I. MỤC TIÊU
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc là của mình.
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
*HS K- G: Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiêm, đổ lỗi cho người khác.
- GDKNS: Rèn kỹ năng đảm nhận trách nhiệm khi nói hoặc hành động và kỹ năng tư duy phê phán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- GV: Thẻ màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Bài cũ: - 1 HS nờu nhiệm vụ của học sinh lớp 5.
- HS nhận xột, GV bổ sung.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Tuần 3 Từ 10/9 đến 14/9/2012 Thứ Tiết Môn học Bài dạy Thứ hai 1 2 3 4 Chào cờ Đạo đức Tập đọc Toán Có trách nhiệm về việc làm của mình(T1) Lòng dân Luyện tập Thứ ba 1 3 Toán Luyện từ và câu Luyện tập chung MRVT: Nhân dân Thứ tư 2 3 4 Tập làm văn Tập đọc Toán Luyện tập tả cảnh Lòng dân Luyện tập chung Thứ năm 1 2 3 4 Toán Luyện từ và câu Kể chuyện Lịch sử Luyện tập chung Luyện tập về từ đồng ngghĩa Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Cuộc phản công ở kinh thành Huế Thứ sáu 1 2 3 Toán Chính tả Tập làm văn Ôn tập và bổ sung về giải toán NV:Thư gửi các học sinh Luyện tập tả cảnh Ghi chú: Soạn : 8/9/2012 Giảng: Thứ hai, 10/9/2012 Đạo đức: Có trách nhiệm về việc làm của mình ( tiết 1) I. Mục tiêu - Biết thế nào là có trách nhiệm về việc là của mình. - Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. - Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. *HS K- G: Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiêm, đổ lỗi cho người khác. - GDKNS: Rèn kỹ năng đảm nhận trách nhiệm khi nói hoặc hành động và kỹ năng tư duy phê phán. II. Đồ dùng dạy học:- GV: Thẻ màu III. Các hoạt động dạy- học: 1. Bài cũ: - 1 HS nờu nhiệm vụ của học sinh lớp 5. - HS nhận xột, GV bổ sung. 2. Bài mới: Giới thiệu bài * HĐ 1: Tìm hiểu truyện: Chuyện của bạn Đức. - GV cho HS đọc thầm và suy nghĩ về câu chuyện. - Gọi 1 HS đọc to truyện cho cả lớp cùng nghe. - HS thảo luận nhóm đôi theo 4 câu hỏi trong SGK. - Đại diện các nhóm trả lời ; các nhóm khác nhận xét bổ sung. KL: Đức vô ý đá quả bóng vào bà Doan và chỉ có Đức với Hợp biết. Nhưng trong lòng Đức tự thấy phải có trách nhiệm về hành động của mình và suy nghĩ tìm cách giải quyết phù hợp nhất... - Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. * HĐ 2: Thực hành làm bài tập 1. Bài tập1: - GV nêu yêu cầu của bài tập 1, gọi 1, 2 HS nhắc lại yêu cầu của bài tập. - HS thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả thảo luận. KL: ý: a, b, d, g là những biểu hiện của người sống có trách nhiệm; ý: c, đ, e không phải là biểu hiệh của người sống có trách nhiệm. *HĐ3: Bày tỏ thái độ ( bài tập 2) - GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2. - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu (theo quy ước) - GV yêu cầu một vài HS giải thích tại sao lại tán thành hoặc phản đối ý kiến đó. KL: +Tán thành ý kiến a, đ + Không tán thành ý kiến b, c, d. * Hoạt động nối tiếp: Chuẩn bị cho trò trơi đóng vai theo bài tập 3 SGK. Tập đọc: Lòng dân (Phần 1) I. mục tiêu: 1. Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể: - Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài. - Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tính huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. Đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. 2. Hiểu nội dung, ý nghĩa phần 1 của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. II. Các hoạt động dạy- học A. Kiểm tra bài cũ: HS đọc TL bài thơ Sắc màu em yêu, trả lời câu hỏi 2 - 3. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài ( 33 phút ) a) Luyện đọc:- Một HS đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, Thời gian, tình huống diễn ra vở kịch. - GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch. Chú ý: + Phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật và lời chú thích về thái độ, hành động của nhân vật. + Thể hiện đúng tình cảm, thái độ của nhân vật và tình huống kịch. Cụ thể: - HS quan sát Tranh minh hoạ những nhân vật trong màn kịch. - Ba, bốn tốp HS (mỗi tốp 3 em) tiếp nối nhau đọc từng đoạn của màn kịch. Chú ý đọc đúng các từ địa phương (hổng thấy, tui, lẹ). chia màn kịch thành các đoạn để luyện đọc.Khi HS đọc, GV kết hợp sửa lỗi cho HS và kết hợp giúp HS hiểu các từ được chú giải trong bài (cai, hổng thấy, quẹo vô, lẹ, ráng). - HS luyện đọc theo N2. 2H đọc lại đoạn kịch b) Tìm hiểu bài : GV tổ chức cho HS đọc, trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung phần đầu màn kịch theo 4 câu hỏi trong SGK dưới sự điều khiển luân phiên của 2 - 3 HS. HS điều khiển lớp sẽ tổ chức cho cả lớp đọc, phát biểu. GV chốt lại ý kiến đúng. Gợi ý trả lời các câu hỏi: - Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? - Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? - Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao? GV tôn trọng ý kiến của mỗi em, đồng thời có thể nêu ý kiến của mình c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.- GV hướng dẫn một tốp HS đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai: 5 HS đọc theo 5 vai (dì Năm, An, chú cán bộ, lính, cai), HS thứ 6 làm người dẫn chuyện sẽ đọc phần mở đầu - nhân vật, Cảnh trí, Thời gian - GV tổ chức cho từng tốp HS đọc phân vai toàn bộ đoạn kịch. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt. Toán: Tiết 11: Luyện tập I. Mục tiêu: Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết sô sánh các hỗn số. HS khỏ, giỏi làm bài cũn lại. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy- học: 1. Bài cũ: - 1 HS lờn bảng chuyển phõn số sau thành hỗn số. - Cẩ lớp làm nháp - HS nhận xột, GV bổ sung. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. *HĐ1: Thực hành Bài 1: - Yêu cầu một HS đọc đề. - HS làm bài cá nhân, 4 HS lên bảng làm. ( GV quan tâm HS yếu ) - HS, GV nhận xét chốt lời giải đúng. KL: Củng cố cách so sỏnh hỗn số. Bài tập 2(a, c): - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài tập cá nhân, 4 HS lên bảng làm. - Gọi 1 số HS ( K, TB ) nêu kết quả và cách làm. - HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng. KL: Củng cố cách chuyển hỗn số thành phõn số rồi thực hiện phộp tớnh. Bài 3: - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. - HS và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. KL: Củng cố cách rỳt gọn phõn số. * HĐ2: Củng cố , dặn dò: - Nhắc lại nội dung toàn bài. - Dặn HS về nhà ôn lại bài. Soạn : 9/9/2012 Giảng: Thứ ba, 11/9/2012 Toán: Tiết 12: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Chuyển một số phân số thành phân số thập phân. - Chuyển hỗn số thành phân số. - Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo ( tức là số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo một tên đơn vị đo). - HS khỏ, giỏi làm bài cũn lại. II. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: - 1 HS lờn làm bài và nờu cỏch so sỏnh hai hỗn số sau : 7 và . - HS nhận xột, GV bổ sung. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: Thực hành. Bài tập1: - 1HS nêu yêu cầu bài tập: Chuyển phõn số thành phõn số thập phõn - HS làm cá nhân, 4 HS ( TB ) lên bảng làm. - HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng . KL: Củng cố chuyển phân số thành phân số thập phân. Bài tập 2: (2 hỗn số đầu): - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài: Chuyển hỗn số thành phân số. - HS làm cá nhân , HS lên bảng làm.( GV quan tâm HS yếu ). - HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng . KL: Củng cố chuyển hỗn số thành phân số. Bài tập 3: - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân, 3 HS ( K, TB) lên bảng làm. - HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng . KL: Củng cố chuyển đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng và thời gian dưới dạng số thập phân. Bài tập 4: - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài: Viết cỏc số đo (theo mẫu). - HS làm cá nhân, 3 HS (K; G) lên bảng làm.( GV quan tâm đến HS yếu ). - HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng . KL: Củng cố chuyển đổi đơn vị đo độ dài dưới dạng hỗn số. * HĐ2: Củng cố – Dặn dò: - Hệ thống kiến thức toàn bài, về nhà ụn lại bài. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: nhân dân I. mục tiêu: 1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về nhân dân, biết một số thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam. 2. Tích cực hoá vốn từ (sử dụng từ đặt câu) II. Đồ dùng dạy - học: Từ điển từ đồng nghĩa tiếng Việt. Sổ tay từ ngữ tiếng việt Tiểu học hoặc một vài trang từ điển phô tô (nếu có) III. Các hoạt động dạy - học A. kiểm tra bài cũ: HS đọc lại đoạn văn miêu tả có dùng những từ miêu tả đã cho (BT4, tiết TLVC trước) đã được viết lại hoàn chỉnh. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập ( 33 phút ) Bài tập 1 - HS đọc yêu cầu của BT 1 - GV giải nghĩa từ tiểu thương: người buôn bán nhỏ - HS trao đổi cùng bạn bên cạnh, làm bài vào phiếu đã phát cho từng cặp HS. - Đại diện một số cặp trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cao cho cặp làm bài đúng nhất, trình bày kết quả làm bài rõ ràng, dõng dạc. - Cả lớp chữa bài trong VBT theo lời giải đúng Bài tập : - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV nhắc HS: có thể dùng nhiều từ đồng nghĩa để giải thích cho cặn kẽ, đầy đủ nội dung một thành ngữ hoặc tục ngữ. VD: Thành ngữ Chịu thương chịu khó nói lên phẩm chất của người Việt Nam cần cù, chăm chỉ, chịu được gian khổ, khó khăn - HS trao đổi cùng bạn bên cạnh, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, KL: - HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ trên. Bài tập 3: - Một HS đọc nội dung BT. Cả lớp đọc thầm lại truyện Con rồng Cháu Tiên, suy nghĩ, trả lời câu hỏi 3a. - GV phát phiếu, một vài trang từ điển phô tô cho các nhóm HS làm bài, trả lời câu hỏi 3b, GV khuyến khích HS tìm được nhiều từ. - Cách thực hiện tiếp theo tương tự BT 1. - HS viết vào vở khoảng 5 - 6 từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghĩa là cùng) - HS tiếp nối nhau làm miệng BT 3C - đặt câu với một trong những từ vừa tìm được. VD: + Cả lớp đồng thanh hát một bài + Ngày thứ hai HS toàn trường mặc đồng phục + Bố mẹ tôi vốn là bạn đồng môn + Cả tổ tôi đồng tâm nhất trí vươn lên trở thành một tổ dẫn đầu về học tập 3. Củng cố, dặn dò: ( 2 phút ) - GV nhận xét tiết học Soạn : 10/9/2012 Giảng: Thứ tư, 12/9/2012 Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh I. mục tiêu 1. Qua phân tích bài văn Mưa rào, hiểu thêm về cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong một bài văn tả cảnh 2. Biết chuyển những điều đã quan sát được về một cơn mưa thành một dàn ý với các ý thể hiện sự quan sát của riêng mình; biết trình bày dàn ý trước các bạn rõ ràng, tự nhiên. II. Đồ dùng dạy- học: - Những ghi chép của H sau khi quan sát một cơn mưa III. Các hoạt động dạy học A. kiểm tra bài cũ:( 5 phút ) GV kiểm tra vở của HS xem làm lại BT 2 của tiết TLV trước (Trình bày kết quả thống kê bằng một bảng thống kê) như thế nào. nhận xét và chấm điểm B. dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập ( 33 Phút ) Bài tập 1- GV mời 1 HS đọc toàn bộ nôị dung BT1. Cả lớp theo dõi trong SGK. - H cả lớp đ ... ộc lòng 3 câu tục ngữ. Với lớp HS giỏi, GV yêu cầu các em đặt câu (hoặc nêu hoàn cảnh) sử dụng 1 trong 3 câu tục ngữ trên. Bài tập 3- HS đọc yêu cầu của BT 3, suy nghĩ, chọn 1 khổ thơ trong bài sắc màu em yêu để viết thành một đoạn văn miêu tả (không chọn khổ thơ cuối) - Bốn, năm HS phát biểu dự định chọn khổ thơ nào. - GV nhắc HS, có thể viết về mầu sắc của những sự vật có trong bài thơ và cả những sự vật không có trong bài: chú ý sử dụng những từ đồng nghĩa. - 1 HS khá, giỏi nói một vài câu làm mẫu - HS làm bài vào VBT - HS tiếp nối nhau đọc bài viết của mình - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người viết được đoạn văn miêu tả màu sắc hay nhất, sử dụng được nhiều từ đồng nghĩa. 3. Củng cố, dặn dò ( 2 phút ) - GV nhận xét tiết học. Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói- HS tìm được một câu chuyện về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. Biết sắp xếp các sự việc có thực thành một câu c huyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.Kể chuyện tự nhiện, chân thực. 2. Rèn kỹ năng nghe:Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn II. Đồ dùng dạy - học- Bảng lớp viết đề tài: viết vắn tắt Gợi ý 3 III. Các hoạt động dạy - học A. kiểm tra bài cũ: (5 phút ) HS kể lại một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về các anh hùng, danh nhân của nước ta. b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Kiểm tra HS chuẩn bị trước ở nhà như thế nào. 2. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài ( 5 phút ) - Một HS đọc đề bài- HS phân tích đề. GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài: Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước. - GV nhắc HS lưu ý: câu chuyện em kể không phải là truyện em đã đọc trên sách, báo: mà phải là những chuyện em đã tận mắt chứng kiến hoặc thấy trên ti vi, phim ảnh: đó cũng có thể là câu chuyện của chính em. 3. Gợi ý kể chuyện ( 8 phút ) - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý trong SGK. - GV chỉ trên bảng lớp nhắc HS lưu ý về hai cách KC trong Gợi ý 3: + Kể câu chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc. + Giới thiệu người có việc làm tốt: Người ấy là ai? Người ấy có lời nói, hành động gì đẹp? Em nghĩ gì về lời nói hoặc hành động của người ấy? - Một số HS giới thiệu đề tài câu chuyện mình chọn kể. - HS viết ra nháp dàn ý câu chuyện định kể. GV chú ý tránh sa đà vào việc hướng dẫn lập dàn ý, làm nặng nề tiết KC. 4. HS thực hành kể chuyện : ( 20 phút ) a) KC theo cặp : - Từng cặp HS nhìn dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, nói suy nghĩ của mình về nhân vật trong câu chuyện. - GV đến từng nhóm nghe HS kể, hướng dẫn, uốn nắn. b) Thi KC trước lớp : - Một vài HS tiếp nối nhau thi kể chuyện trước lớp. GV chú ý mời HS ở các trình độ khác nhau thi kể, không chỉ chọn HS khá, giỏi. - Mỗi em kể xong, tự nói suy nghĩ về nhận xét trong câu chuyện, hỏi bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay, phù hợp đề tài, bạn kể chuyện hay nhất trong tiết học. 5. Củng cố, dặn dò ( 2 phút )- GV nhận xét tiết học. Lịch sử: Cuộc phản công ở kinh thành Huế I. Mục tiêu: -Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức: +Trong nội bộ triều đình Huế có hai phái: chủ hoà và chủ chiến (đại diện là Tôn Thất Thuyết). +Đêm mồng 4 rạng sáng mồng 5-7-1885, phái chủ chiến dưới sự chỉ huy của Tôn Thất Thuyết chủ động tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế. +Trước thế mạnh của giặc, nghĩa quân phải rút lui lên vùng rừng núi Quảng Trị. +Tại vùng căn cứ vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần vương kêu gọi nhân dân đứng lên đánh Pháp. *HS K- G: phân biệt điểm khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hoà: phái chủ hoà chủ trương thương thuyết với Pháp; phái chủ chiến chủ trương cùng nhân dân tiếp tục đánh Pháp. II. Đồ dùng dạy học: GV: Lược đồ kinh thành Huế; Bản đồ Hành chính Việt Nam; Hình trong SGK; phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: - Mong muốn của Nguyễn Trường Tộ làm gỡ để canh tõn đất nước? - Nhận xột bổ sung. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: * HĐ1: Người đại diện phía chủ chiến - HS làm việc cá nhân đọc SGK trả lời miệng lần lượt các câu hỏi sau: + Quan lại triều đìng nhà Nguyễn có thái độ đối với thực dân Pháp như thế nào? + Nhân dân ta phản ứng thế nào trước sự việc triều đình kí hiệp ước với thực dân Pháp? * HĐ2: Nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế. - HS thảo luận theo nhóm 4 trả lời câu hỏi sau: + Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành Huế? + Hãy thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế. Cuộc phản công diễn ra khi nào? Ai là người lãnh đạo? Tinh thần phản công của quân ta như thến nào? Vì sao cuộc phản công thất bại? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS và GV nhận xét. * HĐ3: Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi và phong trào Cần Vương. - HS thảo luận nhóm đôi trả lời miệng: + S au khi cuộc phản công ở kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã làm gì? Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào với phong trào chống Pháp của nhân dân ta? + Em hãy nêu tên các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu hưởng ứng chiếu Cần vương. - GV nhận xét chốt kết quả đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài- Về nhà chuẩn bị bài sau. Soạn : 12/9/2012 Giảng: Thứ sáu, 15/9/2012 Toán: Tiết 15: ôn tập về giải toán I. Mục tiêu: Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. HS khỏ, giỏi làm bài cũn lại. Rèn kỹ năng làm bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. II. Các hoạt động dạy- học: 1. Bài cũ: - 1 HS lờn bảng làm bài x x - HS nhận xột, GV bổ sung. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: Ôn tập củng cố cách giải bài toán về tìm 2 số biết tổng(hiệu) và tỉ số của 2 số đó + Bài toán1, 2: SGK. - Gọi HS lần lượt đọc yêu cầu bài toán. - HS làm bài cá nhân, 2 HS (K-G) lên bảng làm. GV quan tâm HS (Y). - HS và GV nhận xét. - Gọi 2,3 HS nêu lại cách giải toán về tìm 2 số biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó. KL: Củng cố về cách giải toán có liên quan đến tỉ số * HĐ2: Thực hành Bài tập 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. BT thuộc dạng toỏn gỡ chỳng ta đó học? - HS làm việc cá nhân, 1HS lên bảng làm. - Gọi 1số HS (TB-K) nêu kết quả và cách làm. - HS và GV nhận xét. KL: Củng cố về giải toán tổng (hiệu) tỉ. Bài tập 2: - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. - HS làm việc cá nhân, 1HS lên bảng làm. - Gọi 1số HS (K, G) nêu kết quả và cách làm. - HS và GV nhận xét. KL: Củng cố về giải toán tổng tỉ. * HĐ3: Củng cố dặn dò: Chính tả: (Nhớ-viết) Thư gửi các học sinh I. mục tiêu 1. Nhớ và viết lại đúng chính tả những câu đã được chỉ định HTL trong bài Thư gửi các học sinh. 2. Luyện tập về cấu tạo của vần; bước đầu làm quen với vần có âm cuối , Nắm được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. II. Đồ dùng dạy - học - VBT Tiếng Việt 5, tập một . - Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần. III. Các