Thiết kế bài dạy các môn khối 5 - Tuần 11 đến tuần 16

Thiết kế bài dạy các môn khối 5 - Tuần 11 đến tuần 16

I/Mục tiêu: Biết:

- Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.

- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.

II/ Đồ dùng học tập :

GV:Bảng phụ ghi bài toán 4

III/ Các hoạt động dạy học:

1. Bài cũ :

2. Bài mới : GTB

Bài 1 : Tính

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- 1 H lên bảng – Lớp làm vở

- H nêu cách làm

 

doc 68 trang Người đăng huong21 Lượt xem 389Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn khối 5 - Tuần 11 đến tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 11
Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012
TOáN
Tiết 51: LUYệN TậP
I/Mục tiêu: Biết:
- Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
II/ Đồ dùng học tập : 
GV:Bảng phụ ghi bài toán 4 
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ : 
2. Bài mới : GTB
Bài 1 : Tính
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 H lên bảng – Lớp làm vở
- H nêu cách làm
- H nhận xét chữa bài – G kết luận
 15,32 27,05
 + 41,69 + 9,38
 8,44 11,23
 64,45 47,66
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 1 H lên bảng – Lớp làm vở
- H nêu cách làm
- Nhận xét – chữa bài .
a) 4,68 + 6,03 + 3,97 b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2
 = 4,68 + (6,03 + 3,97) = ( 6,9 + 3,1 ) + ( 8,4 + 0,2 )
4, = 4,68 + 10 = 10 + 8,6
 = 14,68 = 18,6
Bài 3 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 H lên bảng – Lớp làm vở
- H đổi vở tự chấm theo hướng dẫn của G
3,6 + 5,8 > 8,9 7,56 < 4,2 + 3,4
 9,4 8,9 7,56 7,6
Bài 4 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 H lên bảng – Lớp làm vở
- H nhận xét chữa bài – G kết luận
Giải: Số mét vải ngày thứ hai dệt là:
 28,4 + 2,2 = 30,6 ( m)
Số mét vải ngày thứ ba dệt là:
 30,6 + 1,5 = 32,1( m)
Số mét vải cả ba ngày dệt là:
 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
 Đáp số: 91,1 m 
3. Củng cố- dặn dò :
- Gọi HS nhắc lại kiến thức của tiết học.
- Nhận xét giờ – Dặn dò H
--------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012
TOáN 
Tiết 52: TRừ HAI Số THậP PHâN.
I/Mục tiêu: 
Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế.
II/ Đồ dùng học tập: 
GV:Ghi ví dụ 1 vào bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ 
2. Bài mới : GTB
HĐ 1: HD HS tự thực hiện trừ hai số thập phân.
-Treo bảng phụ ví dụ 1.
4,29 -1,84=?
-Với kiến thức từ phép cộng hai số thập phân và kĩ năng trừ hai số tự nhiên em hãy thảo luận cặp đôi và tự thực hiện phép trừ này.
- Từ các kết quả trên cho H tự nêu cách trừ hai số thập phân
- Gọi HS nêu ví dụ 2 SGK.
H : Phép trừ hai số thập phân ví dụ 2 có gì khác so với ví dụ 1
H : Để thực hiện phép trừ này chúng ta làm thế nào?
H thực hiện phép trừ ở VD 2
H : Qua hai ví dụ em hãy nêu cách trừ hai số thập phân?
H nhắc lại cách trừ 2 số thập phân
HĐ 2 : Luyện tập 
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- 1 H lên bảng – Lớp làm vở
- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện trừ hai số thập phân của từng phần.
- H nhận xét chữa bài – G kết luận
 68,4 46,8
 25,7 9,34
 42,7 37,46
Bài 2 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- 1 H lên bảng – Lớp làm vở
- H nhận xét chữa bài – G kết luận
 72,1 5,12
 30,4 0,68
 41,7 4,44
Bài 3 
- Gọi HS đọc đề.
- 1 H lên bảng – Lớp làm vở
- H nhận xét chữa bài – G kết luận
Giải: Số kg đường lấy ra tất cả là:
 10,5 + 8 = 18,5 (kg)
 Số kg đường còn lại trong thùng là:
 28,75 – 18,5 = 10,25 ( kg)
 Đáp số: 10,25 kg
3. Củng cố , dặn dò :
- Gọi HS nêu cách trừ hai số thập phân
- Nhận xét giờ – dặn dò H
--------------------------------------------------------------------------------------------
LịCH Sử
Tiết 11: ôN TậP: HơN TáM MươI NăM CHốNG THựC DâN PHáP XâM LượC Và Đô Hộ ( 1858-1945 )
I.Mục tiêu: 
- Nắm được những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 – 1945:
+ Năm 1858: Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta
+ Nửa cuối thế kỉ XIX: Phong trào chống Pháp của Trương Định và phong trào Cần vương
+ Đầu thế kỉ XX: Phong trào Đông du của Phan Bội Châu
+ Ngày 3 – 2 – 1930: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
+ Ngày 19 – 8 – 1945: Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội
+ Ngày 2 – 9 – 1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời
II. Đồ dùng: 
-GV: Bảng kẻ sẵn bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến 1945. Giấy khổ to kẻ sẵn các ô chữ của trò chơi : ô chữ kì diệu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
HĐ1:Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến 1945.
-GV treo bảng thống kê đã hoàn chỉnh nhưng che kín các nội dung.
-GV chọn 1 HS giỏi điều khiển các bạn trong lớp đàm thoại để cùng xây dựng bảng thống kê, sau đó hướng dẫn HS này cách đặt câu hỏi cho các bạn về từng sư kiện.
H : Ngày 1/9/1858 xảy ra sự kiện lịch sử gì?
H : Sự kiện lịch sử này có nội dung cơ bản, (ý nghĩa) là gì?
-GV theo dõi và làm trọng tài có HS khi cần thiết.
HĐ2 :Trò chơi ô chữ kì diệu.
-GV giới thiệu trò chơi:ô chữ gồm 15 hàng ngang và 1 hàng dọc.
-GV nêu cách chơi.
-GV chia lớp thành 3 đội mỗi đội chọn 4 bạn tham gia chơi, các bạn khác làm cổ động viên.
-Tổ chức cho HS chơi:GV gợi ý cho từng hàng trong ô chữ và đáp án(ô chữ không có dấu).
- Cùng HS nhận xét, tuyên dương đội thắng.
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học, tuyên dương các HS đã chuẩn bị bài tốt.
--------------------------------------------------------------------------------------------Khoa học
Tiết 21 : OÂN TAÄP: CON NGệễỉI VAỉ SệÙC KHOEÛ ( tiết 2)
I. Muùc tieõu : 
OÂn taọp kieỏn thửực veà:
- ẹaởc ủieồm sinh hoùc vaứ moỏi quan heọ xaừ hoọi ụỷ tuoồi daọy thỡ.
- Caựch phoứng traựnh beọnh soỏt reựt, soỏt xuaỏt huyeỏt, vieõm naừo, vieõm gan A, nhieóm HIV/AIDS. . 
 II. Chuaồn bũ : 
- Caực sụ ủoà trang 42;43 SGK 
- Giaỏy khoồ to vaứ buựt daù .
III. Hoaùt ủoọng daùy hoùc : 
1. Kieồm tra baứi cuừ : 
Neõu nhửừng ủaởc ủieồm cuỷa tuoồi daọy thỡ ụỷ con trai vaứ con gaựi. 
Neõu moọt soỏ vớ duù veà vai troứ cuỷa nam nửừ ụỷ gia ủỡnh vaứ xaừ hoọi. 
2.Giụựi thieọu baứi : Tieỏt naứy chuựng ta oõn taọp tieỏp caực kieỏn thửực veà con ngửụứi vaứ sửực khoeỷ .
3. Hửụựng daón tỡm hieồu baứi : 
Hoaùt ủoọng 1: Troứ chụi “Ai nhanh , ai ủuựng“ 
Giuựp HS veừ ủửụùc sụ ủoà caựch phoứng traựnh caực beọnh ủaừ hoùc . 
Hửụựng daón tham khaỷo sụ ủoà caựch phoứng traựnh beọnh vieõm gan A trang 43 SGK . 
GV ủi ủeỏn tửứng nhoựm ủeồ gụùi yự vaứ giuựp ủụừ . 
Hoaùt ủoọng 2: Thửùc haứnh veừ tranh vaọn ủoọng . 
HS veừ ủửụùc tranh vaọn ủoọng phoứng traựnh sửỷ duùng caực chaỏt gaõy nghieọn 
 ( xaõm haùi treỷ em , HIV/AIDS, tai naùn giao thoõng ) 
Yeõu caàu quan saựt caực hỡnh 2; 3 / 44 SGK thaỷo luaọn veà noọi dung cuỷa tửứng hỡnh tửứ ủoự ủeà xuaỏt noọi dung trong cuỷa nhoựm mỡnh veừ . 
GV daởn HS veà nhaứ noựi vụựi boỏ meù nhửừng ủieàu ủaừ hoùc . 
4.Cuỷng coỏ , daởn doứ:
- GV choỏt laùi caực kieỏn thửực troùng taõm
- Daởn thửùc hieọn toỏt phoứng traựnh beọnh ủeồ ủaỷm baỷo sửực khoeỷ; CB baứi sau
- Nhaọn xeựt tieỏt hoùc.
-----------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2011
ĐịA Lí
Tiết 11: LâM NGHIệP Và THUỷ SảN
I.Mục tiêu: 
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thuỷ sản của nước ta:
+ Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản; phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du; 
+ Biết các biện pháp bảo vệ rừng
+ Ngành thuỷ sản gồm các hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, phân bố ở vùng ven biển và những nơi có nhiều sông hồ ở các đồng bằng
+ Biết nước ta có những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thuỷ sản: vùng biển rộng, có nhiều hải sản, mạng lưới sông ngòi dày đặc, người dân có nhiều kinh nghiệm, nhu cầu về thuỷ sản ngày càng tăng.
-Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản.
- SDNLTK: - Nhận xột về sự thay đổi diện tớch rừng ở nước ta; nguyờn nhõn của sự thay đổi đú.
- Sơ lược một số nột về tỡnh hỡnh khai thỏc rừng ( gỗ ) ở nước ta.
- Cỏc biện phỏp nhà nước đó thực hiện để bảo vệ rừng 
II. Đồ dùng:
-GV:Bản đồ địa lí tự nhiên VN.Các sơ đồ bảng số liệu, biểu đồ trong SGK.Các hình ảnh về chăm sóc và bảo vệ rừng, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.Phiếu học tập của HS.
HS : sgk
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới:
HĐ1:Các hoạt động của lâm nghiệp.
- GV treo sơ đồ các hoat động chính của lâm nghiệp và yêu cầu HS dựa vào sơ đồ để nêu các hoạt đông của lâm nghiệp.
- GV yêu cầu HS kể các việc của trồng và bảo vệ rừng.
H: Việc khai thác gỗ, và các lâm sản khác phải chú ý điều gì?
KL: lâm nghiệp có hai hoạt động chính là trồng trọt và bảo vệ rừng.
HĐ2: Sự thay đổi về diện tích của rừng nước ta.
-GV treo bảng số liệu về diện tích rừng của nước ta và hỏi HS.
Bảng số liệu thống kê về điều gì? Dựa vào bảng có thể nhận xét về vấn đề gì?
-GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng phân tích bảng số liệu, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
+Bảng thống kê diện tích rừng nước ta vào những năm nào?
+Nêu diện tích rừng của từng năm đó?
+Từ năm 1995 năm 2005, diện tích rừng của nước ta thay đổi như thế nào? Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi đó?
-GV cho HS trình bày ý kiến trước lớp.
-GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS.
-GV hỏi thêm:
+Các hoạt động trồng rừng, khai thác rừng diễn ra chủ yếu ở vùng nào?
+Điều này gây khó khăn gì cho công tác bảo vệ và trồng rừng?
-KL: trước kia nước ta có diện tích rừng lớn..
HĐ3: Ngành khai thác thuỷ sản.
-GV treo biểu đồ sản lượng thuỷ sản và nêu câu hỏi giúp HS nắm được các yếu tố của biểu đồ.
-Lưu ý: Nếu HS có trình độ khá, nắm vững cách xem lược đồ thì GV không cần tiến hành bước HD 
-GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu HS thảo luận để hoàn thành phiếu học tập.
- -Cho HS trình bày ý kiến trước lớp.
-GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS nếu cần.
-Yêu cầu HS dựa vào nội dung phiếu bài tập trình bày đăc điểm của ngành thuỷ sản nước ta.
KL: Ngành thuỷ sản nước ta có nhiều thế mạnh để phát triển.
3. Củng cố, dặn dò:
- G tóm tắt nội dung chính tiết học
- GV nhận xét tiết học – Dặn dò H
--------------------------------------------------------------------------------------------
TOáN 
Tiết 53: LUYệN TậP 
I/Mục tiêu : Biết:
- Trừ hai số thập phân.
- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các số thập phân.
- Cách trừ một số cho một tổng.
II/ Đồ dùng học tập :
III/ Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ :
2. Bài mới : GTB
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
-Nêu yêu cầu bài tập.
- 1 H lên bảng – Lớp làm vở. Chú ý đặt tính câu c và d.
- H nêu cách thực hiện
- Nhận xét chữa bài – G kết luận
Bài 2: Tìm x
- Nêu yêu cầu bài tập.
- 1 H lên bảng – Lớp làm vở
- H nêu cách tìm thành phần chưa biết
- Nhận xét chữa bài – G kết luận
a) x + 4,32 = 8,67 c) 7,9 – x = 2,5
 x = 8,67 – 4,32 x = 7,9 – 2,5
 x = 4,35 x = 5,4
Bài 3: 
- Nêu yêu cầu bài tập.
- 1 H lên bảng – Lớp làm vở
- H nêu cách làm
- Nhận xét chữa bài – G  ...  64 SGK để tìm hiểu về tính chất của nó . 
- GV kết luận 
Hoạt động 2: Thực hành xử lý thông tin và liên hệ thực tế 
- Yêu cầu đọc thông tin để trả lời câu hỏi : 
Kết luận : 
- Chất dẻo được làm ra từ than đá và dầu mỏ . 
- Tính chất : cách điện , cách nhiệt , nhẹ , bền , khó vỡ . 
- Các sản phẩm bằng chất dẻo có thể thay thế cho các sản phẩm bằng gỗ , da , thuỷ tinh ,. vì chúng bền , nhẹ , sạch , nhiều màu sắc đẹp và rẻ . 
Trò chơi : Thi kể tên các đồ dùng được làm bằng chất dẻo . 
+ GV nêu thể lệ chơi 
+ Đánh giá và xếp thi đua => tuyên dương 3 nhóm đầu .
3/ Củng cố , dặn dò , nhận xét 
H : Nêu cách bảo quản một số đồ dùng làm bằng chất dẻo ở gia đình em ?
- Nhận xét tiết học – Nhắc HS học bài ở nhà.
--------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2012
TOáN 
LUYệN TậP
I.Mục tiêu: 
Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 1.Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới : GTB 
Hướng dẫn thực hành luyện tập
Bài 1: Gọi HS nêu đề toán.
-Yêu cầu HS tự làm cá nhân vào vở. 
- 3 H lên bảng
- Nêu kết quả, chữa bài.
*GV lưu ý: Các số đã cho là số đo đại lượng. Khi tính xong cần ghi tên đơn vị kèm theo.
Giải:a) 320 x 15 : 100 = 48 (kg
 b) 235 x 24 : 100 = 56,4 (m2)
 c) 350 x 0,4 : 100 = 1,4
Bài 2: - H nêu yêu cầu bài tập
- 1H lên bảng – Lớp làm vở
- H nêu bài làm
- H nhận xét chữa bài – g kết luận
Giải: Số gạo nếp bán được là:
 120 x 35 : 100 = 42 (kg)
 Đáp số: 42 kg.
Bài 3: - H nêu yêu cầu bài tập
- 1H lên bảng – Lớp làm vở
- H nêu bài làm
- H nhận xét chữa bài – G kết luận
Giải
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
18 x 15 = 270 (m2)
Diện tích để làm nhà là:
270 x 20 : 100 = 54 (m2)
 Đáp số: 54 m2
3. Củng cố , dặn dò : G tóm tắt nội dung tiết học
- Nhận xét giờ – Dặn H chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------------------------------------
ĐịA Lí
Tiết 16: Ôn tập
I. Mục tiêu :
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
- Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu , sông ngòi, đất, rừng.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học :
Bản đồ hành chính VN(không có tên tỉnh, TP).Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
* Kiểm tra bài cũ 
 Giới thiệu bài mới.
* Hoạt động 1 : Bài tập tổng hợp.
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các em thảo luận để hoàn thành phiếu học tập GV giao cho (GV chuẩn bị).
- GV gọi HS báo cáo kết quả trước lớp.
- GV nhận xét, sửa chữa câu trả lời cho HS.
- GV yêu cầu HS giải thích vì sao các ýa, e trong bài tập 2 là sai.
* Hoạt động 2 : Trò chơi : Những ô chữ kì diệu.
- Chuẩn bị : 2 Bản đồ hành chính VN( không có tên tỉnh).
- GV tổ chức cho HS chơi.
- GV tổng kết trò chơi, Tuyên dương đội thắng cuộc.
* Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét giờ học, dặn HS VN ôn lại các kiến thức địa lí đã học và chuẩn bị bài sau. 
-----------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2012
TOáN
 TIếT 79: Giải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo)
I.Mục tiêu : Biết:
Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó
Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
II. Đồ dùng dạy học : Ghi quy tắc tìm một số biết giá trị % của số đó lên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
 1.Kiểm tra bài cũ: 
 2. Bài mới : GTB 
Hoạt động 1: Hình thành cách tìm một số biết giá trị phần trăm của số đó. 
*GV nêu ví dụ (a) trang 78 (SGK)
- Gọi 1 HS nhắc lại và tóm tắt. Yêu cầu thảo luận tìm cách giải.
*Gợi ý: Số HS toàn trường ứng với bao nhiêu phần trăm?
- Gọi 1HS lên bảng làm; Lớp làm vào vở nháp. 
- GV gọi HS nhận xét. Xác nhận kết quả và giới thiệu cách trình bày gộp 2 bước tính:
420 : 52,5 100 = 800
hoặc 420 100 : 52,5 = 800
- H nêu cáh tìm 1 số khi biết 52,5% của nó là 420
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: Hình thành kỹ năng giải bài toán tìm một số biết giá trị phần trăm của số đó.
b) Bài toán: Gọi 1 HS đọc bài toán từ ví dụ (b) ở SGK và tóm tắt. Thảo luận tìm cách giải.
- Yêu cầu HS giải vào vở nháp và nêu bài làm
- GV nhận xét , bổ sung .
- Yêu cầu một vài HS khác nhắc lại.
Bài giải: Số ôtô nhà máy dự định sản xuất là
 1590 100 : 120 = 1325 ( ôtô)
 Đáp số: 1325 ô tô
Hoạt động 3: Thực hành luyện tập 
Bài 1: - H nêu yêu cầu bài tập
- 1H lên bảng – Lớp làm vở
- H nêu bài làm
- H nhận xét chữa bài – G kết luận
Giải: Số học sinh Trường Vạn Thịnh là:
 552 x 100 : 92 = 600 ( học sinh)
 Đáp số: 600 học sinh
Bài 2: Gọi HS đọc toán nêu tóm tắt và chỉ rõ dạng toán và cách làm.
- Yêu cầu tự làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên trình bày bảng.
- Cả lớp đối chiếu kết quả.
- GV chữa bài, xác nhận
Giải: Tổng số sản phẩm là: 
 732 x 100 : 91,5 = 800 ( sản phẩm)
 Đáp số: 800 sản phẩm
3. Củng cố , dặn dò : 
 - GV treo bảng phụ ghi lại 3 dạng toán về tỉ lệ % và hướng dẫn.
- Nhận xét tiết học, dặn dò H
-----------------------------------------------------------------------------------------
KHOA HọC 
Tiết 32: Tơ SợI
I/ Mục tiêu : 
Nhận biết một số tính chất của tơ sợi.
Nêu một số công dụng, cách bảo quản của các đồ dùng bằng tơ sợi.
Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
GDKNS: + Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.
+ Kĩ năng bình luận về cách làm và các kết quả quan sát.
+ Kĩ năng giải quyết vấn đề.
II/ Chuẩn bị : - Hình và thông tin trang 66 SGK 
 - Một số sản phẩm được dệt ra từ các loại tơ sợi ; Phiếu học tập . 
III/ Hoạt động dạy học : 
1/ Kiểm tra bài cũ : 
2/ Bài mới : GTB
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận 
-Y/c quan sát hình và trả lời các câu hỏi trang 66 SGK 
*Câu hỏi liên hệ thực tế : 
a/ Kể tên các sợi có nguồn gốc từ thực vật . 
b/ Kể tên các sợi có nguồn gốc từ động vật .
*GV giảng thêm : Tơ sợi có nguồn gốc từ thực vật hoặc động vật gọi là tơ sợi tự nhiên . Tơ sợi được làm ra từ chất dẻo gọi là tơ nhân tạo . 
Hoạt động 2 : Thực hành 
-Yêu cầu làm thực hành như chỉ dẫn trang 67 SGK . 
Kết luận : - Tơ sợi tự nhiên : khi cháy tạo thành tro . 
 - Tơ sợi nhân tạo : khi cháy thì vón cục lại . 
Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học tập . 
- Phát phiếu học tập , yêu cầu đọc thông tin trang 67 SGK để làm bài . 
- GV rút ra kết luận 
3/ Củng cố , dặn dò : 
GV chốt lại ND bài – y/c HS nhắc lại 
 Nhận xét tiết học – Nhắc HS chuẩn bị bài sau
--------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2012
TOáN 
Tiết 80: LUYệN TậP
I.Mục tiêu: 
Biết làm ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
- Tình tỉ số phần trăm của hai số.
- Tìm giá trị một số phần trăm của một số.
- Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 1.Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới : GTB
Bài 1:
Giải: 
- H nêu yêu cầu bài tập
- 2 H lên bảng – Lớp làm vở
- H nêu bài làm
- H nhận xét chữa bài – G kết luận
37 : 42 = 0,8809... = 88,09%
 Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là:
126 : 1200 = 0,105 = 10,5(%)
 Đáp số: 10,5%
Bài 2: - H nêu yêu cầu bài tập
- 2H lên bảng – Lớp làm vở
- H nêu bài làm
- H nhận xét chữa bài – G kết luận
 Giải: a) 97 x 30 : 100 = 29,1 
b)Số tiền lãi là: 6000000 : 100 x 15 = 900000 ( đồng)
 Đáp số: 900000 đồng
Bài 3: - H nêu yêu cầu bài tập
- 2H lên bảng – Lớp làm vở
- H nêu bài làm
- H nhận xét chữa bài – G kết luận
a) 72 x 100 : 30 = 240
b) Số gạo của cửa hàng trước khi bán là:
 420 x 100 : 10,5 = 4000 ( kg ) = 4 tấn
 Đáp số: 4tấn
3. Củng cố , dặn dò : 
- Yêu cầu HS nhắc lại các bài toán mẫu (dạng toán, cách giải).
- Nhận xét giơg, dặn dò H
-----------------------------------------------------------------------------------------
Sinh hoạt lớp
Tổng kết tuần 16
I.Mục tiêu:Giúp HS
 - HS nắm được ưu và khuyết điểm trong tuần và phương hướng tuần sau
 - HS hồn nhiên vui tươi trong học tập
II.Đồ dùng:
 - GV: Phương hướng tuần sau
 - HS: Kết quả thi đua(Lớp trưởng) + Các bài hát, điệu múa, câu chuyện
III.Các hoạt động dạy học
 - Lớp trưởng báo cáo kết quả thi đua trong tuần
 - GV nhận xét đánh giá các mặt hoạt động
 + Hạnh kiểm
 + Học tập
 + Các hoạt động khác
 - GV tuyên dương cá nhân, tập thể tốt
 - GV nêu phương hướng tuần sau
 - HS các tổ thi múa hát, kể chuyện
 - HS và GV biểu dương thi đua
IV.Dặn dò: 
 Dặn HS chuẩn bị bài tuần sau
-----------------------------------------------------------------------------------------
Kĩ thuật
Tiết 16: Một số giống gà được nuôi nhiều 
ở nước ta(1tiết)
I.Mục tiêu :
- Kể được tên và nêu được đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta
- Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở gia đình hoặc địa phương ( nếu có ).
II. Đồ dùng dạy học :
Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt.
Phiếu đánh giá kết quả học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 *Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương.
GV gọi HS nêu một số giống gà mà mình biết.
HS kể tên các giống gà.
GV kết luận hoạt động 1.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
GV nêu cách thức tiến hành hoạt động 2 : Thảo luận nhóm về đặc điểm của một số giống gà.
Nêu nhiệm vụ hoạt động nhóm : Các nhóm thảo luận hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập.
Chia lớp thành các nhóm để thảo luận – Mỗi nhóm 4-6 HS.
Phát phiếu để ghi kết quả hoạt động nhóm.
HS thảo luận nhóm. GV quan sát các nhóm thảo luận.
Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả hoạt động nhóm – Nhóm khác theo dõi, bổ sung ý kiến.
GV nhận xét kết quả hoạt động các nhóm.
GV kết luận nội dung bài học.
Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập.
GV dựa vào kết quả cuối bài.
HS làm bài tập.
GV nêu đáp án để HS đối chiếu.
HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của HS.
IV. Nhận xét- Dặn dò :
GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
-----------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN BUOI 1- HUE - TU TUAN 11- 16.doc