Thiết kế bài dạy các môn khối 5 (chuẩn) - Tuần 16

Thiết kế bài dạy các môn khối 5 (chuẩn) - Tuần 16

I. Mục tiêu

 Giúp HS : *Rèn kỹ năng tìm tỉ số phần trăm của hai số.

• Làm quen với các khái niệm :

+ Thực hiện một số phần trăm kế hoặch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch.

+ Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.

• Làm quen với các phép tính với tỉ số phần trăm.

II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu

 

doc 33 trang Người đăng huong21 Lượt xem 604Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn khối 5 (chuẩn) - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16:
Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011
Tiết 1; Chào cờ:
Nghe nhận xét tuần 15
==========================
Tiết3; Toán:
$76: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
 Giúp HS : *Rèn kỹ năng tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Làm quen với các khái niệm :
+ Thực hiện một số phần trăm kế hoặch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch.
+ Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.
Làm quen với các phép tính với tỉ số phần trăm.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ;- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm một số bài toán luyện tập về tỉ số phần trăm.
2.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1; - Gv viết lên bảng các phép tính :
6% + 15% = ? % ; 112,5% - 13% = ? %
14,2% = ? % 60% : 5 = ? %
- GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận để thực hiện 1 phép tính.
- GV cho các nhóm HS phát biểu ý kiến.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2;- GV gọi HS đọc đề bài toán.
? Bài tập cho chúng ta biết những gì ?
? Bài toán hỏi gì ?
? Tính tỉ số phần trăm của số diện tích ngô trồng được đến hết tháng và kế hoặch cả năm.
? Như vậy đã hết tháng 9 thôn Hòa An đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch ?
? Em hiểu “ Đến hết tháng 9 Hòa An đã 
thực hiện được 90% kế hoặch” như thế nào ?
- GV nêu : Đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được 90% kế hoạch có nghĩa là coi kế hoặch là 100% thì đến hết tháng 9 đạt được 90%.
? Tính tỉ số phần trăm của diện tích trồng được cả năm và kế hoạch.
? Vậy đến hết năm thôn Hoà An thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoach ?
? Em hiểu tỉ số 111,5% kế hoạch như thế nào ?
- GV nêu: Tỉ số 117,5% kế hoạch nghĩa là coi kế hoạch là 100% thì cả năm thực hiện được 117,5%.
? Cả năm nhiều hơn so với kê hoạch là bao nhiêu phần trăm.
- GV nêu : 17,5% chính là số phần trăm vượt mức kế hoặch.
- GV hướng dẫn HS trình bày lời giải bài toán.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS thảo luận.
- 4 nhóm lần lượt phát biểu ý kiến trước lớp, khi một nhóm phát biểu các nhóm khác theo dõi và bổ xung ý kiến, cả lớp thống nhất cách thực hiện các phép tính như sau:
6% + 15% = 21%
Cách cộng: Ta nhẩm 6 + 15 = 21
viết % vào bên phải kết quả được 21%.
Tương tự : 112,5 – 13% = 99,5%
Nhẩm 112,5 – 13 = 99,5. Viết ký hiệu % vào bên phải kết quả được 99,5%.
14,2% = 42,6% 60% : 5 = 12%
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
+ Bài tập cho biết :
Kế hoạch năm : 20ha ngô
Đến tháng 9 : 18ha; Hết năm : 23,5ha
- Bài toán hỏi :
Hết tháng 9 : ..... % kế hoạch ?
Hết năm : ..... % vượt kế hoạch ....%
+ Tỉ số phần trăm của số diện tích ngô trồng được đến hết tháng 9 và kế hoạch cả năm là :
18 : 20 = 0,9 ; 0,9 = 90%
+ Đến hết tháng 9 thôn Hoà An thực hiện được 90% kế hoạch.
- Một số HS phát biểu ý kiến trước lớp.
+ Tỉ số phần trăm của diện tích trồng được cả năm và kế hoạch là : 23,5 : 20 = 117,5%
+ Đến hết năm thôn Hoà An thực hiện được 117,5% kế hoạch.
- Một số HS phát biểu ý kiến trước lớp.
+ HS tính : 117,5% - 100% = 17,5%.
- HS cả lớp theo dõi GV hướng dẫn và trình bày lời giải bài toán vào vở như sau :
Bài giải
a)Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hịên được là :
18 : 20 = 0,9; 0,9 = 90%
b)Đến hết năm thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoặch là:
23,5 :20 =1,175;1,175 =117,5%
Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là :
117,5% - 100% = 17,5%
Đáp số :
a) Đạt 90% ; 
b) Thực hiện 117,5% và vượt 17,5%
Bài 3;- GV gọi HS đọc đề bài toán.
? Bài toán cho em biết gì ?
? Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết tiền bán rau bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn em làm thế nào ?
- GV yêu cầu HS tính.
- Tỉ số phần trăm của số tiền bán và số tiền vốn là 125%, số tiền vốn hay số tiền bán được coi là 100%
? Tí số tiền bán là 125% cho ta biết điều gì?
? Thế nào là tiền lãi.
? Thế nào là phần trăm lãi ?
? Vậy người đó lãi bao nhiêu phần trăm tiền vốn ?
- GV hướng dẫn HS trình bày lời giải bài toán.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- Bài toán cho biết :
Tiền vốn : 42000 đồng Tiến bán : 52500 đồng
- Bài toán hỏi :
a) Tiền bán :.....% tiền vốn ?
b) Lãi : .....% tiền vốn ?
- Tính tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn.
- HS nêu phép tính :
52500 : 42000 = 1,25; 1,25 = 125%
- Số tiền vốn được coi là 100%.
+ Tỉ số này cho biết coi số tiền vốn là 100% tiền bán là 125%.
+ Tiền lãi là số tiền dư ra của tiền bán so với tiền vốn.
+ Coi tiền vốn là 100% thì số dư ra của tiền bán so với 100% chính là phần trăm tiền lãi.
+ Người đó lãi 125% - 100% = 25%
- HS cả lớp trình bày lời giải bài toán theo hướng dẫn của GV.
Bài giải
a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiến vốn là :
52500 : 42000 = 1,25
1,25 = 125% (tiền vốn)
b) Coi giá tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó, phần trăm tiền lãi là :
125% - 100% = 25% tiền vốn.
Đáp số : a) 125% ; b) 25%
3. Củng cố – dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS chuẩn bị bài cho tiết học sau
==========================
Tiết 4; Tập đọc:
$31: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
 I. Mục tiêu
 1. Đọc thành tiếng
 - Đọc đúng các tiếng: danh lợi, nóng nực, nồng nặc, nổi tiếng
- đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về tình cảm của người bệnh, sự tận tuỵ và lòng nhân hậu của Lãn Ông.
- Đọc diễn cảm toàn bài 
 2. Đọc - hiểu
- Hiểu các từ ngữ: Hải thượng lãn ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, vời, ngự y...
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thương Lãn Ông.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. kiểm tra bài cũ:- Yêu cầu 2 HS đọc bài thơ về ngôi nhà đang xây.
? Em thích hình ảnh nào trong bài thơ? vì sao
? Bài thơ nói lên điều gì?
- GV nhận xét ghi điểm
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài;- cho HS quan sát tranh minh hoạ bài tập đọc và mô tả những gì vẽ trong tranh?
GV: người thầy thuốc đó chính là danh y Lê Hữu Trác, Ông còn là một thầy thuốc nổi tiếng tài đức trong lịch sử y học VN. ở thủ đô HN và nhiều thành phố, thị xã đều có những con đường mang tên ông. Bài tập đọc hôm nay sẽ giới thiệu cho các em về ông 
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc 
- 1 HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn: 3 Đoạn
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn 
GV chú sửa lỗi phát âm cho HS
- Yêu cầu HS tìm từ khó đọc
- HS nêu
- GV ghi bảng từ khó 
- GV đọc
- Gọi HS đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- HS nêu chú giải 
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc
- GV đọc mấu chú ý đọc diễn cảm
 b) Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn và câu hỏi
? Hải thượng lãn ông là người như thế nào?
? Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Hải thượng Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?
? Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ?
GV: Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái. Ông giúp những người nghèo khổ, ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra mà chết do bàn tay thầy thuốc khác.
Điều đó cho thấy ông là một thầy thuốc có lương tâm và trách nhiệm với nghề với mọi người. Ông còn là một con người cao thượng và không màng danh lợi
? Vì sao có thể nói Lãn Ông là một con người không màng danh lợi?
? Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào?
? bài văn cho em biết điều gì?
- GV ghi nội dung bài lên bảng
KL: bài văn ca ngợi tài năng, tấm lòng nhận hậu và nhân cách của Hải Thượng lãn ông . Tấm lòng của ông như mẹ hiền. cả cuộc đời ông không màng danh lợi mà chỉ chăm chỉ làm việc nghĩa . với ông , công danh chẳng đáng coi trọng, tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý, không thể thay đổi. Khí phách và nhân cách cao thượng của ông được muôn đời nhắc đến
 c) đọc diễn cảm
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp và tìm cách đọc hay
- tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1
+ treo bảng phụ ghi sẵn đoạn
+ Gv đọc mẫu
+ yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét cho điểm
 3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau 
- 2 HS nối tiếp đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS quan sát tranh minh hoạ: Tranh vẽ một thầy thuốc đang chữa bệnh cho một em bé mọc mụn đầy người trên một chiếc thuyền nan
- 1 HS đọc to bài
- 3 HS đọc nối tiếp 
- HS tìm
- HS nêu từ khó đọc
- HS đọc từ khó
- 3 HS đọc nối tiếp 
- HS nêu chú giải
- HS đọc cho nhau nghe
- 1 HS đọc toàn bài
- HS đoc thầm đoạn và từng câu hỏi, 1 HS đọc to câu hỏi
+ Hải Thượng Lãn ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái không màng danh lợi.
+ Ông nghe tin con nhà thuyền chài bị bệnh đậu nặng mà nghèo, không có tiền chữa, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc cháu bé hàng tháng trời không ngại khổ, ngại bẩn. Ông chữa bệnh cho cháu bé, không những không lấy tiền mà còn cho họ thêm gạo, củi
+ Người phụ nữ chết do tay thầy thuốc khác xong ông tự buộc tội mình về cái chết ấy. Ông rất hối hận
- HS nghe
+ Ông được vời vào cung chữa bệnh, được tiến cử chức ngự y song ông đã khéo léo từ chối.
+ Hai câu thơ cuối bài cho thấy Hải Thượng Lãn Ông coi công danh trước mắt trôi đi như nước còn tấm lòng nhân nghĩa thì còn mãi.
+ bài văn cho em hiểu rõ về tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của hải Thượng Lãn Ông.
- 3 HS đọc
- HS đọc cho nhau nghe
- HS thi đọc 
==========================
Tiết 6; Đạo đức:
BÀI 8: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH
 I. Mục tiêu
Học xong bài này HS biết:
 - Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác 
 - Hợp tác với những người xung quanh trong học tập và lao động, sinh hoạt hằng ngày.
 - đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.
 II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập cá nhân cho HĐ 3 tiết 2
- thẻ màu cho HĐ 3 tiết 1
 III. Phương pháp
- Thảo luận nhóm, đàm thoại, sắm vai...
IV. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
H: vì sao phụ nữ là những người đáng được tôn trọng?
H: Nêu 1 số việc làm thể hiện sự tôn trọng phụ nữ của các bạn nam?
 ... một số biết 120% của nó là 1590 ta có thể lấy 1590 nhân với 100 rồi chia cho 120 hoặc lấy 1590 chia cho 120 rồi nhân với 100.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Trường Vạn Thịnh có số học sinh là :
552 100 : 92 = 600 (học sinh)
Đáp số : 600 học sinh
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài.
Bài giải
Tổng số sản phẩm của xưởng may là :
732 100 : 91,5 = 800 ( sản phẩm)
Đáp số : 800 sản phẩm.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- HS nhẩm, sau đó trao đổi trước lớp và thống nhất làm như sau :
10% = ; 25% = 
Số gạo trong kho là :
a) 5 10 = 50 (tấn)
b) 5 4 = 20 (tấn)
==============================
Tiết 5; BDHSYK
=======================================================
Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011
Tiết 1; Toán:
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
 Giúp HS :
Tính tỉ số phần trăm của hai số.
Tính một số phần trăm của một số.
Tính một số khi biết một số phần trăm của số đó.
II. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài : Trong giờ học toán này chúng ta cùng làm một số bài toán luyện tập về tỉ số phần trăm.
2.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi : Nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số 37 và 42.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi : Muốn tìm 30% của 97 ta làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
 - GV : Hãy nêu cách tìm một số biết 30% của nó là 72.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS lên bảng nhận xét bài của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS nêu : Tính thương của 37 : 42 sau đó nhân thương với 100 và viết ký hiệu % vào bên phải số đó.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
a) Tỉ số phần trăm của 37 và 42 là :
37 : 24 = 0,8809..
b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là :
126 : 1200 = 0,105
0,105 = 10,5%
Đáp số : a) 88,9% ; b) 10,5%
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- HS : Muốn tìm 30% của 97 ta lấy 97 nhân với 30 rồi chia cho 100.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
a) 30% của 97 là :
97 30 : 100 = 29,1
b) Số tiền lãi của cửa hàng là :
6000 000 15 : 100 = 900 000 (đồng)
Đáp số : a) 29,1
b) 900 000 đồng
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS nêu : Lấy 72 nhân với 100 và chia cho 30.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
a) Số đó là :
72 100 : 30 = 240
b) Trước khi bán cửa hàng có số gạo là :
420 100 : 10,5 = 4000 (kg)
Đáp số : a) 240 ; b) 4 tấn
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn.
==========================
Tiết2; Kể chuyện:
Bài 16: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN, ĐƯỢC THAM GIA.
 I. Mục tiêu
- Tìm và kể lại được câu chuyện về một buổi xum họp đầm ấm trong gia đình.
-= Biết sắp xếp các tình tiết trong câu chuyện theo một trình tự hợp lí
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện mà các bạn kể
Nói được suy nghĩ của mình về buổi xum họp đó.
- Lời kể tự nhiên sinh động, sáng tạo , kết hợp với cử chỉ điệu bộ
- Biết nhận xét đánh giá lời bạn kể
 II. Đồ dùng dạy học
 Tranh ảnh về cảnh xum họp trong gia đình.
 III. các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS kể lại câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân.
- GV nhận xét ghi điểm
 B.Bài mới
 1. giới thiệu bài
các em đã biết thế nào là một gia đình hạnh phúc. Trong tiết học hôm nay các em sẽ kể về một buổi sum họp dầm ấm trong gia đình mà em có dịp chứng kiến hoặc tham gia, nghĩa là đó có thể là buổi sum họp ở gia đình em hoặc của một người họ hàng, làng xóm mà em có dịp được biết
 2. Hướng dẫn kể chuyện
 a) Tìm hiểu đề
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Gv phân tích đề bài, dùng phấn gạch chân dưới các từ: Một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.
H: Đề bài yêu cầu gì?
- Gọi HS đọc gợi ý trong SGK
H: Em định kể câu chuyện về buổi sum họp nào?
Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe
.
 b) Kể trong nhóm
- Chia thành nhóm 4 , Yêu cầu HS kể câu chuyện của mình và nói lên suy nghĩ của mình về buổi sum họp đó.
- GV hướng dẫn các nhóm: 
+ Nêu được lời nói của từng người trong buổi sum họp đó
+ Lời nói phải thể hiện sự yêu thương , quan tâm...
+ Em làm gì trong buổi sum họp đó
+ Em có cảm nghĩ gì sau buổi sum họp đó
 c) kể trước lớp
- HS thi kể trước lớp
- HS nhận xét bạn kể 
- GV nhận xét ghi điểm
 3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà chuẩn bị một câu chuyện em đã được nghe, được nói về những người biết sống đẹp , biết mang lại niềm vui hạnh phúc cho những người xung quanh.
- 2 HS kể 
- HS nghe
- 2 HS đọc đề
- Đề yêu cầu kể về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình
- 4 HS nối tiếp nhau giới thiệu
+ Gia đình tôi sống rất hạnh phúc Tôi sẽ kể cho các bạn nghe về buổi sum họp đầm ấm vào chiều thứ sáu vừa qua khi bố tôi đi công tác về
+ Tôi xin kể về buổi sinh hoạt đầm ấm của gia đình tôi nhân dịp kỉ niệm ngày cưới bố mẹ tôi.
- HS kể cho nhau nghe
- HS thi kể trước lớp
- Lớp nhận xét 
==========================
Tiết 3; Tập làm văn:
Bài 32: LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC
 I. Mục tiêu
- Phân biệt được sự giống nhau , khác nhau về nội dung và cách trình bày giữa biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc.
- Lập được biên bản về một vụ việc
 II. Đồ dùng dạy học
- SGK
 III. các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn tả em bé
- Nhận xét ghi điểm
 B. Dạy bài mới
 1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm2 
- HS trả lời câu hỏi của bài GV ghi nhanh lên bảng ý kiến của HS
- HS đọc bài của mình
- HS nghe
- HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
- HS thảo luận nhóm2
Sự giống nhau
Sự khác nhau
- Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng
- Phần mở đầu: Có tên biên bản, có quốc hiệu, tiêu ngữ
- Phần chính: cùng có ghi;
+ thời gian
+ Địa điểm
+ thành phần có mặt
+ Nội dung sự việc
- Phần kết : cùng có ghi: 
+ ghi tên
+ Chữ kí của người có trách nhiệm
- Biên bản cuộc họp có; báo cáo, phat biểu
- Biên bản một vụ việc có: lời khai của những người có mặt
 Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Gọi HS dọc bài viết của mình
- Nhận xét cho điểm 
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS đọc
- HS tự làm bài 
- 3 HS đọc bài viết của mình
===========================
Tiết 4; Kỹ thuật:
MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA
I. MỤC TIÊU :
 - Nắm một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta .
 - Kể được tên một số giống gà , nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà nuôi nhiều ở nước ta .
 - Có ý thức nuôi gà .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : (27’) Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta .
 a) Giới thiệu bài : 
	Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động : 
5’
Hoạt động 1: Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
MT: Giúp HS biết một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
PP: Trực quan, đàm thoại, giảng giải.
- Hiện nay, ở nước ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau. ? Em nào có thể kể tên những giống gà mà em biết ?
- Ghi tên các giống gà lên bảng theo 3 nhóm: gà nội, gà nhập nội, gà lai.
- Kết luận: Có nhiều giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. Có những giống gà nội như gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ác ; gà nhập nội như gà Tam hoàng, gà lơ-go, gà rốt ; gà lai như gà rốt-ri  
Hoạt động lớp .
- Kể tên các giống gà .
15’
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
MT: Giúp HS nắm đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
PP: Giảng giải, đàm thoại, trực quan.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm; mỗi nhóm 4 – 6 HS.
- Hướng dẫn HS tìm các thông tin SGK để hoàn thành phiếu.
- Nêu tóm tắt đặc điểm hình dạng và ưu, nhược điểm chủ yếu của từng giống gà như SGK.
- Kết luận: Ở nước ta hiện nay đang nuôi nhiều giống gà. Mỗi giống gà có đặc điểm hình dạng và ưu, nhược điểm riêng. Khi nuôi gà, cần căn cứ vào mục đích nuôi, điều kiện nuôi để chọn giống cho phù hợp.
Hoạt động nhóm.
- Các nhóm thảo luận hoàn thành các câu hỏi trong phiếu về đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
5’
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
MT: Giúp HS đánh giá được kết quả học tập của mình và của bạn.
PP: Giảng giải, đàm thoại, trực quan.
- Dựa vào câu hỏi cuối bài, kết hợp dùng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS.
- Nêu đáp án để HS đối chiếu, đánh giá kết quả làm bài của mình.
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
Hoạt động lớp.
- Làm bài tập .
- Báo cáo kết quả tự đánh giá .
 4. Củng cố : (3’) 
	- Nêu lại ghi nhớ SGK .
	- Giáo dục HS có ý thức nuôi gà .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
- Nhắc HS đọc trước bài học sau .
===========================================
Tiết 5; Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu: 
Giúp HS Nắm được những gì đẵ đạt được và chưa đạt được trong tuần qua
Nắm được phương hướng tuần tới
II. Hoạt động sinh hoạt:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm điểm tuần qua
GV tuyên dương những mặt đã đạt được và phê bình những việc còn hạn chề
2. Phương hướng tuần tới:
Gv nêu công việc và phân công HS phụ trách 
3. Sinh hoạt văn nghệ
4. Củng cố dặn dò.
- Các tổ lần lượt báo cáo
+ Chuyên cần
+ Học tập 
+ Đạo đức 
+ Vệ sinh
HS nhận nhiệm vụ 
HS sinh hoạt văn nghệ
================================================================

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16.doc