Thiết kế bài dạy các môn khối 5 (chuẩn) - Tuần 19

Thiết kế bài dạy các môn khối 5 (chuẩn) - Tuần 19

A.Mục tiêu

 - Hình thanh được công thức tính diện tích hình thang.

 - Biết tính diện tích hình thang với số đo cho trước.

 - Bước đầu vận dụng công thức tính diện tích hình thang vào giải toán liên quan.

B.Các hoạt động dạy- học chủ yếu

Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ:Ôn tập về diện tích tam giác và biểu tượng của hình thang

Hoạt động 2:Hướng dẫn HS hình thành công thức tính diện tích hình thang

 

doc 38 trang Người đăng huong21 Lượt xem 416Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn khối 5 (chuẩn) - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19:
Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2012
Tiết 1; Chào cờ:
Nghe nhận xét tuần 18
==========================
Tiết3; Toán:
$91:DIỆN TÍCH HÌNH THANG
A.Mục tiêu
 - Hình thanh được công thức tính diện tích hình thang.
 - Biết tính diện tích hình thang với số đo cho trước.
 - Bước đầu vận dụng công thức tính diện tích hình thang vào giải toán liên quan.
B.Các hoạt động dạy- học chủ yếu 
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ:Ôn tập về diện tích tam giác và biểu tượng của hình thang
Hoạt động 2:Hướng dẫn HS hình thành công thức tính diện tích hình thang
- Hướng dẫn cắt ghép hình:
1.Tổ chức hoạt động cắt ghép hình 
-GV đặt vấn đề :Đã biết cách tính diện tích của hình chữ nhật, hình vuông ,hình tam giác.Vậy có thể tính được diên tích hình thang hay không? 
Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó .
- Yêu cầu HS lấy một hình thang bằng giấy màu đã chuẩn bị để lên bàn 
- GV gắn mô hình hình thang
- Cô(thầy) có hình thang ABCD có đường cao AH như hình thang của GV
- Hãy thảo luận nhóm 4 người tìm cách cắt một hình và ghép để đưa hình thang về dạng hình đã biết cách tìm diện tích 
- Nếu HS không biết cách làm ,GV gợi ý:
+ Xác định trung điểm M của cạnh BC
+ Nối A với M,cắt rời ABMvà ghép vào phần còn lại để tạo hình tam giác.Gọi các nhóm nêu kết quả 
- GV thao tác lại,gắn hình ghép lên bảng
2. Tổ chức hoạt động so sánh hình và trả lời 
- Sau khi cắt ghép ta được hình gì?
-Hỏi : Hãy so sánh diên tích hình thang ABCD và diện tích tam giác ADK
-GV viết bảng SABCD=SADK
-Hỏi :Nêu cách tính diện tích tam giác ADK
GV viết bảng SABCD=SADK=DK x AH 
 2
Hỏi : Hãy so sánh chiều cao của hình thang ABCD và chiều cao của tam giác ADK
GV viết bảng:
SABCD=SADK=DK x AH =(DC+AB)xAH (1) 
2
Hỏi : Nêu vai trò của AB,CD,AH trong hình thang ABCD
Yêu cầu HS quan sát công thức (1) nêu cách tính công thức hình thang
Nhấn mạnh :Cùng Đơn vị đo
3.GV chính xác hoá ,giới thiệu công thức 
- Yêu cầu HS đọc quy tắc tính diện tích hình thang ở SGK trang 93
- Hình thang ABCD có độ dài đáy lớn là a, độ dài đáy bé là b, chièu cao là h.Hãy viết công thức tính diện tích hình thang (vào nháp )
GV viết bảng S =(a xb) x h 
 2
Yêu ccầu HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình thang và ghi vào vở 
-GV :Chú ý các số đo a,b,h cùng đơn vị 
- HS lấy hình thang để lên bàn 
- HS thao tác 
- Tam giác ADK
- Diện tích hình thang bằng diện tích tam giác ADK độ dài đáy DK nhân với chiều cao AH chia 2: DK x AH 
 2
-Bằng nhau (đều bằng AH)
-diện tích hình thang bằng độ dài đáy lớn cộng độ dài đáy nhỏ ,nhân với chiều cáo rồi chia 2
-Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo )rồi chia cho 2 
-HS viết : S = (a xb) x h 
 2
S: là diện tích 
A,b :là độ dài của cạnh đáy 
h:độ dài chiều cao 
(a,b,hcùng đơn vị đo)
Hoạt động 3:Rèn kĩ năng tính diện tích hình thang dựa vào số đo cho trước
Bài 1:Yêu cầu HS đọc đề bài 
-Gọi 2 HS lên bảng ,HS dưới lớp làm vào vở
-Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét ,bổ sung (nêu sai)
-Nhận xét các đơn vị đo của các số đo trong mỗi trươqngf hợp 
-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân với số thập phân 
Bài 2:Yêu cầu HS đọc đề bài 
-Yêu cầu HS viết quy tắc tính diện tích hình thang 
a) Chỉ ra các số đo của hình thang 
b) Đây là hình thang gì?
-Nêu các đặc điểm của hình thang vuông 
- Khi đó đường cao của hình thang vuông có đặc điểm gì ?
- Nêu các số đo của hình thang vuông
- yêu cầu HS làm bài vào vở 
-Gọi 2 HS đọc bài chữa,cả lớp đổi vở kiểm tra chéo (cặp đôi)
Bài 3 :Yêu cầu HS đọc đề bài,vẽ hình và điền các số đo đã cho vào hình vẽ 
? Bài đã đủ yếu tố để thay vào công thức chưa ?
? Còn thiếu yếu tố nào?
-Hãy nếu cách tính chiều cao 
Gọi 1 HS lên bảng làm bài .HS dưới lớp làm vào vở 
GV quan sát ,kiểm tra kết quả tính của HS còn yếu (các em có thể tính nhẩm kết quả)
- Yêu cầu HS nhận xét
GV nhận xét ,đánh giá ,chữa bài (nếu cần ) 
Bài 1: tính diện tích hình thang biết :
a=12cm; b=8cm; h=5cm.
a=9,4m; b=6,6m; h=10,5m
Bài giải
Diện tích hình thang là:
(12+8)x5 = 50 (cm2)
 2 
 Đáp số :50 cm2
Diện tích hình thang là:
(9,4+6,6) x 10,5 = 84 (m2)
 2 
 Đáp số :84 m2
- Các số đo cùng đơn vị đo
- HS nêu quy tắc nhân số thập phân
Bài 2: 
Tính diện tích mỗi hình thang sau:
 a) a=9cm;b=4cm;h=5cm
 b) Hình thang vuông 
- Một cạnh bên vuông góc với 2 đáy 
-Đường cao trùng với cạnh bên vuông góc với 2 đáy 
- a= 7cm; b=3cm; h=4cm
a) S = (9+4) x5=32,5 (cm2)
 2
b) S = (7+3)x4=20(cm2)
 2
Bài 3 :h= trung bình cộng của 2 đáy 
+ Chưa đủ các yếu tố 
+ Chiều cao 
+ (đáy lớn +đáy nhỏ ):2
Bài giải :
Chiều cao của hình thang là :
(110+90,2):2=100,1(m)
Diện tích hinhdf thang là :
(110+90,2) x 100,1 =10020,01 (m2)
 2 Đáp số : 10020,01(m2)
=========================
Tiết 4; Tập đọc:
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I. Mục tiêu, yêu cầu
 1- Biết đọc đúng văn bản kịch.cụ thể 
 - Đọc phân biệt lời các nhân vật, lời tác giả 
 -Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật
 - Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn trích 
 2- Hiểu nội dung phần 1 của trích đoạn kịch.Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
II.Các hoạt động dạy – học
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 Giới
thiệu bài 1’
 Tuần đầu tiên của học kì II, các em sẽ được học về chủ điểm Người công dân. Chủ điểm này sẽ giúp các em hiểu rõ quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi công dân đối với đất nước. Bài học đầu tiên hôm nay nói về người công dân số 1. Người đó là ai? Tại sao lại gọi là người công dân số 1. Cùng đi vào tìm hiểu bài đọc, các em sẽ rõ điều đó.
- HS lắng nghe.
2
Luyện
Đọc
12’-13’
HĐ1: GV đọc cả bài một lượt 
- Cho một HS đọc phần nhân vật + Cảnh trí.
- GV đọc trích đoạn vở kịch: cần đọc với giọng rõ ràng, mạch lạc, thay đổi linh hoạt, phân biệt lời tác giả với lời nhân vật; phân biệt lời hai nhân vật anh Thành và anh Lê, nhớ thể hiện tâm trạng khác nhau của từng người.
Cụ thể:
+ Giọng anh Thành: chậm rãi, trầm tĩnh,s âu lắng, thể hiện sự suy nghĩ, trăn trở về vận nước. 
+ Giọng anh Lê: hồ hởi, nhiệt tình, thể hiện tính cách của một của một người có tinh thần yêu nước.
 Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: Sao lại thôi? Vào Sài Gòn làm gì? Sao lại không? Không bao giờ!...
HĐ2: HS đọc nối tiếp 
- GV chia đoạn:3 đoạn 
— Đ1: Từ đầu đến vào Sài Gòn làm gì?
— Đ2: Tiếp theo ở Sài Gòn này nữa.
— Đ3: phần còn lại.
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
- Hướng dẫn HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: phắc tuya, Sa-xơ-lu Lô- ba, Phú Lãng Sa (GV viết trên bảng lớp).
HĐ3: Hướng dẫn HS đọc cả bài
- Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
- Cho HS đọc bài.
- Một HS đọc 
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK
- HS đọc nối tiếp ( 2lần).
- HS đọc ngữ khó. 
- 1 HS đọc chú giải. 
- 3 HS giải nghĩa từ (dựa vào sách giáo khoa).
- HS đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài ( HS làm việc cá nhân hoặc nhóm.
3 Tìm hiểu bài
11’-12’
* Đoạn 1:
? Anh Lê giúp anh Thành việc gì ?Anh có giúp được không?
* Đoạn 2:
? Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước.
GV: Những câu nói ấy thể hiện sự lo lắng của anh Thành về dân, về nước.
? Câu nói giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhâp với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích về sao vậy?
GV: Câu chuyện giữa người không ăn nhập với nhau vì mỗi người theo đuổi một ý nghĩ khác nhau. Anh Lê chỉ nghĩ đến công ăn việc làm của bạn, đến cuộc sống hàng ngày, còn anh Thành nghĩ dến việc cứu dân, cứu nước
- HS đọc thầm phần giới thiệu nhân vật + cảnh trí.
+ Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn và anh đã tìm được việc cho anh Thành.
Các câu nói đó là: 
• Chúng ta là đồng bào.Cùng máu đỏ da vàng với nhau....không!
• Vì anh với tôi... chúng ta là công nước Việt ....
• Anh Lê gặp anh Thành để báo tin đã xin được việc làm cho anh Thành. Anh Thành lại không nói đến chuyện đó. 
• Anh Thành lại không trả lời vào câu hỏi của anh Lê. Cụ thể:
 + Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn làm gì? 
 + Anh Thành đáp anh học trường Sa-xơ-lu Lô-ba...thì ...ờ...anh là người nước nào?
 + Anh Lê hỏi: Nhưng tôi chưa hiểu vì sao...? Sài Gòn này nữa.
 + Anh Thành lại đáp: Vì đèn dầu ta không sáng bằng đèn hoa kì.
4.Đọc diễn cảm
6’-7’
- Cho học sinh đọc phân vai
( Giọng đọc theo hướng dẫn ở trên)
- GV đưa bảng phụ chép đoạn 1 để HS luyện đọc
- GV đọc mẫu
- Cho HS thi đọc
- GV nhận xét, khen nhóm đọc hay.
- Một HS đọc lời người dẫn chuyện, một đọc lời anh Lê và một đọc lời anh Thành.
- HS luyện đọc theo hướng dẫn GV
- HS đọc theo nhóm
- 3 nhóm lên thi đọc
- Lớp nhận xét
5Củng cố,dặn dò 3’
H: Em hãy nêu ý nghĩa của trích đoạn kịch.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học lại bài, đọc trước màn 2 của vở kịch ( trang 10)
- Tâm trạng day dứt, trăm trở tìm con đường cứu nước, cứu dân của người thanh niên Nguyễn Tất Thành
==========================
Tiết 6; Đạo đức:
EM YÊU QUÊ HƯƠNG
MỤC TIÊU :
Học sinh hiểu: Trẻ em có quyền có một quê hương, có quyền giữ gìn các tục lệ của quê hương mình.
- Trẻ em có quyền tham gia ý kiến, có việc làm phù hợp với khả năng của mình, để góp phần xây dựng quê hương thêm giàu đẹp.
- Học sinh có những thía độ, tình cảm :
- Yêu mến, tự hào về quê hương mình.
- Đồng tình, ủng hộ những người tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ quê hương, không đồng tình, phê phán những hành vi, việc làm làm tổn hại đến quê hương.
- Học sinh có những hành vi, việc làm tích cực tham gia xây dựng quê hương.
 CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Khởi động : 
Kiểm tra bài cũ : 
Bài mới : 	Tiết 1.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1: Thảo luận truyện “Cây đa làng em”
Giáo viên giới thiệu : Mỗi người, ai cũng có quê hương. Quê hương có thể là nơi gắn liền với tuổi thơ, nơi chúng ta hay ông bà, cha me sinh ra. Câu chuyện nào mà cô giáo (thầy giáo) sắp kể nói về tình cảm của bạn đối với quê hương mình.
Giáo viên vừa kể chuyện vừa sử dụng tranh minh hoạ.
Giáo viên kết luận :
Cây đa mang lại bóng mát, vẻ đẹp cho làng , đã gắn bó với dân làng qua nhiều thế hệ. Cây đa là một trong những di sản của làng. Dân làng rất quí trọng cây đa cổ thụ nên gọi là “ông đa”. 
Cây đa bị mối, mục nên cần được cứu chữa. Hà cũng yêu quí cây đa nên góp tiền để cứu cây đa quê hương.
Chúng ta cần yêu quê hương mình và cần có những việc làm thiết thực để góp phần xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp.
Tham gia xây dựng quê hương là quyền và nghĩa vụ của mỗi người  ...  vi hình tròn;
d là đường kính của hình tròn.
 d = r x 2 vậy ta có 
C là chu vi; r là bán kính hình tròn.
- HS nêu thành quy tắc.
- HS làm bài.
- Ví dụ 1: Chu vi của hình tròn là:
6 x3,14 = 18,48 (cm)
- Ví dụ 2: Chu vi của hình tròn là:
5 x2 x3,14 = 31,4 (cm)
- Nhận xét.
- HS nhắ lại: C = d x 3,14
C = r x 2 x 3,14
Hoạt động 3: Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn 
Bài 1: - Gọi một HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS làm vào vở; 3 HS lên làm bảng phụ 
- GV chữa bài:
 + Gọi 1 HS đọc bài của mình ; HS dưới lớp nhận xét.
 + GV nhận xét xác nhận kết quả.
 + Yêu cầu HS trao đổi vở kiểm tra chéo,chữa bài.
? Đã áp dụng công thức và quy tắc tính chu vi nào trong bài tập này?
-GV chú ý: khi số đo cho dưới dạng phân số có thể chuyển thành số thập phân rồi tính.
-Khi tính ra kết quả và ghi đáp số ta cần chú ý ghi rõ tên đơn vị đo.
Bài 2:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
? Bài tập này có điểm gì khác với bài 1? 
- Yêu cầu HS làm vào vở, 3 HS lên làm bảng phụ.
- Chữa bài:
+ GV gọi HS đọc bài mình; HS dưới lớp nhận xét.
+ Yêu cầu HS trao đổi vở để kiểm tra chéo (chữa bài).
? Đã áp dụng công thức và quy tắc nào trong bài tập này?
- GV lưu ý:Khi giải bài tập này cần đổi phân số ra số thập phân trong trường hợp (c); ghi rõ đơn vị đo khi biết kết quả và áp dụng đúng quy tắc,công thức tương ứng.
Bài 3:- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS dưới lớp làm vào vở; 1 HS lên bảng viết tóm tắt và trình bài giải.
- Gọi hs nhận xét.
- GV nhận xét,kết luận.
Bài 1: -Tính tính chu vi hình tròn có đường kính d.
 Đáp số: a) 1,884cm
 b) 7,85dm
 c) 2,512m
-HS làm theo yêu cầu 
- C = d x 3,14 và nhắc lại quy tắc 
Bài 2 :- Tính chu vi hình tròn có bán kính r
- Bài 1 cho biết đường kính ;bài 2 cho biết bán kính .
Đáp số: a) 1,727 cm
 b) 40,82dm c) 3,14 m
-HS thực hiện yêu cầu 
-HS nhận xét
C = r x 2 x 3,14 và phát biểu quy tắc 
Bài 3:- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài Bài giải
Chu vi của bánh xe đó là :
0,75 x 3,14 = 2,355(m)
Đáp số: 2,355(m)
- HS nhận xét 
Hướng dẫn thực hiện :
Chú ý giúp HS phân biệt đường tròn và hình tròn .Tìm chu vi hình tròn chính là tính độ dài đường tròn .
Trong khi Hs tính chu vi có thể kết hợp yêu cầu nhẩm lại quy tắc nhân số thập phân với số thập phân .GV cần theo dõi kết quả của HS còn yếu về môn toán ,kiểm tra kết quả tĩnh và các đơn vị kèm theo .
==========================
Tiết2; Kể chuyện:
CHIẾC ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu, yêu cầu
Rèn kỹ năng nói:
 - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, các em kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Chiếc đồng hồ.
	 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Qua câu chuyện, Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng; do đó cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì chỉ nghĩ đến việc riêng của mình.
- Mở rộng ra, có thể hiểu: Mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với một công việc, công việc nào cũng quan trọng, cũng đáng quý.
Rèn kỹ năng nghe:
- Chăm chú nghe thầy ( cô) kể chuyện, nhớ câu chuyện.
- Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn
II.Các hoạt động dạy – học
Các bước
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Giới thiệu bài
1’
 Đến thăm một hội nghị, Bác Hồ đã kể câu chuyện Chiếc đồng hồ. Chiếc đồng hồ có liên quan gì đến nội dung hội nghị? Bác Hồ kể nhằm mục đích gì? Câu chuyện Chiếc đồng hồ hôm nay cô kể sẽ giúp các em hiểu được ý nghĩa sâu sắc về câu chuyện Bác đã kể
- HS lắng nghe
2/ GVkể chuyện
6’ – 7’
HĐ1: GV kể lần 1 ( không sử dụng tranh)
 - GV kể to, rõ, chậm: Đoạn Bác Hồ với cán bộ trong hội nghị cần kể với giọng vui, thân mật.
HĐ2: GV kể lần 2 ( kết hợp chỉ tranh)
• Tranh 1: GV treo tranh 1 lên bảng (tay chỉ tranh, miệng kể).
Năm 1954............có chiều phân
• Tranh 2+3: Bác Hồ đến thăm hội nghị. Mọi người vui vẻ đón Bác ( tranh 2)
Bác bước lên diễn đàn.......đồng hồ được không? (Tranh 3)
• Tranh 4: Chỉ trong ít phút.....hết
- HS lắng nghe
- HS quan sát tranh + nghe kể
3/Hướng dẫn HS kể chuyện
25’– 26’
HĐ1: Cho HS kể theo cặp
 GV giao việc: Các em sẽ kể theo cặp: Mỗi em kể cho bạn nghe sau đó đổi lại. Các em trao đổi với nhau để tìm ra ý nghĩa câu chuyện.
HĐ2: Cho HS thi kể chuyện trước lớp
- GV giao việc: Cô sẽ cho 4 cặp lên thi kể. Các em kể nôid tiếp. Khi mỗi nhóm kể xong, em kể đoạn cuối thay mặt nhóm trình bày ý nghĩa câu chuyện.
- Cho HS thi + nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét, cùng với HS bầu chọn nhóm kể hay, biết kết hợp lời kể với chỉ tranh.
 - GV chốt lại ý nghĩa của câu chuyện: Qua câu chuyện về chiếc đồng hồ, Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: Nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng; mỗi người cần làm tốt việc được phân công.
 Nói cách khác: Mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với một công việc, công việc nào cũng quan trong, cũng đáng quý
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe và tìm ý nghĩa của câu chuyện.
- 4 cặp lên thi
- Lớp nhận xét
4/Củng cố, dặn dò
2’ – 3’
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe; về nhà đọc yêu cầu của tiết Kể chuyện tuần 20 và chuẩn bị trước bài theo yêu cầu
==========================
Tiết 3; Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Dựng đoạn kết bài)
I. Mục tiêu, yêu cầu
1- Củng cố kiến thức về dựng đoạn kết bài.
2- Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo hai kiểu: mở rộng và không mở rộng.
II. Các hoạt động dạy – học
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ 4’
- Kiểm tra 2 HS
- GV nhận xét + cho điểm
- 2 HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết trong tiết Tập làm văn trước.
Bài mới
1 Giới thiệu bài 1’
ở lớp 4, các em đã học về hai kiểu kết bài: kết bài mở rộng và không mở rộng. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tiếp tục được luyện tập về hai kiểu kết bài này qua những bài tập cụ thể. 
- HS lắng nghe
2 Luyện tập
29’-30’
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1: 5’
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc 2 đoạn a, b
- GV giao việc:
• Đọc 2 đoạn a, b.
•Chỉ rõ sự khác nhau giữa hai cách kết bài.- Cho HS làm việc cá nhân.
- Cho HS trình bài kết quả bài làm.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
+ Đoạn kết bài a là kết bài không mở rộng vì tiếp nối lời tả về bà, đoạn văn đã nhấn mạnh tình cảm với người được tả.
+ Đoạn kết bài b là kết bài theo kiểu mở rộng. Cụ thể: Sau khi bác nông dân, người tả còn nói lên tình cảm của mình với bác và bình luận về vai trò của người nông dân đối với xã hội.
- HS làm việc cá nhân.
- Một só HS phát biểu
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm theo.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 (10’- 11’)
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc:
• Chọn 1 trong 4 đề tập làm văn đã cho ở bài tập làm văn trước.
• Viết kết bài cho đề bài đã chọn theo hai kiểu: mở rộng và không mở rộng.
- Cho HS làm bài, GV phát bút dạ và giấy cho 2 HS làm bài
- 2 HS làm bài tập vào giấy.
- HS còn lại làm vào giấy nháp hoặc vở bài tập.
- 2 HS làm bài tập vào giấy dán lên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
- Một số HS đọc bài viết của mình.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và khen những HS làm bài tốt.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3 14’
- Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV giao việc
 • Mỗi em tự nghĩ ra một đề.
 • Viết kết bài cho đề bài đã chọn theo hai kiểu: mở rộng và không mở rộng.
- Cho HS làm bài, GV phát giấy cho 2 HS làm bài
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và khen những HS làm bài đúng, hay.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
 2 HS làm bài vào giấy. Cả lớp làm bài cá nhân ( vào giấy nháp hoặc vở bài tập).
- 2 HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
3 Củng cố, dặn dò 3’
? Em hãy nhắc lại hai kiểu kết bài trong bài văn tả người.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS viết đoạn kết bài chưa đạt về nhà viết lại
- Dặn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị cho tiết Tập làm văn tiếp theo ở tuần 20
- 2 HS nhắc lại
===========================
Tiết 4; Kỹ thuật:
NUÔI DƯỠNG GÀ.
 I. Mục tiêu
HS cần phải: 
- nêu được mục đích , ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà.
- Biết cách cho gà ăn uống.
- Có ích thích nuôi dưỡng , chăm sóc gà.
II. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 4'
Trình bày tác dụng và cách sử dụng thức ăn nuôi gà?
- Nhận xét ghi điểm
B. Bài mới: 30'
 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích bài học
 -> ghi đầu bài
 2. Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà.
GV: công việc cho gà ăn , uống được gọi chung là nuôi dỡng gà.
- yêu cầu HS đọc SGK 
? Nêu mục đích ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà?
GV tóm tắt lại nội dung hoạt động 1: Nuôi dưỡng gà là công việc cho gà ăn uống nhằm cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà , giúp gà khoẻ mạnh lớn nhanh sinh sản tốt...
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách cho gà ăn , uống.
a) cách cho gà ăn: 
- Yêu cầu hS đọc mục 2a SGK
? nêu cách cho gà ăn ở từng thời kì sinh trưởng?
- Nhận xét bổ xung và tóm tắt theo nội dung như SGK
b) Cách cho gà uống
- Nêu vai trò của nước trong đời sống động vật.
? nêu sự cần thiết phải thường xuyên cung cấp đủ nước sạch cho gà?
? nêu cách cho gà uống nước?
- Nhận xét bổ xung và nêu tóm tắt cách cho gà uống theo ND SGK 
-> KL: khi nuôi gà phải cho gà ăn , uống đầy đủ , đủ chất và đủ lượng , hợp vệ sinh bằng cách cho gà ăn nhiều loại thức ăn phù hợp vớ nhu cầu dinh dưỡng ở từng thời kì sinh trưởng......
* Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
- Yêu cầu HS làm vàp phiếu học tập câu hỏi trong SGK
- GV nêu đáp án cho HS đối chiếu bài làm củamình để tự đánh giá
- HS báo cáo kết quả tự đánh giá 
 3. Củng cố dặn dò: 4'
- Nhận xét tinh thần học tập của HS
- HD học sinh đọc trước bài sau.
- HS trả lời 
- HS đọc SGK
- nuôi dưỡng nhằm mục đích cung cấp nước và các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà 
- HS đọc SGK
- HS nêu như SGK
thời kì gà con: ăn liên tục suốt ngày đêm
thời kì gà giò: tăng cường ăn nhiều thức ăn chứa nhiều chất bột đường, đạm, vi ta min..
- HS làm bài tập 
- HS báo cáo kết quả 
===========================================
Tiết4; Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu: 
Giúp HS Nắm được những gì đẵ đạt được và chưa đạt được trong tuần qua
Nắm được phương hướng tuần tới
II. Hoạt động sinh hoạt:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm điểm tuần qua
GV tuyên dương những mặt đã đạt được và phê bình những việc còn hạn chề
2. Phương hướng tuần tới:
Gv nêu công việc và phân công HS phụ trách 
3. Sinh hoạt văn nghệ
4. Củng cố dặn dò.
- Các tổ lần lượt báo cáo
+ Chuyên cần
+ Học tập 
+ Đạo đức 
+ Vệ sinh
HS nhận nhiệm vụ 
HS sinh hoạt văn nghệ
================================================================

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19.doc