MỤC TIÊU: Giúp H hiểu: - Phải nhớ ơn tổ tiên vì ai cũng có tổ tiên, ông bà.
- Nhớ ơn tổ tiên là một truyền thống văn hoá có từ lâu đời của nhân dân ta. Mỗi người phải có trách nhiệm với gia đình, dòng họ mình.
- Biết ơn tổ tiên, ông bà tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
- Biết làm những việc để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên, ông bà.
- GDKNS: Rèn H lòng biết ơn tổ tiên, ông bà tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh trong SGK
- Phiếu BT Hoạt động 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thứ Tiết Môn học Bài dạy Thứ hai 1 2 3 4 Chào cờ Đạo đức Tập đọc Toán Nhớ ơn tổ tiên Những người bạn tốt Luyện tập chung Thứ ba 1 2 4 Toán Luyện từ và câu Kể chuyện Khái niệm về số thập phân Từ nhiều nghĩa Cây cỏ nước Nam Thứ tư 1 2 4 Tập làm văn Chính tả Toán Luyện tập tả cảnh Nghe-viết: Dòng kinh quê hương Khái niệm về số thập phân Thứ năm 1 2 3 4 Toán Tập đọc Luyện từ và câu Lịch sử Hàng của số thập phân, đọc, viết STP Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà Luyện tập về từ nhiều nghĩa Đảng cộng sản Việt Nam ra đời Thứ sáu 2 3 Tập làm văn Toán Luyện tập tả cảnh Luyện tập Tuần 7 Từ 8/10 đến 12/10/2012 Soạn : 6/10/2012 Giảng: Thứ hai, 8/10/2012 Đạo đức: nhớ ơn tổ tiên I. Mục tiêu: Giúp H hiểu: - Phải nhớ ơn tổ tiên vì ai cũng có tổ tiên, ông bà. - Nhớ ơn tổ tiên là một truyền thống văn hoá có từ lâu đời của nhân dân ta. Mỗi người phải có trách nhiệm với gia đình, dòng họ mình. - Biết ơn tổ tiên, ông bà tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. - Biết làm những việc để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên, ông bà. - GDKNS: Rèn H lòng biết ơn tổ tiên, ông bà tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh trong SGK - Phiếu BT Hoạt động 2 III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện "Thăm mộ" H quan sát tranh vẽ trong SGK trả lời câu hỏi. T. Trong bức tranh có những ai? T. Bố và Việt đang làm gì? -T. gọi 2H đọc bài Thăm mộ trong SGK- H thảo luận nhóm 4. T. Nhân dịp đón Tết cổ truyền, bổ của Việt đã làm gì để bày tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên. H Bố Việt đi thăm mộ ông nội ngoài nghĩa trang, đắp mộ, thắp hương trên mộ ông. T. Theo em bố muốn nhắc nhở Việt được gì khi kể về tổ tiên? H Phải biết ơn tổ tiên và giữ gìn phát huy truyền thống của gia đình. T. Vì sao Việt muốn lau bàn thờ giúp mẹ? H Vì Việt muốn thể hiện lòng biết ơn của mình với tổ tiên. T. Qua câu chuyện trên, các em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của con cháu đối với tổ tiên ông bà, vì sao? - Đại diện nhóm lên báo cáo. H nhận xét trả lời của bạn.T. nhận xét rút ra kết luận. H nhắc lại ghi nhớ trong SGk trang 14. * Hoạt động 2: Thế nào là biết ơn tổ tiên? H thảo luận nhóm, làm bài tập trong phiếu học tập. T. ghi nội dung vào phiếu học tập. Các em làm bài. * Những việc làm biểu hiện lòng biết ơn tổ tiên là: b, d, e, k, l. T. củng cố lại hoạt động 3. * Hoạt động 3: Liên hệ bản thân. H thảo luận đưa ra cho bạn cùng nhóm những việc mình đã làm và sẽ làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. * Hoạt động 4: Hướng dẫn thực hành - Sưu tầm tranh ảnh về ngày giỗ tổ Hùng Vương, các câu ca dao tục ngữ về chủ đề nhớ ơn Tổ tiên. - Tìm hiểu các truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ mình. 3. Củng cố - dặn dò: T. hệ thống nội dung bài học. Tiết sau thực hành. Tập đọc: Những người bạn tốt I. Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ phiên âm tiếng nước ngoài: a-ri-ôn, Xi-xin. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi, hồi hộp. 2. Từ ngữ: kinh đô,dong buồm, hành trình. 3. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người. II. Đồ dùng:Tranh minh hoạ bài đọc thêm truyện, tranh, ảnh về cá heo. III. Các hoạt động dạy học: A. kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài ( 33 phút ) a) Luyện đọc: 1 HS đọc - GV hướng dẫn HS luyện đọc theo 4 đoạn truyện (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). Chú ý giúp HS đọc đúng các tên riêng nước ngoài, các từ dễ viết sai chính tả (A-ri-ôn, Xi-In, boong tàu,..) và hiểu nghĩa những từ ngữ khó trong bài (boong tàu, dong buồm, hành trình, sửng sốt). Đoạn 1: đọc chậm 2 câu đầu, đọc nhanh dầu những câu diễn tả tình huống nguy hiểm. Đoạn 2: giọng sảng khoái, thán phục cá heo. - 2 HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn - HS luyện đọc theo cặp . - 1HS đọc lại bài . - GV đọc mẫu toàn bài . b) Tìm hiểu bài: HS đọc thầm bài và cho biết : - Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? - Điều kỳ lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? - Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào? - Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn? - Câu hỏi bổ sung: Ngoài câu chuyện trên, em còn biết thêm những câu chuyện thú vị nào về cá heo? (HS kể những điều em đã được đọc, được nghe kể, được tận mắt chứng kiến về loài cá heo. ) c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - 2 HS đọc nối tiếp lại 2 đoạn câu chuyện - HS đọc diễn cảm đoạn 2. CHú ý nhấn mạnh các từ ngữ :đã nhầm , đàn cá heo , say sưa thưởng thức ,đã cứu , nhanh hơn , toàn bộ , không tin và nghỉ hơI sau các từ ngữ :nhưng , trở về đất liền - HS thi đọc diễn cảm - Đọc toàn bài 3. Củng cố dặn dò: ( 2 phút ) - HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện Toán: Tiết 31 luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp H củng cố về; - Quan hệ giữa 1 và ; và; và - Tìm một thành phần chưa biết của phép tình với phân số. - Giải bài toán có liên quan đến số trung bình cộng. - Rèn luyện kĩ năng tính toán đúng, nhanh. - Giáo dục H ham thích học toán. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Gọi 1 H chữa bài tập 2/ 31 x x ; 2. Bài mới: Bài 1/32: T. hướng dẫn, H làm bài a, 1 gấp bao nhiêu lần ? 1: = 1 x = 10 (lần) Vậy 1 gấp 10 lần . b, gấp bao nhiêu lần ? : = x = 10 (lần) Vậy gấp 10 lần . c, gấp bao nhiêu lần ? : = x = 10 (lần) Vậy gấp 10 lần Bài 2/32: Tìm x H nêu cách tìm số hạng chua biết, tìm thừa số chua biết, tìm số bị trừ chưa biết, tìm số bị chia chưa biết. H làm bài vào vở. Bài 3/32: 1 H đọc bài toán T. Bài toán này cho biết gì? T. Bài toán này yêu cầu tìm gì? T. Muốn tìm trung bình cộng của các số ta phải làm thế nào? H Trung bình cộng của các số bằng tổng của các số đó chia cho số các số hạng. 3. Củng cố - dặn dò: T. hệ thống lại nội dung bài. Thu bài chấm. - Bài sau: Khái niệm số thập phân. Soạn : 7/10/2012 Giảng: Thứ ba, 9/10/2012 Toán: Tiết 32 khái niệm số thập phân I. Mục tiêu: Giúp H: - Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản).Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: Các bảng nêu trong SGK (kẻ sẳn vào bảng phụ của lớp) III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu khai niệm về số thập phân (dạng đơn giản). a, Hướng dẫn H tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng ở phần a để nhận ra, chẳng hạn:* Cứ 0m 1dm tức là có 1dm. T viết lên bảng 1dm = m. * T chỉ dòng thứ hai và hỏi: Có mấy mét, mấy đề xi mét, mấy xăng ti mét? * T. có 0m 0dm 1cm tức là có 1cm bằng mấy phần trăm của mét. T viết 0,01m lên bảng thẳng hàng với m để có: 1cm = m = 0,01m. * Giáo viên tiến hành tương tự với dòng thứ 3 để có: 1mm = m = 0,001m. T. m được viết thành bao nhiêu mét? T. Vậy phân số thập phân được viết thành gì? T. m được viết thành bao nhiêu mét? - m được viết thành bằng mấy mét? - Vậy phân số thập phân được viết thành gì? - viết số 0,1 lên bảng và nói: Số 0,1 đọc là không phẩy một. T. Biết m = 0,1m, em hãy cho biết 0,1 bằng phân số thập phân nào? T hướng dẫn tương tự với các số: 0,01; 0,001 Kết luận: Các số 0,1; 0,01; 0,001 được gọi là các số thập phân. - T hướng dẫn H phân tích ví dụ b. 2. Luyện tập - thực hành Bài 1/34: a, T chỉ vào từng vạch trên tia số cho H đọc phân số thập phân và số thập phân ở vạch đó. b,Thực hiện tương tự như phần a. T. có thể cho H xem hình vẽ trong SGK để nhận biết hình ở phần b là hình "phóng to"đoạn từ 0 đến 0,1 trong hình ở phần a. Bài 2/35: H làm bài vào vở - Nêu kết quả - Nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: Chữa bài tập, nhận xét giờ học. Luyện từ và câu: Từ nhiều nghĩa I. Mục tiêu 1. Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa. 2. Phân biệt được nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong một số câu văn. Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của một số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật. II. Đồ dùng dạy - học III. Các hoạt động dạy - học A. kiểm tra bài cũ (5 phút): HS làm lại BT2 (Đặt câu để phân biệt nghĩa của một cặp từ đồng âm) - tiết LTVC trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: ( 12 phút ) Bài 1: - HS hoạt động cá nhân . - GV treo bảng phụ - 1HS làm trên bảng -HS khác NX .-GV chốt đúng : + Lời giải: tai - nghĩa a; răng - nghĩa b; mũi - nghĩa c - GV nhấn mạnh: các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ răng, mũi, tai là nghĩa gốc (nghĩa ban đầu) của mỗi từ. Bài 2:- GV nhắc HS: không cần giải nghĩa một cách phức tạp. Chính các câu thơ đã nói về sự khác nhau giữa những từ in đậm trong khổ thơ với các từ ở BT 1 -HS nhắc lại nghĩa khác nhau của 3 từ : răng , mũi , tai - GV chốt : những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng, mũi, tai (BT1). Ta gọi đó là nghĩa chuyển Bài 3:- GV nhắc HS chú ý: Vì sao cái răng cào không dùng để nhai mà vẫn được gọi là răng? Vì sai cái mũi thuyền không dùng để ngửi vẫn gọi là mũi và cái tai ấm không dùng để nghe vẫn gọi là tai? BT 3 yêu cầu các em phát hiện sự giống nhau về nghĩa giữa các từ răng, mũi, tai ở BT 1 và BT 2 để giải đáp điều này. - HS trao đổi theo cặp. GV giải thích GV: Nghĩa của những từ đồng âm khác hẳn nhau(treo cờ-chơi cờ tướng)... 3. Phần ghi nhớ: HS đọc và nói lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK. Cho VD. 4. Phần luyện tập ( 18 phút ) Bài tập 1: 1H: Nêu yêu cầu - HS làm việc độc lập. gạch một gạch dưới từ mang nghĩa gốc, hai gạch dưới từ mang nghĩa chuyển Bài tập 2: H: Nêu yêu cầu bài tập - HS làm việc theo nhóm. GV tổ chức cho các nhóm thi. 5. Củng cố, dặn dò(2 phút ) - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài học. - GV nhận xét tiết học. Kể chuyện: Cây cỏ nước Nam I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV và Tranh minh hoạ trong SGK, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; giọng kể tự nhiên, phối hợp lời kể với cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên. - Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện; khuyên người ta yêu quý thiên nhiên; hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Chăm chú nghe thầy (cô) KC, nhớ chuyện - Theo dõi bạn KC, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời bạn. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK - ảnh hoặc vật thật - những bụi sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam. III. Các hoạt động dạy - học A. kiểm tra bài cũ ( 5 phút ) H: kể lại câu chuyện đã kể trong tiết KC tuần trước. B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. giáo viên kể chuyện ( 8 phút ) - GV kể lần 1, kể chậm r ... rồi đọc số đó. Ví dụ: trong số thập phân 375,406 - Phần nguyên gồm có: 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị. - Phần thập phân gồm có: 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. - Số thập phân 375,406 đọc là: Ba trăm bảy mươi lăm phẩy bốn trăm linh sáu. c, Tương tự như phần b đối với số thập phân 0,1985 Sau mỗi phần b và c T đặt câu hỏi cho H nêu cách đọc số thập phân, cách viết số thập phân. H thống nhất cách đọc, cách viết số thập phân (như SGK T38) - Muốn đọc một số thập phân ta làm thế nào? - Muốn viết một số thập phân ta làm thế nào? H nêu. Gọi 1 số em nhắc lại cách đọc, viết 1 số thập phân. d) Thực hành: T. hướng dẫn H làm bài rồi chữa bài Bài 1/38: H làm miệng c, 1942,54 đọc là: một nghìn chín trăm bốn mươi hai phẩy năm mươi tư. - Số 1942,54 có phần nguyên là 1942, phần thập phân là - Trong số 1942,54 kể từ trái sang phải1 chỉ 1 nghìn, 9 chỉ 9 trăm, 4 chỉ 4 chục, 2 chỉ 2 đơn vị, 5 chỉ 5 phần mười, 4 chỉ 4 phần trăm. Bài 2/38: H làm bài vào vở. Viết số thập phân - Chữa bài 3. Củng cố - dặn dò: H nêu cách đọc, viết một số thập phân. - Chuẩn bị bài sau. Luyện tập. Tập đọc tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông đà (Trích) I. Mục tiêu 1. Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ, đúng nhịp của thể thơ tự do Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả khi nghe tiếng đàn trong đêm trăng, ngắm sự kì vĩ của công trình thuỷ điện sông Đà, mơ tưởng về một tương lai tốt đẹp khi công trình hoàn thành. 2. Từ ngữ: X ben, chơi vơi 3. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông và sự gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên. 4. Thuộc lòng bài thơ II. Đồ dùng dạy - học- Tranh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy - học A. kiểm tra bài cũ ( 5 phút ) HS đọc truyện Những người bạn tốt, trả lời câu hỏi về bài đọc. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài ( 33 phút ) a) Luyện đọc: T: Đọc bài. T hướng dẫn cách đọc . - 3 H đọc nối tiếp 3 khổ thơ. GV sửa sai về lỗi phát âm ,cách ngắt nhịp, giọng đọc - HS đọc theo cặp - 1HS đọc toàn bài .- GV đọc diễn cảm bài thơ b) Tìm hiểu bài: HS đọc thầm bài và cho biết : - Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh một đêm trăng vừa tĩnh mịch, vừa sinh động trên công trường Sông Đà? Với câu hỏi này, GV tách nhỏ thành 2 ý để HS dễ trả lời: + Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh đêm trăng trong bài rất tĩnh mịch? + Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh đêm trăng trong bài rất tĩnh mịch vừa sinh động? - Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng bên sông Đà. - Những câu thơ nào trong bài sử dụng phép nhân hoá? c) Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.- 2 HS đọc nối tiếp lại bàI thơ. - HS đọc diễn cảm khổ cuối. Chú ý nhấn giọng các từ ngữ nối liền, nằm bỡ ngỡ, chia, muôn ngả, lớn, đầu tiên. - HTL từng khổ và cả bài thơ. Thi đọc thuộc lòng 3. Củng cố, dặn dò( 2 phút ): - HS nhắc lại ý nghĩa của bài thơ. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc thuộc lòng bài thơ cho người thân nghe. Luyện từ và câu: Luyện tập về từ nhiều nghĩa I. Mục tiêu 1. Phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa. 2. Biết đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ II. Đồ dùng dạy - học: VBT Tiếng Việt 5, tập một III. Các hoạt động dạy - học A. kiểm tra bài cũ ( 5 phút ) B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập ( 33 phút ) Bài tập 1: -HS đọc YC BT. - HS làm vào nháp. Hai HS làm bài trên bảng - Lời giải Từ “chạy” (1) Bé chạy lon ton trên sân (2) Tàu chạy băng băng trên đường ray. (3) Đồng hồ chạy đúng giờ (4) Dân làng khẩn trương chạy lũ Các nghĩa khác nhau Sự di chuyển nhanh bằng chân (d) Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông (c) Hoạt động của máy móc (a) Khẩn trương tránh những điều không may sắp xảy đến (b) - Vậy từ “ chạy “ trong các câu trên có mấy nghĩa ? nghĩa trong câu nào là nghĩa gốc ? nghĩa trong câu nào là nghĩa chuyển ? Bài tập 2: - HS đọc YC BT. - GV nêu vấn đề: Từ chạy là từ nhiều nghĩa. Các nghĩa của từ chạy có nét nghĩa gì chung? BT này sẽ giúp các em hiểu điều đó. - HS thảo luận N2 - 2 nhóm nêu ý kiến-nhóm khác NX-GV chốt bài làm đúng: Có thể đặt câu hỏi: Hoạt động của đồng hồ cơ thể có thể coi là sự di chuyển bằng chân không? H: Hoạt động của đồng hồ là sự vận động của máy móc Bài tập 3: - HS đọc YC BT. - HS hoạt động cá nhân - Trình bày miệng - HS khác NX -GV chốt lời giải đúng - Lời giải: từ ăn trong câu c được dùng với nghĩa gốc (ăn cơm) - GV: Nghĩa gốc là nghĩa như thế nào ? Bài tập 4: - HS đọc YC BT. HS hoạt động cá nhân. GV lưu ý: chỉ đặt câu với các nghĩa đã cho của từ “đi” và “đứng”. Không đặt câu với các nghĩa khác. 3. Củng cố, dặn dò( 2 phút ) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ những kiến thức đã học về từ nhiều nghĩa. Lịch sử: Đảng cộng sản việt nam ra đời I. Mục tiêu: Sau bài học H hiểu được - Ngày 3-2-1930 Đảng cộng sản Việt Nam ra đời. Lãnh tự Nguyễn ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam. - Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thời kỳ cách mạng nước ta có sự lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn. II. Đồ dùng dạy học: Chân dung lãnh tụ Nguyễn ái Quốc. Phiếu học tập của học sinh. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: T. hãy nêu những điều em biết về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành. T. Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Giảng bài: * Hoạt động 1: Hoàn cảnh đất nước 1929 và yêu cầu thành lập Đảng cộng sản Việt Nam. T. giới thiệu: Sau khi tìm ra con đường cứu nước theo chủ nghĩa Mác Lênin lãnh tụ Nguyễn ái Quốc đã tích cực hoạt động, truyền bá chủ nghĩa Mác Lênin về nước thúc đẩy sự phát triển của phong trào cách mạng Việt Nam. * H thảo luận theo cặp để trả lời các câu hỏi. - theo em nếu để lâu dài tình hình trên sẽ làm cho lực lượng cách mạng Việt Nam phân tán và không đạt được thắng lợi. - Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu gì? - Ai là người có thể đảm đương việc hợp nhất các tổ chức cộng sản trong nước ta thành một tổ chức duy nhất? Vì sao? * Hoạt động 2: Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam + H thảo luận nhóm 4. T phát phiếu học tập H ghi vào phiếu. -T. Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam được diễn ra ở đâu? Vào thời gian nào? - Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? Do ai chủ trì? - Nêu kết quả của hội nghị? - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung.T. nhận xét kết quả - Tại sao chúng ta phải tổ chức hội nghị ở nước ngoài và làm việc trong hoàn cảnh bí mật? * Hoạt động 3: ý nghĩa của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam - Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Việt Nam đã đáp ứng được yêu cầu