Thiết kế bài dạy các môn khối 5 (chuẩn) - Tuần 25

Thiết kế bài dạy các môn khối 5 (chuẩn) - Tuần 25

A. Mục tiêu

Giúp HS:- Ôn lại các đơn vị thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. Quan hệ giữa thế kỉ và năm,năm và ngày,số ngày trong các tháng ,ngày và giờ ,giờ và phút ,phút và giây.

C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu

 

doc 32 trang Người đăng huong21 Lượt xem 572Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn khối 5 (chuẩn) - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25:
Thứ hai ngày ...... tháng 2 năm 2012
Tiết 1; Chào cờ:
Nghe nhận xét tuần 24
==========================
Tiết3; Toán:
T122:BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN 
A. Mục tiêu
Giúp HS:- Ôn lại các đơn vị thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. Quan hệ giữa thế kỉ và năm,năm và ngày,số ngày trong các tháng ,ngày và giờ ,giờ và phút ,phút và giây.
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu 
Hoạt động 1:
 Hệ thống hoá các đơn vị đo thời gian và mối quan hệ giữa các đon vị đo.
a) Bảng đơn vị đo thời gian 
- Yêu cầu HS viết ra nháp tên tất cả các đơn vị đo thời gian đã học
- Gọi một vài HS đọc kết quả.
- GV nhận xét.
- GV treo bảng phụ yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi về thông tin trong bảng .
- Gọi HS nối tiếp trả lời miệng theo các câu hỏi câu hỏi của GV.
? Một thế kỉ gồm bao nhiêu năm?
? Một năm có bao nhiêu tháng?
? Một năm thường có bao nhiêu ngày?
? Năm nhuận có bao nhiêu ngày?Mờy namư có một năm nhuận 
- Yêu cầu 2 HS nhắc lại toàn bộ bảng đơn vị đo thời gian .
- GV:1 năm thường có 365 ngày, còn năm nhuận có 366 ngày, cứ 4 năm liền thì có 1 năm nhuận, sau 3 năm thường thì đến 1 năm nhuận.
? Cho biết năm 2000 là năm nhuận thì các năm nhuận tiếp theo là năm nào?
? Hãy nêu đặc điểm của năm nhuận (số chỉ năm nhuận có đặc điểm gì?
? Nêu tên các tháng trong năm?
? Hãy nêu tên các tháng có 31 ngày?
? Hãy nêu tên các tháng có 30 ngày?
- tháng 2 có bao nhiêu ngày?
- GV có thể hướng dẫn HS nhớ các ngày của từng tháng bằng cách dựa vào 2 nắm tay hoặc 1 nắm tay.Đầu xương nhô lên chỉ tháng có 31 ngày ,còn đầu xương lõm xuống chỉ tháng có 30 ngày hoặc 28,29 ngày.
- Yêu cầu HS thực hành.
b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian 
- BGV treo bảng ,mỗi tổ giải quyết 1 nhiệm vụ,thảo luận nhóm đôi .
? Một năm rưỡi là bao nhiêu năm?
- Gọi các nhóm trình bầy kết quả.
? 2 giờ bằng bao nhiêu phút?
 3
- Nêu cách làm.
? 216 phút là bao nhiêu giờ, làm thế nào để biết?
- Nêu cách làm khi chuyển sang đơn vị đơn.
- GV: Khi chuyển từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ: ta lấy số đo của đơn vị lớn nhân với cơ số (giữa đơn vị lớn và đơn vị nhỏ).
- Khi chuyển từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn,ta lấy số đo của đơn vị nhỏ chia cho cơ số (giữa đơn vị lớn và đơn vị nhỏ)
- GV viết ra nháp ,đọc kết quả viết.
 1 thế kỉ = 100 năm
 1 năm =12 tháng
 1 năm =365 ngày
 1 năm nhuận =366 ngày
 Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận
 1 tuần lễ = 7ngày
 1 ngày = 24 giờ
 1 giờ =60phút
 1 phút =60 giây
- HS cả lớp lắng nghe và đọc nhẩm theo 
- HS ghi nhớ
- 2004, 2008, 2012
- Số chỉ năm nhuận là số chia hết cho 4.
- HS nêu từ tháng 1 đến tháng 12.
- Tháng một, ba, năm, bảy, tám, mưòi, mười hai.
- Tháng tư, sáu, chín, mười một.
- Năm thường tháng 2 có 28 ngày.
- Năm nhuận tháng 2 có 29 ngày.
- HS thực hành theo cặp đôi.
- Một năm rưỡi =1,5 năm
 = 12 tháng x 1,5 =18 tháng.
- Nếu số tháng của một năm nhân với 5 
- 2 giờ = 60 phút x 2 = 40 phút
 3 3
- Lấy số phút của 1 giờ nhân với số giờ 
- 0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút 
- 216 phút =3 giờ = 3,6 giờ.
- Lấy 216 chia cho 60, thường là số giờ, số dư là số phút hoặc thực hiện phép chia ra số đo là số thập phân.
 216 60	 216 60
 36 3 360 3,6
 00
260 phút = 3 giờ 36 phút
216 phút = 3,6 giờ 
Hoạt động 2: Rèn kĩ năng xác định mốc thời gian và chuyển đổi đơn vị đo.
Bài 1:- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra câu trả lời.
- Yêu cầu HS trình bầy kết quả.
GV lưu ý HS:Cách để XĐ thế lỉ nhanh nhất là bỏ 2 chữa số cuối cùng của số chỉ năm,cộng thêm 1 vào số còng lại ta được số chỉ thế kỉ của năm đó.
Bài 2:- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS đọc nói tiếp bài làm,giải thích cách làm.
- Yêu cầu HS nhận xét 
- GV chú ý HS:
? Hãy so sánh đơn vị mới cần chuyển sang với đơn vị đo đã cho như thế nào?
Bài 3:- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi Hs lên bảng làm bài và giải thích cách làm.
? Đơn vị mới cần chuyển sang so với đơn vị đo đã cho như thế nào?
- Nêu cách làm.
Bài 1:- Hãy đọc bảng và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào?
Trả lời:
Kính viễn vọng: năm 1671, thế kĩ 17.
Bút chì:năm 1794, thế kỉ 18.
Đầu máy xe lửa: năm 1804, thế kỉ 19.
Xe đạp:năm 1869, thế kỉ 19.
Ô tô:năm 1886, thế kỉ 19.
Máy bay:năm 1903, thế kỉ 20.
Máy tính điện tử: năm 1946, thế kỉ 20.
Vệ tinh nhân tạo: năm 1957, thế kỉ 20.
Bài 2:- Viết số thích hợp vào chố chấm.
a) 6 năm = 72 tháng (12 x 6 =72) 
 4năm 2 tháng = 50 tháng(12 x 4 +2 =50)
 3 năm rưỡi =42 tháng (12 x 3,5 = 42)
 3 ngày = 72 giờ (.....................)
 0,5 ngày =12 giờ. 3 ngày rưỡi =84 giờ
b) 3 giờ = 180 phút. 1,5 giờ = 90 phút
 3 giờ = 45 phút 
 4 6 phút = 360 giây
 1 phút = 30 giây
 2 1 giờ = 60 phút
-HS nhân xét.
-Lấy đơn vị đo đã cho nhân với cơ số giữa hai đơn vị.
Bài 3:- Viết số thích hợp vào chỗ trống.
Bài giải:
a) 72 phút = 1,2 giờ.
 270 phút = 4,5 giờ
b) 3 giây = 0,5 phút 
 135 giây = 2,25 phút.
- Chuyển từ đơn vị đo sang đơn vị lớn .Lấy số đo của đơn vị nhỏ chia cho hệ số của 2 đơn vị.
 ===========================
Tiết 4; Tập đọc:
PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I. Mục tiêu, yêu cầu
1- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài: giọng đọc trang trọng, tha thiết.
2- Hiểu ý chính của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi người con đối với tổ tiên.
III. Các hoạt động dạy – học.
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ
4’
- Kiểm tra 2 HS: Cho HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời câu hỏi.
? Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật khéo léo như thế nào?
? Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bào vệ Tổ quốc?
- GV nhận xét + cho điểm.
- HS1: đọc đoạn 1+2
- Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất, một cột cây bên đường, giữa cánh đồng vắng, có hòn đá hình mũi tên chỉ và nơi giấu hộp thư bí mật, báo các đặt trong chiếc vỏ hộp thuốc đánh răng.
- Có ý nghĩa rất quan trọng vì đã cung cấp những thông tin mật từ phía kẻ địch, giúp ta hiểu hết ý đồ của địch, kíp thời đối phó, ngăn chặn chúng.
Bài mới
1 
Giới thiệu bài mới
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
Câu ca dao là sự khẳng định tình cảm của toàn dân hướng về tổ tiên. Bài văn Phong cảnh đền Hùng hôm nay chúng ta học sẽ giới thiệu với các em về cảnh đẹp của đền Hùng – nơi thờ các vị vua có công dựng nên đất nước Việt Nam.
- HS lắng nghe.
3
Luyện đọc
11’-12’
HĐ1: Cho HS đọc bài văn
- GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu về tranh cho HS nghe.
HĐ2: Cho HS đọc đoạn nối tiếp
- GV chia đoạn: 3 đoạn
 Đoạn 1: Từ đầu đến “...chính giữa”
 Đọan 2: Tiếp theo đến “.....xanh mát.”
 Đoạn 3: Phần còn lại.
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp
- Luyện đọc các từ ngữ: chót vót, dập dờ, tuy nghiêm, vời vọi, sừng sững, Ngã Ba Hạc....
HĐ3: Cho HS đọc trong nhóm
- Cho HS đọc cả bài
HĐ4: GV đọc diễn cảm toàn bài
 Cần đọc giọng trang trọng, tha thiết, nhịp điệu khoan thai – nhấn mạnh những từ ngữ: nằm chót vót, uy nghiêm, vòi vọi, sừng sững....
• Đoạn 1
? Bài văn viết về cảnh vật gì? ở đâu?
? Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng. (Nếu HS không trả lời được GV giảng cho các em...)
- GV giảng thêm về truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên cho HS nghe.
? Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng.
GV: Những từ ngữ đó cho thấy cảnh thiên nhiên nơi đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ.
• Đoạn 2
? Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó.
- GV chốt lại: Mỗi ngọn núi, con suối, dòng sông, mái đình ở vùng đất Tổ, đều gợi nhớ về những ngày xa xưa, về cội nguồn dân tộc.
• Đoạn 3
? Em hiểu câu ca dau sau như thế nào?
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
- GV bổ sung: Theo truyền thuyết, Hùng Vương thư sáu đã “hoá thân” bên gốc cây kim giao trên đỉnh núi Nghĩa Linh vào ngày 10-3 âm lịch (năm 1632 trước Công Nguyên). Từ đấy người Việt lấy ngày mùng mười tháng ba làm ngày giỗ Tổ.
- Câu ca dao trên còn có nội dung khuyên răn mọi người, nhắc nhở mọi người hướng về cội nguồn dân tộc, đoàn kết để giữ nước và xây dựng đất nước ngày một giàu đẹp hơn.
- 1 - 2 HS khá giỏi nối tiếp nhau đọc bài văn.
- HS quan sát tranh và nghe lời giới thiệu .
- HS dùng bút chì đánh dáu đoạn
- HS đọc theo nhóm 3 (mỗi em đọc một đoạn 2 lần)
- 2 HS đọc lại cả bài.
- 1 HS đọc chú giải.
- 3 HS giải nghĩa từ trong SGK.
- 1HS đọc thành tiếng đoạn 1, lớp đọc thầm theo.
- Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Linh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam.
- Các vua Hùng là người đầu tiên lập nước Văn Lang, đông đô ở Phong Châu vùng Phú Thọ, cách đây 4.000 năm.
- Những khóm hải đường đâm bông rực rỡ, cánh bướm dập dờn bay lượn: Bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi. Bên phải là dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững. Xa xa là núi Sóc Sơn...
- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
- HS có thể kể:
 • Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
 • Thánh Gióng
 • Chiếc nỏ thần
 • Con Rồng, cháu Tiên (Sự tích trăm trứng).
- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo
- HS có thể trả lời:
• Câu ca dao ca ngợi truyền thôngd tốt đẹp của người dân Việt Nam: thuỷ chung, luôn nhớ về cội nguồn dân tộc.
• Nhắc nhở, khuyên răn mọi người: dù đi bất cứ dâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ, không được quên cội nguồn.
4
Đọc diễn cảm
5’-6’
- Cho HS đọc diễn cảm bài văn.
- GV đưa bảng phụ đã chép đoạn văn cần luyện đọc lên và hướng dẫn HS đọc.
- Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét + khen những HS đọc hay.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm bài văn (mỗi HS đọc một đoạn).
- HS đọc theo hướng dẫn của GV.
- Một vài HS thi đọc.
- Lớp nhận xét.
5
Củng cố, dặn dò
3’
? Bài văn nói lên điều gì?
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà đọc lại bài, đi thăm đền Hùng nếu có điều kiện.
Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi người đối với tổ tiên.
 ==========================
Tiết 5; Lịch sử:
SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA
I. MỤC TIÊU :
Sau bài học HS nêu được :Vào dịp tết Mậu Thân (1968), quân và dân miền Nam đã tiến hành cuộc tổng tiến công và nổi dậy, trong đó tiêu biểu là trận đánh vào Sứ quán Mĩ ở Sài Gòn. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) đã gây cho địch nhiều thiệt hại, tạo thế thắng lợi cho quân và dân ta .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU 
H ... sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
 - Pin, bóng đèn, dây dẫn,
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
28’
20’
8’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập: vật chất và năng lượng.
® Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập: vật
 chất và năng lượng (tt).
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Triển lãm.
Phương pháp: Trò chơi, thuyết trình, thực hành.
Giáo viên phân công cho các nhóm sưu tầm (hoặc tự vẽ) tranh ảnh thí nghiệm và chuẩn bị trình bày về:
Đánh giá về dựa vào các tiêu chí như: nội dung đầy đủ, phong phú, phản ánh các nội dung đã học,
Trình bày đẹp, khoa học.
Thuyết minh rõ, đủ ý, gọn.
Trả lời được các câu hỏi đặt ra.
 v Hoạt động 2: Củng cố.
Giới thiệu sản phẩm hay, sáng tạo.
Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Cơ quan sinh sản của thực
 vật có hoa”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác
 trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Nhóm 1: Vai trò và việc sử dụng năng lượng của Mặt Trời.
Nhóm 2: Vai trò và việc sử dụng năng lượng của chất đốt.
Nhóm 3: Vai trò và việc sử dụng năng lượng của gió và của nước chảy.
Nhóm 4: Sử dụng điện tiết kiệm và an toàn.
Nhóm 5: Vẽ sơ đồ và lắp một mạch điện sử dụng pin thắp sáng đèn.
Các nhóm trình sản phẩm.
============================
Tiết 4; Toán:
T.125: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu 
Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng cộng và trừ số đo thời gian.
 - Vận dụng và giải các bài toán thực tiễn.
B.Các hoạt động dạy- học chủ yếu 
Hoạt động 1:Rèn kĩ năng cộng trừ và chuyển đổi đo thời gian
Bài 1:- Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở 
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài làm,giải thích kết quả viết.
- GV quan sát giúp HS yếu ở các phần(a)gồm:
 3,4 ngày = .... giờ 
 4 ngày 12 giờ =.... giờ 
 và phần (b) gồm:
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Nêu cách chuyển số đo từ đơn vị ra đơn vị nhỏ.
- GV đánh giá.
Bài 2:- Yêu cầu HS đọc đề bài,tự làm.
-Gọi 3 HS lên bảng làm bài,HS dưới lớp làm bài vào vở
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Hãy nêu cách cộng hai số đo thời gian 
- GV đánh giá.
Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Gọi HSđọc kết qủa và giải thích.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Hỏi:Cách trừ hai số đo thời gian trong bài này có gì cần chú ý?
Bài 4:- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS nêu phép tính của bài toán.
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài,HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét trên bảng.Đổi vở kiểm tra chéo.
GV đánh giá.
Bài 1:- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 12 ngày = 228 giờ 
 3,4 ngày= 81,6 giờ 
 4 ngày 12 giờ= 108 giờ 
 1 giờ = 30 phút 
 2
b) 1,6 giờ = 96 phút 
 2 giờ 15 phút = 135 phút 
 2,5 phút = 150 giây 
 4 phút 25 giây = 265 giây 
- HS nhận xét 
- Chuyển từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ ta lấy số đo của đơn vị lớn nhân với hệ số giữa hia đơn vị.
Bài 2:- Tính :
a) 2 năm 5 tháng + 13 năm 6 tháng 
 = 15 năm 11 tháng 
b) 4 ngày 12 giờ + 5 ngày 15 gờ
 =10 ngày 12 giờ
c) 13 giờ 34 phút + 6 giờ 35 phút 
 = 20 giờ 9 phút
- HS nhận xét.
- Cộng các số đo theo từng loại đơn vị.Trong trường hợp số đo của đơn vị bé lớn hơn hệ số giữa hai đơn vị đo thì đổi sang đơn vị lớn hơn.
Bài 3:- Tính được đáp số là:
a) 1năm 7 tháng 
b) 4 ngày 18 giờ 
c) 7 giờ 38 phút 
- HS nhận xét 
- Trừ các số đo theo từng loại đơn vị.Khi số đo của 1 đơn vị ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng của số trừ thì cần chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn sang hàng nhỏ hơn để trừ.
Bài 4:- Phát hiện ra Châu Mĩ: 1942
Bay vào vũ trụ lần đầu: 1961
Hai sự kiện khác nhau .... năm?
 1961 –1492 =?
Bài giải
Hai sự kiện cách nhau là:
1961- 1492 = 669 (năm)
 Đáp số : 469 năm 
- HS nhận xét 
==============================
Tiết 5; BDHSYK
=======================================================
Thứ sáu ngày ........... tháng ........ năm 2012
Tiết 1; Toán:
T121:KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIƯĂ HKII
(Theo đề của trường)
==========================
Tiết2; Kể chuyện:
VÌ MUÔN DÂN
I. Mục tiêu, yêu cầu
1- Rèn luyện kĩ năng nói:
	- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân.
	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc. Từ đó giúp HS hiểu thêm một truyền thống tốt đẹp của dân tộc – truyền thống đoàn kết
 2. Rèn luyện kĩ năng nghe
	- Chăm chú nghe thầy (cô) kể chuyện, nhớ câu chuyện.
	- Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
	- Giấy khổ to vẽ sơ đồ gia tộc
III. Các hoạt động dạy – học.
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động học 
Kiểm tra bài cũ
4’
- Kiểm tra 2 HS: Cho HS kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự – an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết.
- GV nhận xét + cho điểm.
- 2 HS lần lượt kể
Bài mới
1 Giới thiệu bài
1’
 Trần Hưng Đạo là một vị anh hùng dân tộc. Ông đã có công giúp các vua nhà Trần ba lần đánh tan ba cuộc xâm lược của giặc Nguyên. Khi đất nước lâm nguy, ông đã biết gạt bỏ tì hiền cá nhân, gia tộc. Tấm lòng chí công vô tư vì dân vì nước đó thể hiện rất rõ qua câu chuyện Vì muôn dân hôm nay các em đọc học.
- HS lắng nghe
2
GV kể chuyện
8’-10’
HĐ1: GV kể chuyện lần 1
- GV kể to, rõ ràng.
- GV giải nghĩa một số từ khó:
 · Tì hiền: nghi ngờ, không tin nhau, tránh không quan hệ với nhau.
 · Quốc công Tiết chế: chỉ huy cao nhất của quân đội.
 · Chăm –pa: một nước ở phía Nam nước Đại Việt lúc bấy giờ ( từ Đà Nẵng đến Bình Thuận ngày nay).
 · Sát Thát: diệt giặc Nguyên.
- GV dán tờ giấy vẽ lược đồ về quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện và giảng bài Trần Quốc Tuần và Trần Quang Khải là anh em họ. TRần Quốc Tuấn là con ông bác (Trần Liễu); Trần Quang Khải là con ông chú (Trần Thái Tông). Trần Nhân Tông là cháu gọi Trần Quang Khải là chú.
HĐ2: GV kể chuyện lần 2 (kết hợp chỉ tranh)
- GV treo tranh: GV vừa chỉ tranh vừa kể chuyện.
· Đoạn 1: Cần kể với giọng chậm rãi, trầm lắng. Kể xong GV đưa tranh 1 lên và giới thiệu: Tranh vẽ cảnh Trần Liễu , thân phụ của Trần Quốc Tuấn. Trước khi mất, ông trối trăng những lời cuối cùng cho Trần Quốc Tuấn.
· Đoạn 2: Cẩn kể chuyện giọng nhanh hơn, căm hờn. GV kể xong chỉ tranh: Tranh 2 vẽ cảnh giặc Nguyên ồ ạt đem quân sang xâm lược nước ta. Thế giặc mạnh như chẻ tre tưởng không có gì ngăn nổi được.
GV chỉ tranh 3 và giới thiệu: Tranh minh hoạ cảnh Trần Quốc Tuấn đón tiếp Trần Quang Khải ở bến Đông.
Tranh 4: Trần Quốc Tuấn tự tay dội nước lá thơm tắm cho Trần Quang Khải.
· Đoạn 3: GV kể đoạn 3 và giới thiệu tranh 5: Theo lời Trần Quốc Tuấn, vua mở hội nghị Diên Hồng triệu tập các bô lão từ mọi miền đất nước. Vua tôi đồng lòng quyết tâm giết giặc.
Tranh 6: Cả nước đoàn kết một lòng nên giặc Nguyên bị đánh tan
- HS lắng nghe.
- HS quan sát lược đồ + nghe GV giảng giải.
- HS quan sát tranh + nghe cô giáo kể.
- HS quan sát tranh + nghe kể.
- HS quan sát tranh + nghe kể.
3
HS kể chuyện + nêu ý nghĩa câu chuyện
20’-23’
HĐ1: Cho HS kể chuyện nhóm
HĐ2: Thi kể trước lớp
- GV nhận xét + chốt lại ý nghĩa câu chuyện. Câu chuyện giúp ta hiểu được một truyền thống tốt đẹp của dân tộc, truyền thống đoàn kết, hoà thuận.
- HS kể theo nhóm 3 (mỗi em kể và giới thiệu 2 tranh).
- Kể lại toàn bộ câu truyện một lượt + trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện các nhóm lên thi kể + nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Lớp nhận xét
4
Củng cố, dặn dò
2’
- Cho HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của tiết Kể chuyện tuần 26
- 2HS nói về ý nghĩa câu chuyện.
 ==========================
Tiết 3; Tập làm văn:
Tiết 1; Tập làm văn:
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. Mục tiêu, yêu cầu
1- Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ, các em viết tiếp các lời đối thoại gợi ý để hoàn chỉnh đoạn đối thoại trong SGK.
2- Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch
2- Ôn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài.
II. Đồ dụng dạy – học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Một số tờ giấy khổ lớn.
- Một số vật dụng HS diễn kịch (nếu có)
III. Các hoạt động dạy – học.
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
Giới thiệu bài
1’
 Trong tiết Tập làm văn hôm nay, các em sẽ học cách chuyển một đoạn trong truyện Thái sư Trần Thủ Độ thành một màn kịch bằng cách viết tiếp các lời đối thoại. Sau đó, các em sẽ phân vai để đọc hoặc diễn thử màn kịch.
- HS lắng nghe.
2
Làm BT
33’-35’
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1+2 (20’-22’)
- GV giao việc:
 · Các em đọc lại đoạn văn ở BT1
 · Dựa theo nội dung của BT1, viết tiếp một số lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch ở BT2
- Cho HS làm bài. GV phát phiếu + bút dạ cho HS làm việc theo nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét + cùng lớp bình chọn nhóm viết đối thoại tốt.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT3 (13’-15’)
- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- GV giao việc: Các em có thể chọn phân vai hoặc diễn kịch
 · Nếu đọc phân vai (4 em sắn vai: người dẫn chuyện, lính, Trần Thủ Độ và phú nông).
 · Nếu diễn kịch (người dẫn chuyện làm nhiệm vụ nhắc lời cho các bạn và giới thiệu tên màn kịch, cảnh trí, thời gian xảy ra câu chuyện, Trần Thủ Độ, phú nông và 3 người lính).
- Cho HS làm việc.
- GV nhận xét + bình chọn nhóm đọc tốt hoặ diễn kịch hay nhất.
- 1 HS đọc BT1
- 1 HS đọc toàn bộ BT2
- HS làm việc theo nhóm 4
- Đại diện nhóm lên dán phiếu của nhóm minh lên bảng.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Từng nhóm HS đọc phân vai hoặc diễn kịch.
- Lớp nhận xét.
4
Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Khen nhom HS viết đoạn đối thoại hay hoặc diễn kịch hay nhất.
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại vào vở; đọc trước tiết Tập tàm văn tuần 26
- HS lắng nghe
===========================
Tiết 5: BDHSYK
===========================================
Tiết6; Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu: 
Giúp HS Nắm được những gì đẵ đạt được và chưa đạt được trong tuần qua
Nắm được phương hướng tuần tới
II. Hoạt động sinh hoạt:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm điểm tuần qua
GV tuyên dương những mặt đã đạt được và phê bình những việc còn hạn chề
2. Phương hướng tuần tới:
Gv nêu công việc và phân công HS phụ trách 
3. Sinh hoạt văn nghệ
4. Củng cố dặn dò.
- Các tổ lần lượt báo cáo
+ Chuyên cần
+ Học tập 
+ Đạo đức 
+ Vệ sinh
HS nhận nhiệm vụ 
HS sinh hoạt văn nghệ
================================================================

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 25.doc