hoạt động dạy - học A. kiểm tra bài cũ( 5 phút ) HS chép vần của các tiếng trong hai dòng thơ đã cho vào mô hình B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. Hướng dẫn học sinh nhớ -viết ( 22 phút ) - Hai HS đọc thuộc lòng đoạn thư cần nhớ - viết trong bài Thư gửi các học sinh của Bác Hồ. Cả lớp theo dõi, ghi nhớ và bổ sung, sửa chữa, nếu cần. - GV nhắc các em chú ý những chữ dễ viết sai, những chữ cần viết hoa, cách viết chữ sỗ (80 năm) - HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thư, tự viết bài. Hết Thời gian quy định, GV yêu cầu HS soát lại bài. - GV chấm chữa 7 - 10 bài. Trong khi đó, từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau và sửa lỗi. - GV nêu nhận xét chung. 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. ( 12 phút ) Bài tập 2 - Một HS đọc yêu cầu của BT. Cả lớp theo dõi SGK. - HS tiếp nối nhau lên bảng điền vần và dấu thanh vào mô hình. Lưu ý: HS có thể đánh hoặc không đánh dấu thanh vào âm chính trong mô hình cấu tạo vần giống như M: (bằng) trong SGK. - Cả lớp và GV nhận xét kết quả làm bài của từng nhóm, Kết luận những nhóm thắng cuộc. - HS chữa bài trong VBT. Bài tập 3 - GV giúp HS nắm được yêu cầu của BT - HS dựa vào mô hình cấu tạo và phát biểu ý kiến. Kết luận: dấu thanh đặt ở âm chính (dấu nặng đặt bên dưới, các dấu khác đặt trên) - Hai, ba HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh 4. Củng cố, dặn dò ( 1 phút ) GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. Tập làm văn: Luyện tập văn tả cảnh I. mục tiêu 1. Biết hoàn chỉnh các đoạn văn dựa theo nội dung chính của mỗi đoạn. 2. Biết chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên II. Đồ dùng dạy - học - Dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa của từng HS trong lớp III. Các hoạt động dạy - học A. kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) GV kiểm tra, chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa của 2 - 3 HS (đã hoàn chỉnh sau tiết học trước) B. dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập ( 30 phút ) Bài tập 1:- Một HS đọc nội dung BT 1. Đọc là ba chấm những chỗ có dấu () Cả lớp theo dõi trong SGK. - GV nhắc HS chú ý yêu cầu của đề bài: Tả quang cảnh sau cơn mưa - Cả lớp đọc thầm lại 4 đoạn văn để xác định nội dung chính của mỗi đoạn: phát biểu ý kiến. GV chốt lại nội dung chính của 4 đoạn văn: Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào - ào ạt tới rồi tạnh ngay Đoạn 2: ánh trăng và các con vật sau cơn mưa Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa - GV yêu cầu mỗi HS chọn hoàn chỉnh 1 hoặc 2 đoạn (trong số 4 đoạn đã cho) bằng cách viết thêm vào những chỗ có dấu () - HS làm bài vào VBT. GV nhắc các em chú ý viết dựa trên nội dung chính của từng đoạn. VD: đoạn 3 có nội dung chính là tả Cây cối sau cơn mưa thì phần viết thêm chỉ viết về cây cối. - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bài làm. Cả lớp và GV nhận xét. GV khen ngợi những HS biết hoàn chỉnh rất hợp lý, tự nhiên các đoạn văn. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV: Dựa trên hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cơn mưa của bạn HS, các em sẽ tập chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa (đã lập trong tiết TLV trước) thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên. - HS cả lớp viết bài - Một số HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết. Cả lớp và GV nhận xét, GV chấm điểm một số đoạn viết hay, thể hiện sự quan sát riêng, lời văn chân thực sinh động. 3. Củng cố, dặn dò ( 5 phút ) - GV nhận xét tiết học. Cả lớp bình chọn người viết được đoạn văn hay nhất .
Tài liệu đính kèm: