A. Mục tiêu
Giúp HS : - Củng cố về kĩ năng tính chi vi hình tròn
- Vận dụng công thức để tính chu vi hình tròn để giải quyết tình huống thực tiễn ,đơn giản .
B Các hoạt động dạy học – chủ yếu
Hoạt động :Thực hành-luyện tập
TUẦN 20: Thứ hai ngày ...... tháng 1 năm 2012 Tiết 1; Chào cờ: Nghe nhận xét tuần 19 ========================== Tiết3; Toán: $96 : LUYỆN TẬP A. Mục tiêu Giúp HS : - Củng cố về kĩ năng tính chi vi hình tròn - Vận dụng công thức để tính chu vi hình tròn để giải quyết tình huống thực tiễn ,đơn giản . B Các hoạt động dạy học – chủ yếu Hoạt động :Thực hành-luyện tập Bài 1:- Gọi 1 HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS làm vào vở - GV chữa bài: + HS dưới lớp nhận xét bài của bạn + GV nhận xét xác nhận kết quả. + Yêu cầu HS trao đổi vở kiểm tra chéo,chữa bài. ? Muốn tính chu vi hình tròn có bán kính r ta làm như thế nào ? -Cần lưu ý điều gì đối với trường hợp r là một hỗn số ? - Chốt bài:Khi làm BT1,cần chú ý vận dụng chính xác công thức ,làm tính cẩn thận và không quên ghi rõ đơn vị sau kết quả . Bài 2: ? BT yêu cầu chúng ta làm gì ? - Hãy viết công thức tính chu vi hình tròn biết đường kính của hình tròn đó. - Dựa vào cách tính công thức suy ra cách tính đường kính của hình tròn - GV xác nhận cách làm - Tương tự :Khi đã biết tính chu vi có thể tìm được bán kính không ?Bàng cách nào ? -GV xác nhận và yêu cầu cả lớp ghi vào vở công thức suy ra - Yêu cầu HS làm vào vở, 2 HS lên làm bảng (HS yếu làm ý (a);HS trung bình làm ý (b) ) - Chữa bài: + Yêu cầu HS khác nhận xét bài của bạn. HS dưới lớp đối chiếu kết quả ghi đáp số vào vở . + GV nhận xét chung ,chữa bài. ? Khi biết chu vi của hình tròn ,có thể tìm được đường khính (bán kính )bằng cách nào? - Chốt bài: Khi làm BT dạng này, cần chú ý yêu cầu của bài (tìm bán kính / đường kính để từ đó áp dụng công thức tính . Bài 3:? Bài toán cho biết gì ? ? Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS dsuy nghĩ và tự làm ý (a),thảo luận để làm ý (b) - Phần (b) GV có thể gợi ý (nếu cần) ? Khi bánh xe lăn được một vòng thì người đi xe đạp đi được một quãng đường tương ứng với độ dài nào ? ? Vậy người đó sẽ đi đưpợc bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên đường được 10 vòng ?100 vòng ? - Yêu cầu HS làm bài vào vở -Chữa bài : -Gọi 2 HS đọc bài giải ;yêu cầu HS khác nhận xét và chữa bài vào vở ? Yêu cầu nếu cách nhân nhẩm với 10 ,với 100.Tính được kết quả (b) như thế nào cho nhanh ? -Liên hệ thực tiễn :Đồng hồ xe máy ,ôtô làm việc cũng dựa vào cơ chế này .Khi bánh xe máy hoặc ôtô lăn với một số vòng nhất định sẽ tương ứng với đoạn đường đi là :1km .Khi đó đồng hồ đo quãng đường sẽ nhích thêm một số .nhìn vào đồng hồ này ta có thể biết được số ki-lô-mét đường mà ôtô (xe máy )đã đi được . Bài 4: ? Bài toán hỏi gì? ? Chu vi hình H gồm những phần nào? - Yêu cầu HS chọn bào và khoanh vàp đáp án đúng ở SGK hoặc ghi vào vở đáp án được chọn - Chữa bài : Gọi 1 HS đọc kết quả bài làm của mình .Cả lớp nhận xét,ghi đáp số vào vở ? Có ai ra kết quả khác ? ? Tại sao lại chọn đáp án D ? -GV giải thích chu vi của một hình là độ dài đường bao quanh hình đó - Yêu cầu HS về nhà xem lại công thức tính đường kính hình tròn và bán kính khi biết chu vi . Bài1:-Tính tính chu vi hình tròn có bán kính r - 3 HS làm bài trên bảng ,cả lớp làm bài vào vở. - HS dưới lớp nhận xét bài của bạn và chữa bài Đáp số: a) 56,52m b) 27,632dm c) 15,7cm - Lấy bán kính nhân 2 rồi nhân với số 3,14 - Cần đổi hỗn số ra số thập phân rồi tính bình thường -HS lắng nghe Bài 2 :- HS đọc yêu cầu :Biết chu vi ,tính đường kính (hoặc bán kính) - C = d x 3,14 Suy ra: d = C : 3,14 C = r x 2 x 3,14 Suy ra : r = C : (2 x 3,14) - Hs ghi vào vở 2 công thức nêu trên - HS thực hiện yêu cầu . Bài giải a) Đường kính của hình tròn đó là : d = 15,7 : 3,14 =5m Đáp số: 5m b) Bán kính của hình tròn đó là : r = C : (2 x 3,14) = 18,84 : 6,28 = 3dm Đáp số: 3dm - HS nhận xét bài của bạn trên bảng - Ghi đáp số vào vở - Lấy chu vi chia cho 3,14 (hoặc lấy chu vi chia cho 6,28 = 2 x 3,14) Bài 3: - Đường kính của bánh xe là 0,65m a) Tính chu vi của bánh xe b) Quãng đường người đó đi được khi bánh xe lăn trên mặt đường 10 vòng ,100 vòng ? - HS làm bài - Được một quảng đường bằng độ dài đường tròn hay chu vi của bánh xe - Gấp chu vi lên 10 lần hoặc lên 100 lần Bài giải Chu vi của bánh xe là : 0,65 x 3,14 = 2,041(m) Số mét mà người đi xe đạp đó sẽ đi được : +Khi báng xe lăn 10 vòng là : 2,041 x 10 =20,41(m) +Khi báng xe lăn 100 vòng là : 2,041 x 100 =204,1(m) Đáp số: 2,041(m) 20,41(m) 204,1(m) - HS làm bài vào vở -HS chữa bài -Nhân nhẩm,ti hs được kết quả (b) bằng cách dùng kết quả ở câu (a) rồi rời dấu phẩy đi một (hoặc hai chữ số )về bên phải . Bài 4 : -Tính chu vi hình H - Lấy nửa chu vi hình tròn cộng với đường kính hình tròn - Đáp án D - HS chữa bài - Nửa chi vi là : (6 x 3,14) :2 =9,42cm Chu vi hình tròn H là : 9,42 + 6 = 15,42 (cm) Hướng dẫn thực hiện : Trong tiết này chủ yếu rèn kĩ năng vận dụng công thức tính chu vi hìng tròn ,GV cần giúp HS tính toán chính xác tới kết quả cuối cùng để kiểm tra lĩ năng tính và đơn vị ghi kèm kết quả .Ngoài ra có hai công thức suy ra để tính đường kính (hoặc bán kính ) khi biết chu vi , cần yêu cầu HS nhớ để vận dụng .ở BT 3 tích hợp ôn lại quy tắc nhâm nhẩm với 10 ,với 100 của một số thập phân BT4: Nếu có HS khoanh sai cần xem nguyên nhân sai ở đâu .Chẳng hạn khoanh vào kết quả (a) là HS lẫn với chu vi của cả hình tròn ;khoanh vào kết quả(B)là HS quên cộng thêm đường kính ; khoanh (C) là HS quên không chia đôi chu vi mà cộng luôn độ dài đường kính =========================== Tiết 4; Tập đọc: THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I. Mục tiêu, yêu cầu 1- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật. 2- Hiểu nghĩa của các từ khó trong truyện: thái sư, câu đương, hiệu, quân hiệu.... Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Thái sư Trần Thủ Độ – một người cư xử gương mẫu, nghiêm chỉnh, không vì tình riêng mà sai phép nước. III. Các hoạt động dạy – học Các bước Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ 5’ - Kiểm tra 2 nhóm đọc phân vai trích đoạn kịch ( Phần 2). ? Anh Lê, anh thành đều là những người yêu nước nhưng họ khác nhau như thế nào? ? Người công dân số 1 là ai? Tại sao gọi như vậy? - GV nhận xét, cho điểm Mỗi nhóm 4 HS đọc phân vai: anh thành, anh Lê, anh Mai và người dẫn chuyện. - Nhóm 1 đọc + trả lời câu hỏi • Anh Lê có tâm lý tự ti, cam chịu,.... • Anh Thành không cam chịu, rất tin tưởng con đường mình đã chọn. - Người công dân số 1 là Nguyễn Tất Thành là Bác Hồ. Gọi như vậy vì ý thức là công dân của nước Việt Nam độc lập được thức tỉnh rất sớm trong Người.... Bài mới 1. Giới thiệu bài 1’ Người có công lớn trong việc sáng lập nhà Trần và lãnh đạo cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân Nguyên xâm lược nước ta chính là một tấm gương giữ nguyên phép nước. Người đó là ai? Bài tập đọc hôm nay sẽ giúp các em biết được điều đó - HS lắng nghe 2 Luyện đọc 10’ –11’ HĐ1: GV đọc diễn cảm bài văn • ở đoạn 1 cần đọc câu giới thiệu về Trần Thủ Độ với giọng chậm rãi, rõ ràng đọc với giọng nghiêm, lạnh lùng câu nói của Trần Thủ Độ “ Ngươi có phu nhân xin......phải chặt một ngón chân để phân biệt”. • Đoạn 2: đọc giọng ôn tồn, điềm đạm. • Đoạn 3: Lời vua: đọc với giọng chân thành, tin cậy. Lời viên quan tâu với vua: đọc với giọng tha thiết. Lời Trần Thủ Độ: trầm ngâm, thành thật. HĐ2: HS đọc đoạn nối tiếp - GV chia đoạn • Đoạn 1: từ đấu đến “...ông mới tha cho.” • Đoạn 2: tiếp theo đến “...thưởng cho.” • Đoạn 3: phần còn lại. - Cho HS đọc đoạn nối tiếp. - Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Linh Từ Quốc Mẫu, kiệu, chuyên quyền,... HĐ3: Cho HS đọc trong nhóm (chia nhóm 4 để HS đọc phân vai. Nếu đọc đoạn nối tiếp thì chia nhóm 3 để mỗi em được đọc một đoạn.) HĐ4: Cho HS đọc cả bài - GV cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ - Cho HS thi đọc - GV nhận xét + khen HS đọc tốt - HS lắng nghe. - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK. - HS nối tiếp đoạn đọc. - HS luyện đọc từ ngữ khó đọc. - HS luyện đọc trong nhóm. - HS đọc. - 1 HS đọc chú giải. - 3HS giải nghĩa từ (dựa vào SGK). - HS thi đọc phân vai hoặc đọc đoạn + lớp nhận xét. 3 • Đoạn 1 - Cho HS đọc thành tiếng + đọc thầm. ? Khi có một người xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? ? Theo em cách xử sự này của Trần Thủ Độ có ý gì? GV chốt lại: Cách xử sự này của ông có ý ren đe những kẻ có ý định mua quan bán tước, làm rối loạn phép nước. • Đoạn 2 - Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 2 ? Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lý ra sao? GV chốt lại ý đoạn 2: Cách phân xử nghiêm minh của Trần Thủ Độ. • Đoạn 3 - Cho HS đọc thành tiếng + đọc thầm đoạn 3 ? Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào? • Đọc lại cả bài một lượt ? Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào? - 1HS đọc thành tiếng, HS còn lại đọc thầm theo. - Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu người đó phải chặt một ngón chân để phân biệt với những câu đương khác. - HS trả lời - Cho HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo - Ông hỏi rõ đầu đuôi sự việc và thấy việc làm của người quân hiệu đúng nên ông không trách móc mà còn thưởng cho vàng, bạc. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng. “ Quả có chuyện như vậy...” - 1HS đọc, lớp đọc thầm. - Ông là người cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỷ cương phép nước. 4 Đọc diễn cảm 6’-7’ HĐ1: GV hướng dẫn (Giọng đọc... như đã hướng dẫn ở trên) - GV đưa bảng phụ ghi sẵn đoạn 3 lên và hướng dẫn đọc. - Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc. - Cho HS thi đọc. - GV nhận xét + khen nhóm đọc hay - HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, viên quan, vua, Trần Thủ Độ ( nhóm 4). - 2 - 3 nhóm lên thi đọc phân vai. - Lớp nhận xét 5. Củng cố, dặn dò 2’ ? Em hãy nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe - 2 - 3 HS nhắc lại ========================== Tiết 6; Đạo đức: B9: EM YÊU QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu - Học xong bài này HS biết: + Mọi người cần phải yêu quê hương + Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình + yêu quí tôn trọng truyền thống tốt đẹp của quê hương .Đồng tình với những việc làm góp phần bảo vệ và xây dựng quê hương. III. Các hoạt động dạy học Tiết 2 * Hoạt động 1: triển lãm nhỏ: bài tập 4 SGK + Mục tiêu: HS biết thể hiện tình cảm đối với quê hương + cách tiến hành - GV HD HS trình bày và giới thiệu tranh - Các nhóm trình bày và giới thiệu tranh của nhóm mình - HS cả lớp ... đề bài.Tự quan sát trả lời vào vở - GV gắn bảng phụ lên bảng( vẽ hình như BT 2 SGK( trang 102) - Nêu ý nghĩa của tỉ số phần trăm đã học được từ biểu đồ hình quạt - Gợi ý khai thác biểu đồ : Yêu cầu HS trong lớp tự đặt câu hỏi cho bạn dựa theo biểu đồ (GV là người điều khiển và khuyến khích HS dặt câu hỏi ) Nếu HS không hỏi ,GV cé thể nêu tiếp : ? Có mấy loại học lực được biểu diễn trên biểu đồ ? ? Mỗi loại học lực tương ứng với phần nào trên biểu đồ ? ? Có nhận xét gì về tỉ số phần trăm của số HS loại khá ,giỏi,trung bình so với số HS cả lớp ? ? Số HS khá nhiều hơn số HS giỏi bằng bao nhiêu phầm trăm ? Số HS khá nhiều hơn số HS trung bình bằng bao nhiêu phầm trăm ? ? Biểu đồ hình quạt trong bài này có gì khác với những dạng biểu đồ đã học ở các bài trước? -GV xác nhận yêu cầu HS nhắc lại Bài 1:-HS đọc -Dự đoán số HS thích màu xanh nhiều nhất , màu tím ít nhất -HS làm bài Bài giải a)Số HS thích màu xanh là: 120 x 40 :100 = 48(HS) b)Số HS thích màu đỏ là: 120 x 25 :100 = 30(HS) c)Số HS thích màu trắng là : 120 x 20 :100 = 24(HS) d) Số HS thích màu tím là: 120 x 15 :100 = 18(HS) - HS Chữa bài: -Từ biểu đồ hình quạt về tỉ số phần trăm có thể biết được tương quan số lượng của các đại lượng. -Hs nhắc lại Bài 2:-HS quan sát và đọc biểu đồ +Tỉ số phần trăm HS giỏi so với số HS toàn trường là 17,5% + Tỉ số phần trăm HS khá so với số HS toàn trường là 60% + Tỉ số phần trăm HS trung bình so với số HS toàn trường là 22,5% -Đây là biểu đồ hình quạt nói về kết quả HT của HS ở một trường tiểu học .HS giỏi chiếm 17,5% , HS khá chiếm 60%,còn lại HS trung bình chiếm 22,5% - Có 3 loại học lực :giỏi ,khá ,trung bình - Phần màu trắng .HS khá :phần màu xanh nhạt.HS trung bình :phần màu xanh đậm - Số HS loại khá chiếm nhiều nhất ,rồi đến số HS loại trung bình ,số HS giỏi chiếm ít nhất . 60,0 – 17,5 = 42,5(%) 60,0 – 22,5 = 37,5(%) -Trên mỗi phần của hình tròn chỉ ghi tỉ số phần trăm không biểu thị số lượng cụ thể,phần biểu diễn trông giống hình cái quạt -HS nhắc lại :Khi đọc biểu đồ cần phải đọc cả phần chú thích hình vẽ và các kí hiệu trên biểu đồ . Hướng dẫn thực hiện : Theo sự sắp xếp của SGK thì BT 1 là bài giải toán về tỉ số phầm trăm có sử dụng thông tin từ biểu đồ ,BT 2 chỉ đọc biểu đồ thuần tuý.Như vậy chúng ta nên đổi lại BT2 chữa trước để củng cố cách đọc thông tin từ biểu đồ ,nắm vững biểu đồ ,rồi sau hãy giải BT1.Khi đó Hs một lần nữa củng cố kĩ năng đọc biểu đồ hình quạt và sử dụng kết quả đọc để giải toán sẽ tốt hơn . Yêu cầu HS về ôn lại công thức tính diện tích các hình để chuẩn bị cho giờ học sau . ========================== Tiết2; Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu, yêu cầu 1- Rèn luyện kỹ năng nói: - HS được kể câu chuyện đã nghe, đã đọc về một tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. - Hiểu và trao đổi được với bạn bè về nội dung ý nghĩa câu chuyện. 2- Rèn kỹ năng nghe: HS nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. III. Các hoạt động dạy – học Các bước Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ 5’ - Kiểm tra 2 HS. ? Em hãy nêu nội dung chính của tranh 1+2 Em hãy nêu nội dung chính của tranh 3+4. - GV nhận xét + cho điểm - HS1 kể đoạn 1 câu chuyện Chiếc đồng hồ. · Tranh 1: Được tin trung ương rút một số người đi học lớp tiếp quản Thủ đô, các cán bộ đang dự hội nghị bàn tán sôi nổi. Ai nấy đều náo nức muốn đi. • Tranh 2: Giữa lúc đó, Bác Hồ đến thăm hội nghị. Các đại biểu ùa ra đón Bác. Kể phần còn lại. · Tranh 3: Bác kể câu chuyện chiếc đồng hồ để đả thông tư tưởng cán bộ. · Tranh 4: Câu chuyện về chiếc đồng hồ khiến mọi người thấm thía. Bài mới 1 Giới thiệu bài 1’ Trong tiết kể chuyện trước, cô đã dặn các em về nhà chuẩn bị một câu chuyện về tấm gương sống làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. Trong tiết Kể chuyện hôm nay, các em sẽ kể cho cô và các bạn trong lớp nghe câu chuyện mà mình đã chuẩn bị. - HS lắng nghe 2 Kể chuyện 29’-30’ HĐ1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. - GV viết đề bài lên bảng lớp. - GV gạch dưới các từ ngữ quan trọng trong bài. Cụ thể. Đề bài: Kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc đã được đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. - Cho 3 HS đọc gợi ý trong SGK. - GV lưu ý HS: Các em nên kể các câu chuyện đã nghe, đã đọc ngoài chương trình để tạo sự hứng thú, tò mò cho các bạn. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS ở nhà. - GV cho HS nói trước lớp về câu chuyện các em sẽ kể. HĐ2: HS kể chuyện - Cho HS đọc lại gợi ý 2. - Cho HS kể chuyện theo nhóm: Hai em nhớ kể cho nhau nghe câu chuyện của mình và phải thống nhất ý nghĩa của từng câu chuyện. - Cho HS thi kể. - GV nhận xét + khen những HS chọn được câu chuyện đúng yêu cầu của đề và kể hay, nêu ý nghĩa đúng - HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. - 3HS lần lượt đọc các gợi ý trong SGK - Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 1. - Một số HS lần lượt nói tên câu chuyện mình sẽ kể. - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm + sắp xếp câu chuyện theo gợi ý. - Từng nhóm đôi (cặp) HS kể cho nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Đại diện các nhóm lên thi kể + nói về ý nghĩa của câu chuyện. - Lớp nhận xét 3. Củng cố, dặn dò 2’ - GV nhận xét tiết học. - Dặn những HS chưa kể tốt về nhà luyện kể thêm. - Dặn HS đọc trước tiết Tập làm văn tuần 21 ========================== Tiết 3; Tập làm văn: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG MỤC TIÊU: Dựa vào mẫu chuyện về một buổi sinh hoạt tập thể, biết lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể đó và cách lập chương trình hoạt động nói chung. Qua việc lập chương trình hoạt động, rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc khoa học, ý thức tập thể. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Các bước Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1Giới thiệu bài 1’ GV giới thiệu bài HS lắng nghe 2 Làm BT 34’ - 35’ HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1: 16’ – 17’ Cho HS đoc toàn bộ BT1 GV giao việc Cho HS làm bài + trình bày kết quả Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm HS làm bài + trình bày Lớp nhận xét Bảng phụ I. Mục đích Chúc mừng các thầy cô giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam. Bày tỏ lòng biết ơn với thầy cô. II. Chuẩn bị Nội dung cần chuẩn bị Phân công cụ thể III. Chương trình cụ thể Mở đầu là chương trình văn nghệ Thầy chủ nhiệm phát biểu HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT2: 17’ – 18’ Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc gợi ý GV giao việc Cho HS làm bài, phát giấy+bút dạcho nhóm Cho HS trình bày Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 1 HS đọc to, lớp đọc thầm HS làm bài theo nhóm HS trình bày Lớp nhận xét 3Củng cố, dặn dò 2’ Nhận xét TIẾT học Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho TIẾT Tập làm văn TUẦN 21 HS lắng nghe HS thực hiện =========================== Tiết 4; Kỹ thuật: CHĂM SÓC GÀ I. Mục tiêu: HS cần phải: - Nêu được mục đích tác dụng của việc chăm sóc gà. - Biết cách chăm sóc gà - Có ý thức chăm sóc và bảo vệ gà. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: 5' ? Hãy nêu cách cho gà ăn và cho gà uống? - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 30' 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích bài học 2. Nội dung: * Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà. GV: Khi nuôi gà , ngoài việc cho gà ăn uống , chúng ta cần tiến hành một số công việc khác như: sưởi ấm cho gà mới nở, che nắng, gió ...tất cả những công việc đó gọi là chăm sóc gà - Yêu cầu HS đọc SGK mục 1 ? Nêu mục đích , tác dụng của việc chăm sóc gà? - GV nhận xét tóm tắt lại nội dung HĐ1: Gà cần ánh sáng, nhiệt độ , không khí, nước và các chất dinh dưỡng để sinh trưởng và phát triển, chăm sóc gà nhằm tạo các điều về nhiệt độ , ánh sáng, không khí thích hợp cho gà sinh trưởng và phát triển . Chăm sóc gà đầy đủ giúp gà khoẻ mạnh mau lớn, có sức chống bệnh tốt góp phần nâng cao năng xuất nuôi gà. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chăm sóc gà. - Yêu cầu HS đọc mục 2 GSK ? nêu tên các công việc chăm sóc gà? a) sưởi ấm cho gà con - Nêu vai trò của nhiệt đối với đời sống động vật. GV: nhiệt độ tác động đến sự lớn lên , sinh sản của động vật . Nếu nhiệt độ thấp quá hoặc cao quá động vật có thể chết ? Nêu sự cần thiếtphải sưởi ấm cho gà con? - Gv nhận xét bổ xung. b) Chống nóng, chống rét , phòng ấm cho gà - yêu cầu HS đọc SGK mục 2b ? nêu cách chống nóng, rét , phòng ấm cho gà. - GV nhận xét tóm tát lại theo nội dung trong SGK ? nêu cách chống rét, nóng, cho gà ở địa phương em? c) Phòng ngộ độc thức ăn cho gà. - Yêu cầu HS đọc SGK mục 2c và quan sát hình 2 SGK ? Nêu tên những thức ăn không được cho gà ăn - GV nhận xét bổ xung KL: gà không chịu được nóng quá, rét quá ẩm quá và dễ bị ngộ độc thức ăn bị ôi mốc. Khi nuôi gà cần chăm sóc gà bằng nhiều cách như sưởi ấm cho gà con, chống nóng, chống rét phòng ẩm cho gà không cho gà ăn những thức ăn ôi mốc, mặn... * Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập của HS - GV phát phiếu học tập theo câu hỏi cuối bài - HS làm bài - GV nêu đáp án cho HS đối chiếu với bài của mình - HS báo cáo kết quả bài làm với đáp án. - GV nhận xét đánh giá. 3. Củng cố dặn dò: 4' - Nhận xét tinh thần học tập của HS - HD HS đọc trước bài sau. - 2 HS trả lời - HS đọc mục I - chăm sóc gà nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho gà , giúp gà tránh được ảnh hưởng không tốt của các yếu tố môi trường - gà được chăm sóc tốt sẽ khoẻ mạnh mau lớn và có sức chống đỡ bệnh tật ... - HS đọc SGK - nhiệt độ phù hợp với gà thì gà sẽ không bị chết.. - Gà con không chịu được rét , nếu bị lạnh gà sẽ kém ăn , dễ bị nhiễm bệnh đường hô hấp. đường ruột .... - HS đọc SGK - làm chuồng cho gà nuôi quay về hướng đông nam, chuồng nuôi phải cao ráo, thông thoáng. nên chắn gió về mùa đông, dùng bếp than hoặc đènm điện sưởi cho gà vào mùa đông. - HS tự nêu - HS đọc SGK - HS nêu: thức ăn ẩm mốc. ôi , mặn.. - HS làm bài vào phiếu bài tập =========================================== Tiết4; Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: Giúp HS Nắm được những gì đẵ đạt được và chưa đạt được trong tuần qua Nắm được phương hướng tuần tới II. Hoạt động sinh hoạt: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm điểm tuần qua GV tuyên dương những mặt đã đạt được và phê bình những việc còn hạn chề 2. Phương hướng tuần tới: Gv nêu công việc và phân công HS phụ trách 3. Sinh hoạt văn nghệ 4. Củng cố dặn dò. - Các tổ lần lượt báo cáo + Chuyên cần + Học tập + Đạo đức + Vệ sinh HS nhận nhiệm vụ HS sinh hoạt văn nghệ ================================================================
Tài liệu đính kèm: