổi; đoàn kết, giúp đỡ bạn bè lúc gặp khó khăn
 - Thực hiện tốt 5 nhiệm vụ của HS Tiểu học. 
 - Chuẩn bị sách vở và đồ dùng đầy đủ khi đến lớp
 - Phát động thi đua chào mừng ngày 8 – 3 và ngày 26 – 3 
 - Thực hiện tốt yêu cầu tuần sau
PHẦN XÉT DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
Khoái tröôûng
Chuyeân moân

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an l5t25thanh.doc