gì của cách mạng Việt Nam? - Khi có Đảng cách mạng Việt Nam phát triển thế nào? T kết luận: Ngày 3-2-1930 Đảng cộng sản Việt Nam đã ra đời. Từ đó, cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh đạo và giành được những thắng lời vẻ vang. 3. Củng cố - dặn dò: H nhắc lại phần kết luận. Chuẩn bị: Xô Viết Nghệ Tĩnh. Soạn : 10/10/2012 Giảng: Thứ sâu,12/10/2012 Toán: Tiết 35 luyện tập I. Mục tiêu: Giúp H củng cố về: - Biết cách chuyển một phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân. - Chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp. II. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Gọi 1 em chữa BT3 (T38 SGK) 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn luyện tập: Bài 1/38: a, T. hướng dẫn H thực hiện việc chuyển một phân số (thập phân) có tử số lớn hơn mẫu số thành một hỗn số. Chẳng hạnh để chuyển thành hỗn số. T. hướng dẫn H làm theo 2 bước. 162 10 Lấy tử số chia cho mẫu số. Thương tìm được là 62 16 phần nguyên (của hỗn số) viết phần nguyên 2 kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia. Cho H thực hành chuyển các phân số thập phân trong bài 1 thành hỗn số. Chú ý: Khi trình bày bài làm H chỉ viết theo mẫu, không trình bày như SGK. b, Khi đã có các hỗn số, H nhớ lại cách viết các hỗn số thành số thập phân để chuyển các hỗn số mới tìm được thành số thập phân. * H thực hành làm bài 1/38: Bài 1: a, Chuyển các phân số thập phân sau thành hỗn số. Bài 2/39: Gọi 1H đọc bài 2 - T. Bài toán yêu cầu gì? H: Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân rồi đọc các số thập phân đó. Bài 3/39: T hướng dẫn H chuyển từ 2,1m thành 21dm. ; 3. Củng cố - dặn dò: T. nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau: Số thập phân bằng nhau. Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh I. Mục tiêu - Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước, HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm xúc của người tả. II. Đồ dùng dạy - học - Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng HS. - Một số bài văn, đoạn văn hay tả cảnh sông nước. III. Các hoạt động dạy - học A. kiểm tra bài cũ ( 5 phút ) - HS nói vai trò của câu mở đoạn trong mỗi đoạn và trong bài văn, đọc câu mở đoạn của em - BT 3 (tiết TLV trước) B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong các tiết TLV trước, các em đã quan sát một cảnh sông nước, lập dàn ý cho bài văn. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn. 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập (33 phút ) - GV kiểm tra dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của HS - HS đọc thầm đề bài và gợi ý làm bài. - Một vài HS nói phần chọn để chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh - GV nhắc HS chú ý: + Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của cảnh. Nên chọn một phần tiêu biểu thuộc thân bài - để viết một đoạn văn. + Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn. + Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm xúc của người viết. - HS viết đoạn văn. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn. GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn. Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả cảnh sông nước hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo. 3. Củng cố, dặn dò ( 2 phút ) - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại để thầy cô kiểm tra trong tiết TLV sau. - Dặn HS về nhà xem trước yêu cầu và gợi ý của tiết TLV tuần 8: luyện tập tả cảnh ở địa phương. Quan sát và ghi lại những điều quan sát được về một cảnh đẹp ở địa phương.
Tài liệu đính kèm: