Thiết kế bài dạy các môn khối 5 (chuẩn) - Tuần 1

Thiết kế bài dạy các môn khối 5 (chuẩn) - Tuần 1

I. Mục tiêu

 Giúp HS :

• Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.

• Ôn tập cách viết viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu

 

doc 37 trang Người đăng huong21 Lượt xem 497Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn khối 5 (chuẩn) - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
6,TUẦN 1
Thứ hai ngày 20 tháng 8 năm 2012
Tiết1; Toán:
$ 1: ÔN TẬP
I. Mục tiêu
 Giúp HS : 
Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.
Ôn tập cách viết viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài mới
- GV giới thiệu bài: Trong tiết học toán đầu tiên của năm họcsẽ giúp các em củng cố về kháI niệm phân số và cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
2. Dạy - học bài mới
2.1 Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.
- GV treo miếng bìa thứ nhất (biểu diễn phân số 2/3) và hỏi : Đã tô màu máy phần băng giấy ?
- GV y/c HS giải thích.
- GV mời 1 HS lên bảng đọc và viết phân số thể hiện phần đã được tô màu của băng giấy. Y/c HS dưới lớp viết vào giấy nháp
- GV tiến hành tương tự với các hình thức còn lại.
- GV viết lên bảng cả 4 phân số :
.
Sau đó y/c HS đọc.
2.2 Hướng dẫn ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số
a) Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân số
- GV viết lên bảng các phép chia sau
1 : 3; 4 : 10; 9 : 2.
- GV nêu y/c : Em hãy viết thương của các phép chia trên dưới dạng phân số.
- GV cho HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV kết luận đúng/sai và sửa bài nếu sai.
? 1/3 có thể coi là thương của phép chia nào?
- GV hỏi tương tự với các phép chia còn lại.
- GV y/c HS mở SGK và đọc.
Chú ý 1.
- GV hỏi thêm : Khi dùng phân số để viết kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 thì phân số đó có dạng như thế nào ?
b) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
- HS lên bảng viết các số tự nhiên 5, 12, 2001,... và nêu y/c : Hãy viết mỗi số tự nhiên trên thành phân số có mẫu số là 1.
- HS nhận xét bài làm của học sinh, sau đó hỏi: Khi muốn viết một số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1 ta phải làm thế nào?
- GV hỏi HS khá giỏi : Em hãy giải thích vì sao mỗi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có tử số chính là số đó và có mẫu số là 1 ? Giải thích bằng VD.
- GV kết luận : Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1.
- GV nêu vấn đề : Hãy tìm cách viết 1 thành phân số.
- GV hỏi : 1 có thể viết thành phân số như thế nào ?
- GV có thể hỏi HS khá giỏi : Em hãy giải thích vì sao 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau. Giải thích bằng ví dụ.
- GV nêu vấn đề : Hãy tìm cách viết 0 thành phân số.
- GV : 0 có thể viết thành phân số như thế nào ?
2.3. Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV y/c HS đọc thầm đề bài tập.
- GV hỏi : Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Y/c HS làm bài.
- GV có thể đưa thêm các phân số khác để nhiều HS thực hành đọc phân số trước lớp.
Bài 2
- GV gọi HS đọc và nêu y/c của đề.
- Y/c HS làm.
- Y/c HS nhận xét bàI bạn trên bảng, sau đó cho điểm học sinh.
Bài 3
- GV tổ chức cho HS làm bài 3 tương tự bài 2.
Bài 4 - Y/c HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Y/c 2 HS vừa lên bảng giải thích cách điền số của mình. 
3. Củng cố, dặn dò
 GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập hớng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS trả lời : Đã tô màu băng giấy.
- HS nêu : Băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, đã tô 2 phần. Vậy đã tô màu băng giấy.
- HS viết và đọc :
 đọc là hai phần ba.
- HS quan sát các hình, tìm phân số thể hiện được phần tô của mỗi hình, sau đó viết và đọc.
- HS đọc lại các phân số trên.
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào nháp.
1 : 3 = ; 4 : 10 = ; 9 : 2 = 
- HS đọc và nhận xét bài làm của bạn.
- HS : Phân số có thể coi là thương của phép chia 1 : 3
- HS : 
+ Phân số có thể coi là thương của phép chia 4 : 10
+ Phân số có thể coi là thương của phép chia 9 : 2
- 1 HS đọc trước lớp HS cả lớp đọc thầm.
- HS nêu : Phân số chỉ kết quả của phép chia một số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0 có tử là số bị chia và mẫu là số chia của phép chia đó.
- 1 số HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào giấy nháp.
5 =; 12 =; 2001 =; ....
- Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và mẫu số là 1.
- HS nêu : 
VD : 5 = 5/1. ta có 5 = 5 : 1 = 5/1
- 1 HS lên bảng viết phân số của mình.
VD : 1 = 3/3 =12/12 = 32/32 =...
- HS nêu: VD 1 = 3/3;
Ta có 3/3 = 3 : 3 =1. Vậy 1 = 3/3
- Một số HS lên bảng viết phân số của mình, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
VD : 0 = 0/5 = 0/15 = 0/352...
- 0 có thể viết thành phân số có tử bằng 0 và mẫu khác 0.
- HS đọc thầm đề bài trong sách giáo khoa.
- Y/c chúng ta đọc và chỉ rõ tử, mẫu của phân số trong bài.
- HS nối tiếp nhau làm bài trước lớp, mỗi học sinh đọc và nêu tử số, mẫu số của 1 trong bài.
- Y/c chúng ta các thương dưới dạng phân số.
- 2 HS lên bảng viết phân số của mình, HS cả lớp làm vào VBT.
- HS làm bài : 
32 = ; 105 = ; 1000 = 
- 2 HS lên bảng viết phân số của mình, HS cả lớp làm vào VBT.
a) 1 = 6/6 ; b) 0 = 0/5
- Hs nhận xét.
- HS lần lượt nêu chú ý 3, 4 của phần bài học để giải thích.
==========================
Tiết 2; Lịch sử:
HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP
XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ(1858-1945)
$1: “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH.
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, học sinh(HS) nêu được:
- Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam kì.
- Ông là người có lòng yêu nước sâu sắc, dám chống lại lệnh vua để kiên quyết cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược.
- Sơ đồ kẻ sẵn theo mục củng cố.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- Hình vẽ trong SGK, phóng to nếu có điều kiện.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập cho HS.
- Sơ đồ kẻ sẵn theo mục củng cố.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu khái quát hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ.
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ(tr5 SGK) và hỏi: tranh vẽ cảnh gì? Em có cảm nghĩ gì về buổi lễ được vẽ trong tranh?
- GV giới thiệu bài: Trương Định là ai? Vì sao nhân dân ta lại dành cho ông tình cảm đặc biệt tôn kính như vậy?
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
Mục tiêu: Giúp HS biết tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp mở cuộc xâm lược.
Cách tiến hành:
- HS nghe
- 2 HS trả lời
- HS lắng nghe GV giới thiệu bài
- GV yêu cầu HS làm việc với SGK và trả lời các câu hỏi sau:
+ Nhân dân Nam kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta?
+ Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp?
- GV gọi HS trả lời các câu hỏi trước lớp.
- GV chỉ bản đồ và giảng giải.
- GV kết luận: Phong trào kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương Định đã thu được một số thắng lợi và làm thực dân Pháp hoang mang lo sợ.
HS đọc SGK, suy nghĩ và tìm câu trả lời.
- Nhân dân Nam kì đã dũng cảm đứng lên chống thực dân Pháp xâm lược. Nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra
- Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ, không kiên quyết đấu tranh bảo vệ đất nước.
- 2 HS lần lượt trả lời, lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
Hoạt động 2: Làm việc nhóm.
Mục tiêu: Giúp HS hiểu Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu sau:
Cùng đọc sách, thảo luận để trả lời các câu hỏi sau:
 1. Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? Theo em lệnh của nhà vua đúng hay sai? Vì sao?
 2. Nhận được lệnh vua, Trương Định có thái độ và suy nghĩ như thế nào ?
3. Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước bắn khoăn đó của Trương Định? Việc làm đó có tác dụng như thế nào?
 4. Trương định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận từng câu hỏi trước lớp.
- GV nhận xét kết quả thảo luận.
GV kết luận: năm 1862, triều đình nhà Nguyễn ký hoà ước nhường 3 tỉnh Miền Đông Nam Kì cho thực dân Pháp. Triều đình ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng nhưng ông kiên quyết cùng với nhân dân chống quân xâm lược.
- HS chia thành các nhóm nhỏ, cùng đọc sách, thảo luận để hoàn thành phiếu. Thư ký ghi ý kiến của các bạn vào phiếu.
1. Triều đình nhà Nguyễn ban lệnh xuống buộc Trương Định phải giải tán nghĩa quân và đi nhận chức Lãnh binh ở An giang. Lệnh này không hợp lý vì lệnh đó thể hiện sự nhượng bộ của triều đình với thực dân Pháp, kẻ đang xâm lược nước ta và trái với nguyện vọng của nhân dân.
2. Nhận được lệnh vua, Trương Định băn khoăn suy nghĩ: làm quan thì phải tuân lệnh vua, nếu không sẽ phải chịu tội phản nghịch; nhưng dân chúng và nghĩa quân không muốn giải tán lực lượng, một lòng một dạ tiếp tục kháng chiến.
3. Nghiã quân và dân chúng đã suy tôn Trương Định là “Bình Tây đại nguyên soái”. Điều đó đã cổ vũ, động viên ông quyết tâm đánh giặc. 
4. Ông dứt khoát phản đối mệnh lệnh của triều đình và quyết tâm ở lại cùng với nhân dân đánh giặc.
- HS báo cáo kết quả thảo luận theo hướng dẫn của GV.
Hoạt động 3:Làm việc cả lớp
Mục tiêu: Giúp HS hiểu lòng biết ơn và tự hào của nhân dân ta với “Bình Tây đại nguyên soái”.
Cách tiến hành:
- GV lần lượt nêu các câu hỏi sau cho HS trả lời:
 + Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây đại nguyên soái Trương Định.
 + Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về ông mà em biết.
 + Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông?
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến:
+ Ông là người yêu nước, dũng cảm, sẵn sàng hy sinh bản thân mình cho dân tộc, cho đất nước. Em vô cùng khâm phục ông.
+ 2 HS kể.
+ Nhân dân ta đã lập đền thờ ông, ghi lại những chiến công của ông, lấy tên ông đặt cho tên đường phố, trường học
GV kết luận: Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì.
2.Củng cố – dặn dò:
- GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và hoàn thành nhanh sơ đồ trong SGK
- GV tổng kết giờ học, tuyên dương các học sinh tích cực hoạt động tham gia xây dựng bài.
- HS về học thuộc bài.
- HS kẻ sơ đồ vào vở
- HS trả lời.
==============================
Tiết 3
Chào cờ
===========================
Tiết 4; Tập đọc:
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
 I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: tựu trường, sung sướng, siêng năng, nô lệ, non sông...
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện lời nhắn nhủ, niềm hi vọng của Bác Hồ đối với học sinh Việt Nam;- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung
 2. Đọc - hiểu
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thường, 80 năm trời nô lệ, cơ đồ, hoàn c ... ết 1; Toán:
PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I.mục tiêu
 Giúp HS :
Biết thế nào là một phân số thập phân.
Biết có một phân số có thể chuyển thành phân số thập phân và biết chuyển các phân số này thành phân số thập phân.
Ii. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Dạy học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
- Trong tiết học này các em sẽ cùng tìm hiểu về phân số thập phân.
2.2.Giới thiệu phân số thập phân
- GV viết lên bảng các phân số :
; , ;. và yêu cầu HS đọc.
- GV hỏi : Em có nhận xét gì về mẫu số của các phân số trên ?
- GV giới thiệu : Các phân số có mẫu là 10, 100, 1000, được gọi là các phân số thập phân.
- GV viết lên bảng phân số và nêu yêu cầu : Hãy tìm một phân số thập phân bằng phân số 
- GV hỏi : Em làm thế nào để tìm được phân số thập phân bằng với phân số đã cho ?
- GV nêu yêu cầu tương tự với các phân số ; ;.
- GV nêu kết luận.
+ Có một phân số có thể viết thành phân số thập phân.
+ Khi muốn chuyển một phân số thành phân số thập phân ta tìm một số nhân với mẫu để có 10, 100, 1000, rồi lấy cả tử và mẫu số nhân với số đó để được phân số thập phân.
2.3.Luyện tập
Bài 1
- GV viết các phân số thập phân lên bảng và yêu cầu HS đọc.
Bài 2
- GV lần lượt đọc các phân số thập phân cho HS viết.
- GV nhận xét bài của HS trên bảng.
Bài 3
- GV cho HS đọc các phân số trong bài, sau đó nêu rõ các phân số thập phân.
- GV hỏi tiếp : Trong các phân số còn lại, phân số nào có thế có thể viết thành phân số thập phân ?
Bài 4
- GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV : Mỗi phần trong bài diễn giải cách tìm một phân số thập phân bằng phân số đã cho. Các em cần đọc kỹ từng bước làm để chọn được số thích hợp điền vào chỗ trống.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng sau đó chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
- HS đọc các phân số trên.
- HS nêu theo ý hiểu của miònh. Ví dụ :
+ Các phân số có mẫu là 10, 100, 
+ Mẫu số của các phân số này đều là chia hết cho 10..
- HS nghe và nhắc lại.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. HS có thể tìm
 = = 
- HS nêu cách làm của mình. Ví dụ 
- Ta nhận thấy 5 2 = 10, vậy ta nhân cả tử và mẫu của phân số với 2 thì được phân số là phân số thập phân và bằng phân số đã cho.
- HS tiến hành tìm các phân số thập phân bằng với các phân số đã cho và nêu cách tìm của mình.
- HS nghe và nêu lại kết luận của GV.
- HS nối tiếp nhau đọc các phân số thập phân.
- 2 HS lên bảng viết, các HS khác viết vào vở bài tập. Yêu cầu viết đúng theo thứ tự của GV đọc.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS đọc và nêu : Phân số ; là phân số thập phân.
- HS nêu : Phân số có thể viết thành phân số thập phân :
 = = 
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm các số thích hợp điền vào ô trống.
- HS nghe GV hướng dẫn.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS nhận xét bài bạn, theo dõi chữa bài và tự kiểm tra bài của mình
==========================
Tiết2; Kể chuyện:
$1: LÝ TỰ TRỌNG
 I. Mục tiêu
 Giúp HS:
 - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, thuyết minh cho nội dung của từng tranh bằng 1-2 câu, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện; ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.
 II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK 
- Giấy khổ to ghi sẵn lời thuyết minh cho từng tranh.
 III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Giới thiệu bài
- CH: Em biết gì về anh Lý Tự Trọng?
- GV: Tiết kể chuyện đầu tiên của chủ điểm VN- Tổ Quốc em là câu chuyện về anh Lý Tự Trọng. Anh tham gia CM từ khi mới 13 tuổi. Những chiến công và sự hi sinh của anh được biết đến như là một huyền thoại. Các em cùng nghe cô kể câu chuyện.
2. GV kể chuyện
- GV kể lần 1
- GV kể lần 2 vừa kể vừa chỉ tranh 
- GV giải nghĩa các từ: 
+ Sáng dạ: thông minh, học đâu hiểu đấy, đọc đến đâu nhớ ngay đến đấy
+ mít tinh: cuộc hội họp của đông đảo quần chúng, thường có nội dung chính trị và nhằm biểu thị 1 ý chí chung.
 + Luật sư: người chuyên bào chữa bênh vực cho những người phải ra trước toà án ...
 + Tuổi thành niên: tuổi phải chịu trách nhiệm về việc mình làm, tuổi được coi là trưởng thành là 18 tuổi trở lên.
 + Quốc tế ca: bài hát chính thức của các đảng của giai cấp công nhân các nước trên thế giới.
 CH: Câu chuyện có những nhân vật nào?
CH: Anh Lý Tự Trọng được cử đi học nước ngoài từ khi nào?
 + Về nước anh làm nhiệm vụ gì?
 + Hành động dũng cảm nào của anh Trọng làm em nhớ nhất?
 3. Hướng dẫn viết lời thuyết minh cho tranh.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
- Gọi từng nhóm trả lời 
- Anh Lý Tự Trọng là một thanh niên yêu nước. 
Anh tham gia hoạt động cách mạng từ khi còn ít tuổi. Anh hi sinh năm 17 tuổi...
- HS nghe
- HS nghe và xem tranh
- HS nghe
- Lý Tự Trọng, tên đội tây, mật thám Lơ- grăng, luật sư
- Anh được cử đi học nước ngoài năm 1928.
- Anh làm nhiệm vụ liên lạc, chuyển và nhận thư từ tài liệu trao đổi với các đảng bạn qua đường tàu biển.
- HS tự trả lời
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm
- Các nhóm trìng bày 
 Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, được cử ra nước ngoài học tập
 Tranh 2: Về nước, anh được giao nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ, tài liệu troa đổi với các tổ chức đảng bạn qua đường tàu biểnt.
 Tranh 3: Lý Tự Trọng rất nhanh trí, gan dạ và bình tĩnh trong vông việc.
 Tranh 4; Trong một buổi mít tinh anh đã bắn chét tên mật thanứm, cứu đồng đội và bị giặc bắt.
 Tranh 5: trước toà án của giặc, anh hiên ngang khẳng định lí tưởng cách mạng của mình.
 Tranh 6: Ra pháp trường, Lý Tự Trọng vẫn hát vang bài quốc tế ca.
 4. Hướng dẫn kể theo nhóm
- GV chia nhóm , yêu cầu HS quan sát tranh , dựa vào lời thuyết minh để kể lại từng đoạn của câu chuyện, sau đó trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
 5. Kể chuyện trước lớp
- HS thi kể và dưới lớp có thể hỏi:
 H: Vì sao những người coi ngục gọi anh Trọng là " ông nhỏ"?
 H: câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
 H: hành động nào của anh Trọng khiến bạn khâm phục nhất?
;
- HS kể trong nhóm
- - HS kể toàn bộ câu chuyện và trả lời câu hỏi các bạn dưới lớp hỏi về nội dung truyện
- ...vì tuổi nhỏ nhưng chí lớn, dũng cảm, thông minh
- Ca ngợi anh giàu lòng yêu nước, dũng cảm
- HS tự trả lời
- Cả lớp nhận xét bình cho bạn kể hay nhất
 IV. Củng cố dặn dò
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về con người VN?
==========================
Tiết 3; Tập làm văn:
BÀI 2: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 I. Mục tiêu 
Giúp HS :
- Nhận biết được cách quan sát của nhà vẳntong đoạn văn Buổi sớm trên cánh đồng.
- Hiểu được thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh
- Lập được dàn ý bài văn tả cảnh từ những điều quan sát được và trình bày theo dàn ý
 II. Đồ dùng dạy- học
- HS sưu tầm tranh ảnh về vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng
- Giấy khổ to, bút dạ
 III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 GS lên bảng 
H: hãy nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?
H: nêu cấu tạo bài văn Nắng trưa
- GV nhận xét, đánh giá
B. Dạy bài mới
 1. giới thiệu bài
- Kiểm tra kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày của HS
- GV: để chuẩn bị viết tốt bài văn tả cảnh, hôm nay các em thực hành luyện tập về quan sát cảnh, lập dàn ts cho bài văn trả cảnh
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp
GV hướng dẫn giúp đỡ HS gặp khó khăn, Yêu cầu HS ghi lại ý chính trong câu hỏi
- Gọi HS trình bày 
H: Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu?
H: Tác giả đã quan sát sự vật bằng các giác quan nào?
H: tìm 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả ?
 GV nhận xét
KL: Tác giả lựa chọn chi tiết tả cảnh rất đặc sắc và sử dụng nhiều giác quan để cảm nhận vẻ riêng của từng cảnh vật.
Để có 1 bài văn hay chúng ta phải biết cách quan sát cảm nhận sự vật bằng nhiều giác quan: xúc giác, thính giác, thị giác và đôi khi là cả sự liên tưởng. Để chuẩn bị cho làm văn tốt chúng ta cùng tiến hành lập dàn ý bài văn tả cảnh
 Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày 
- Nhận xét khen ngợi những HS có ý thức chuẩn bị bài, quan sát tốt
- HS làm bài cá nhân
 Gợi ý: mở bài: Em tả cảnh gì ở đâu? vào thời gian nào? lí do em chọn cảnh vật để miêu tả là gì?
 Thân bài: tả nét nổi bật của cảnh vật
 Tả theo thời gian
 tả theo trình tự từng bộ phận
- GV chọn bài làm tốt đẻ trình bày mẫu
- 2 HS trả lời
- Lớp nhận xét
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị bài của các bạn 
- HS đọc yêu cầu 
- HS trao đổi và làm bài 
- Tả cánh đồng buổi sớm, đám mây, vòm trời, những giọt mưa, những sợi cỏ, nhữnggánh rau, những bó hoa huệ của người bán hàng, bầy sáo liệng trên cánh đồng, mặt trời mọc
- Tác giả quan sát bằng xúc giác( cảm giác của làn da): thấy sớm đầu thu mát lạnh, một vài mưa loáng thoáng rơi trên khăn và tóc, những sợi cỏ đẫm nước làm ướt lạnh bàn chân
Bàng thị giác( mắt) thấy đám mây xám đục, vòm trời xanh vòi vọi, vài giọt mưa ....
- Một vài giọt mưa loáng thoáng rơi trên chiếc khăn quàng đỏ và mái tóc xoã ngang vai của Thuỷ...
- HS đọc yêu cầu
- HS đọc bài 
- HS làm vào vở
- Lớp nhận xét
 3. củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học 
- chuẩn bị bài sau
==========================
Tiết 4:Thể dục
==========================
Tiết5; Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu: 
Giúp HS Nắm được những gì đẵ đạt được và chưa đạt được trong tuần qua
Nắm được phương hướng tuần tới
II. Hoạt động sinh hoạt:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm điểm tuần qua
GV tuyên dương những mặt đã đạt được và phê bình những việc còn hạn chề
2. Phương hướng tuần tới:
Gv nêu công việc và phân công HS phụ trách 
3. Sinh hoạt văn nghệ
4. Củng cố dặn dò.
- Các tổ lần lượt báo cáo
+ Chuyên cần
+ Học tập 
+ Đạo đức 
+ Vệ sinh
HS nhận nhiệm vụ 
HS sinh hoạt văn nghệ
================================================================

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1.doc