I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tổ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. P2, phương tiện dạy học
- Tranh minh hoạ chủ điểm, minh hoạ bài đọc trong SGK; thêm tranh, ảnh về đền Hùng .Bảng phụ chép sẵn đoạn 2.
III. Tiến trỡnh tiết dạy :
Tuần 26 Ngày soạn: 3/3 Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012 Ngày giảng: 5/3 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Toán: Tiết 121: kiểm tra định kì ( giữa hk II ) (Đề do trường ra) Tiết 3.Tập đọc Tiết 49: Phong cảnh đền Hùng I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với thỏi độ tự hào, ca ngợi. - Hiểu ý chớnh : Ca ngợi vẻ đẹp trỏng lệ của đền Hựng và vựng đất Tổ, đồng thời bày tổ niềm thành kớnh thiờng liờng của mỗi con người đối với tổ tiờn. (Trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK) II. P2, phương tiện dạy học - Tranh minh hoạ chủ điểm, minh hoạ bài đọc trong SGK; thêm tranh, ảnh về đền Hùng .Bảng phụ chép sẵn đoạn 2. III. Tiến trỡnh tiết dạy : T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3' 2' 12' 10' 8' 5' I. A/ Mở đầu:1/ Ổn định t/c 2/Kiểm tra bài cũ: B/ HĐ dạy bài mới 1/Khỏm phỏ:GV dựng tranh minh họa giới thiệu chủ điểm ,giới thiệu bài học . 2/ Kết nối a) Luyện đọc: - YC 3 HS đoc nối tiếp từng đoạn của bài ( 2 lượt ).GV kết hợp hướng dẫn HS đọc và giải nghĩa từ khó. - GV dùng tranh minh hoạ giới thiệu về vị trí của đền Hùng. - GV đọc mẫu bài văn: nhịp điệu khoan thai, giọng trang trọng, tha thiết. b) Tìm hiểu bài: + Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào? + Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng. - GV bổ sung một số thông tin khác. + Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng. +Những TN đó gợi cho em thấy cảnh thiên nhiên ở đèn Hùng ra sao? + Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó. - Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? “Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba” - GV chốt lại phần giải nghĩa của 2 câu thơ. GV bổ sung: SGV tr.113. - Hãy nêu nội dung chính của bài. 3/Thực hành: Đọc diễn cảm: - YC 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi nêu cách đọc . - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm Đ2: + Đọc mẫu đoạn văn. + YC HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm. - GVnhận xét, cho điểm. C/ Kết luận: - HS nhắc lại ND bài đọc. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về chuẩn bị bài Cửa sông. - HS đọc bài Hộp thư mật, trả lời câu hỏi về bài đọc. - 3 HS đọc bài theo thứ tự: + Đ1: Đền Thượng chính giữa. + Đ2: Làng của các vua Hùng đồng bằng xanh mát. + Đ3:Còn lại. - HS quan sát, lắng nghe. - Theo đõi GV đọc. + Tả cảnh đền Hùng,cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh,nơi thờ các vua Hùng. - HS nêu hiểu biết của mình. + Những TN:Những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn, + Cảnh thiên nhiên ở đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ. + Sơn Tinh,Thuỷ Tinh; Thánh Gióng; An Dương; Sự tích trăm trứng; Bánh chưng,bánh giày - HS trả lời những hiểu biết của cá nhân. - HS lắng nghe. - HS nêu ( Mục I - phần ND ). - 3 HS nối tiếp đọc từng đoạn. HScả lớp theo dõi, sau đó nêu cách đọc. - HS theo dõi GV đọc. - HS đọc theo cặp. - 2 HS thi đọc diễn cảm. HS cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay. BuổI CHIềU Tiết 1 .Chính tả (Nghe – viết): Tiết 25.Ai là thuỷ tổ loàI người. I- Mục tiờu -Nghe- viết đúng chính tả bài Ai là thuỷ tổ loài người - Tỡm được cỏc tờn riờng trong chuyện: Dõn chơi đồ cổvà năm được quy tắc viết hoa tờn riờng( BT2). II. P2, phương tiện dạy học - Bảng phụ viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài III. Tiến trỡnh tiết dạy : T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3' 33' 5' A / Mở đầu:1/ Ổn định t/c 2/Kiểm tra bài cũ: - HS viết lời giải câu đố BT 3 tiết chính tả trước B/ HĐ dạy bài mới 1/Khỏm phỏ: GV nêu mục đích y/c của tiết học 2/ Kết nối *Hướng dẫn học sinh nghe - viết - Đọc bài chính tả Ai là thuỷ tổ loài người - Đọc thành tiếng bài chính tả - Bài chính tả nói điều gì ? - Đọc thầm bài chính tả , chú ý cách viết những từ dễ viết sai , viết hoa : Chúa Trời, A- đam, Ê- va, Trung Quốc, Nữ Oa, Â’n Độ , Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn , - Gấp SGK , viết bài - Đọc lại bài - Chấm chữa 7-10 bài - Nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài 3/ Hướng dẫn HS làm BT chính tả + Bài tập 2 : Đọc yêu cầu BT , Đọc chú giải Giải thích thêm từ Cửu Phủ Làm bài *Cho HS suy nghĩ, nói về tính cách của anh chàng mê đồ cổ C/ Kết luận - GV nhận xét tiết học - Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài - Nhớ mẩu chuyện vui Dân chơi đồ cổ -2 HS lên bảng. -1 HS đọc -Hỏi đáp -HS viết -Cả lớp đọc, -HS soát lỗi. -3 HS nêu , -HS đọc -1 HS -Hoạt động cá nhân , HS nối tiếp nhau chữa bài . Cả lớp hỏi đáp Tiết 2.Tiếng việt: ễN:Luyện tập nối các vế câu ghép bằng cặp quan hệ từ hô ứng I. Mục tiêu - Luyện kĩ năng sử dụng cặp quan hệ từ hô ứng trong câu ghép. - GD HS viết câu đúng ngữ pháp. II. P2, phương tiện dạy học: - Phiếu học tập của HS III.Tiến trỡnh tiết dạy. T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 33' I. Bài cũ: HS lấy VD về các câu ghép có cặp quan hệ từ hô ứng? II. Dạy bài mới: - GV phát phiếu học tập cho HS. -4 HS nêu. -HS làm phiếu học tập cá nhân. Phiếu học tập 1-Viết vào chỗ trống các cặp từ nối các vế câu trong mỗi câu ghép sau: a. Bố mẹ chưa đi làm về, em tôi đã nấu cơm xong tinh tươm và dọn dẹp nhà cửa tinh tươm. .................................... b. Cô hướng dẫn viên đưa chúng tôi đến thăm nơi nào, chúng tôi cũng thấy nơi ấy thật là đẹp............................. c.Bà ngoại dặn sao chúng tôi làm vậy......................... d. Cô giáo càng hướng dẫn , chúng tôi càng hiểu rõ cách làm................ 2- Chọn cặp từ hô ứng thích hợp ở trong ngoặc, điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu ghép. a. Tôi .....................học nhiều, tôi ...............thấy mình biết còn ít quá. b. Cún con quấn Hưng lắm.Cậu ta đi..............nó theo............. c.Kẻ..................gieo gió, kẻ...................phải gặt bão. d.Mẹ chăm lo cho em................................., em thấy thương mẹ.......................... 3- Điền tiếp vế câu & từ hô ứng để những dòng sau thành câu ghép. a. Hoa càng chăm học,................... ..................................................... b. Bà con dân làng nấu cơm bao nhiêu cơm,Gióng................................................. ................................................................................................................................. 2' - Các bàn đổi bài nhận xét bài của nhau, góp ý sửa bài cho nhau.GV chỉ định HS nêu bài làm của mình.(Ưu tiên HS yếu & HS TB) - Cho HS khá giỏi viết thêm vài câu ghép có sử dụng cặp quan hệ hô ứng III- Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chú ý sử dụng đúng các câu ghép thể hiện quan hệ hô ứng. Ngày soạn: 4/ 3 Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2012 Ngày giảng: 6/ 3 Tiết 1. Thể dục: Tiết 49: Phối hợp chạy đà- bật cao Trò chơi “chuyển nhanh, nhảy nhanh” I. Mục tiêu: - Thực hiện động tỏc bật nhảy lờn cao. - Biết cỏch phối hợp chạy và bật nhảy ( chạy chậm kết hợp bật nhảy lờn cao ). - Biết cỏch chơi và tham gia chơi được trũ chơi: Chuyển nhanh, nhảy nhanh. II. Địa điểm-Phương tiện. -Trên sân trường vệ sinh nơi tập. - Kẻ vạch và ô cho trò chơi, 2- 4 quả bóng chuyền. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1.Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai mỗi động tác ,mỗi chiều 8-10 vòng. - Ôn bài thể dục một lần. *Chơi trò chơi khởi động * Kiểm tra bài cũ: 5 HS tập bài thể dục. 2.Phần cơ bản. * Ôn phối hợp chạy và bật nhảy, mang vác - Chia tổ tập luyện - Thi đua giữa các tổ. - Bật cao, phối hợp chạy đà bật cao - Chơi trò chơi “Chuyển nhanh, nhảy nhanh” - GV tổ chức cho HS chơi . 3 Phần kết thúc. - Đứng theo hàng ngang vỗ tay và hát. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. 6-10 phút 1-2 phút 2-3 phút 2phút 2phút 18-22 phút 5 -6 phút 3 phút 3 phút 6-8 phút 8-10 phút 4- 6 phút 1 –2 phút 1 phút 1 phút - ĐHNL. GV @ * * * * * * * * * * * * * * - ĐHTC. ĐHTL: GV Tổ 1 Tổ 2 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTL: GV * * * * * * * * - ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 2. Toán Tiết 122: Bảng đo đơn vị thời gian (tr.129) I. Mục tiêu: - Biết: + Tờn gọi, kớ hiệu của cỏc đơn vị đo thời gian đó học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thới gian thụng dụng. + Một năm nào đú thuộc thế kỉ nào. + Đổi đơn vị đo thời gian. II. P2, phương tiện dạy học Bảng đơn vị đo thời gian phóng to. III. Tiến trỡnh tiết dạy : T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 1' 15' 15' 3' A / Mở đầu:1/ Ổn định t/c 2. Kiểm tra bài cũ: - GV trả và nhận xét bài kiểm tra. B/ HĐ dạy bài mới 1/Khỏm phỏ: GV nêu mục đích y/c của tiết học 2/ Kết nối * Ôn tập các đơn vị đo thời gian. a) Các đơn vị đo thời gian: - GV cho HS nhắc lại những đơn vị đo thời gian đã học. - GV cho HS nhận xét đặc điểm của năm nhuận và đi đến kết luận số chỉ năm nhuận chia hết cho 4. - GV cho HS nhớ và nêu quan hệ của các đơn vị đo thời gian khác: Một ngày có bao nhiêu giờ, một giờ có bao nhiêu phút, một phút có bao nhiêu giây? - GV ghi tóm tắt lên bảng, cuối cùng được bảng như trong SGK (có thể treo bảng phóng to trước lớp). b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian: - Đổi từ năm ra tháng: theo SGK tr.129. - Đổi từ giờ ra phút: theo SGK tr.129. - Đổi từ phút ra giờ: theo SGK tr.129. - GV yêu cầu HS nêu rõ cách làm đổi các số đo thời gian. 3/ Thực hành: Bài 1: Ôn tập về thế kỷ, nhắc lại các sự kiện lịch sử. Bài 2: - Có thể làm vào vở hoặc điền vào SGK. Bài 3: - GV chữa bài, chốt kết quả đúng. C/ Kết luận - Nêu lại mối quan hệ giữa các số đo thời gian. -Nêu cách làm bài các bài đã luyện tập. - HS nêu quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. - HS nhớ lại tên các tháng và số ngày của từng tháng. + HS trả lời. -1 ngày có 24 giờ. -1 giờ có 60 phút -1 phút có 60 giây -HS nêu VD, rút ra cách đổi. - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi miệng. - HS lần lượt đọc kết quả, cả lớp chữa bài. Kết quả: -Kính viễn vọng: năm 1671, thế kỉ 17,.... - HS chữa bài miệng. - HS tự làm bài, sau đó cả lớp thống nhất kết quả. - 1 HS làm bảng lớp. a)6 năm = 72 tháng( 12 x 6 = 72),... -HS làm vào vở.2 HS làm bài vào bảng nhóm. -Lớp chữa bài trên bảng nhóm, đối chiếu với bài của mình, chữa bài. a)72 phút = 72 giờ 270 phút = 4,5 giờ Ngày soạn: 5/ 3 Thứ tư ngày 7 tháng 3 năm 2012 Ngày giảng:7/ 3 Tiết 1: Toán: $ Tiết 123. Cộng số đo thời gian (Tr.131) I. Mục tiêu: Giúp HS: -Biết cách thự ... t quả. Đáp số: a) 1 năm 7 tháng b)4 ngày 18 giờ c)7 giờ 38 phút Tiết 3: Tập làm văn: Tiết 50.Tập viết đoạn đối thoại I. Mục tiêu: - Dựa vào truyện Thái sư Trần Thủ Độ,HS biết viết tiếp các lời đối thoại theo gợi ý để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch với nội dung phự hợp. II. P2, phương tiện dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc phần đầu của bài. - Bảng nhóm viết sẵn các lời đối thoại cho màn lịch. - Một số đồ dùng để HS sắm vai. III.Tiến trỡnh tiết dạy. T/g 3' 2' 32' 3' Hoạt động của GV A. Mở đầu: 1/ Ổn định t/c 2.Kiểm tra bài cũ: -Đọc lại bài đọc Thái sư Trần Thủ Độ. GV đánh giá, cho điểm. B. Dạy học bài mới 1.Khỏm phỏ: Nêu MĐ, YC của tiết học. 2/ Hướng dẫn làm bài tập. + Bài tập 1, tr.77 SGK - Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn trích SGK -Cho HS quan sát tranh + Bài tập 2. -Gọi 3 HS đọc nối tiếp nội dung BT2 -GV nhắc HS về nhiệm vụ : dựa vào gợi ý, hẵy viết tiếp các lời đối thoại (dựa theo 7 gợi ý) để hoàn chỉnh màn kịch. -Khi viết chú ý thể hiện tính cách của 2 nhân vật: thái sư Trần Thủ Độ và phú nông. - Một HS đọc lại 7gợi ýđối thoại SGK. - YC làm việc nhóm 4-5 HS. GV gọi các nhóm TB, nhận xét , sửa cho HS (dán bảng phụ ghi sẵn đáp án như SGV để HS tham khảo ) + Bài tập 3.-Gọi 1 HS đọc đề. +Gợi ý: Chọn một đồ vật đã chuẩn bị, phân vai cho các bạn trong nhóm diễn thử. + Mỗi nhóm có 1 em dẫn chuyện có thể nhắc lời thoại cho bạn diễn. -Gọi 4- 5 nhóm HS lên diễn trước lớp, HS xem và nhận xét, bình nhóm diễn tốt nhất.. - GV nhận xét khen nhóm diễn hay . C/ Kết luận -Nhận xét tiết học, biểu dương HS làm bài tốt. YC HS về nhà viết vào vở đoạn đối thoại của nhóm mình. Hoạt động học của HS 2- 3 HS đọc, HS khác nhận xét về giọng của các nhân vật. Ghi đề bài +1- 2 HS đọc đề- lớp đọc thầm -Quan sát tranh -HS 1 đọc YC BT2, tên màn kịch ,gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian. -HS 2 đọc gợi ý về lời đối thoại. -HS 3 đọc đoạn đối thoại. -Lớp đọc thầm theo bạn. -HĐ nhóm 4 thảo luận ghi tiếp các lời đối thoại, hoàn chỉnh vở kịch. -Trình bày kết quả: -3- 4 đại diện nhóm TB trên bảng nhóm, các nhóm khác nhận xét, bổ sung từng ý: -3 – 4 HS đọc lại bài tham khảo. -1 HS đọc đề bài - Nghe gợi ý. - Các nhóm phân vai, chuẩn bị diễn theo nhóm. - Các nhóm lên thể hiện - HS dưới lớp xem và nhận xét. -Nghe dặn dò Tiết 4 : T.Vi ệt Ôn tập văn tả đồ vật. I. Mục tiêu: - Giúp HS về văn tả đồ vật như: cấu tạo của bài văn, trình tự miêu tả, biện pháp sử dụng khi tả. - Củng cố kĩ năng lập dàn ý,trình bày miệng dàn ý một cách rõ ràng, mạch lạc, tự nhiên. - GD ý thưc học tập và bảo quản đồ dùng thường ngày. II. II. P2, phương tiện dạy học: - Bảng phụ hoặc giấy khổ to. III.Tiến trỡnh tiết dạy. T/g HĐ của thầy HĐ của trũ 5' 33' 2' A. Mở đầu: 1/ Ổn định t/c 2/ Kiểm tra bài cũ: HS nêu cấu tạo bài văn tả cảnh. B. Dạy học bài mới 1.Khỏm phỏ: Nêu MĐ, YC bài học 2/ Thực hành: - GV viết đề bài lên bảng. * Lập dàn ý miêu tả một trong hai đề sau: + Tả cái đồng hồ báo thức. + Tả một đồ vật mmà em yêu thích. - Gọi HS đọc nội dung yêu cầu trên. - Hỏi: Em chọn đồ vật nào để tả ? - Gọi lần lượt môt số HS giới thiệu đồ vật mình chọn tả. - Gọi 1HS nhắc lại 3 phần bài văn tả cảnh. - GV gợi ý, hướng dẫn,rồi YC - HS làm bài – GV giúp đỡ HS yếu. - Tổ chức cho HS trình bày dàn ý trong nhóm ( 4 HS một nhóm ). GV giúp đỡ HS.. - Gọi HS trình bày dàn ý của mình trước lớp. - GV nhận xét , cho điểm HS dàn ý tốt. C/ Kết luận - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về hoàn chỉnh dàn ý và viết bài văn vào vở. HS đọc nội dung yêu cầu trên. HS giới thiệu đồ vật mình chọn tả. - HS lập dàn ý đồ vật mình chọn ( 1HS làm vào giấy khổ to ). + 2 đến 4 HS trình bày. + HS làm bài trên giấy khổ to trình bày. - HS cả lớp theo dõi,nhận xét sưả sai. BuổI CHIềU Tiết 1.Luyện từ và câu Tiết 50. Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ(ND ghi nhớ) - Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tỏc dụng của việc thay thế đú (Làm được 2 bài tập ở mục III). II. P2, phương tiện dạy học: - Một tờ giấy khổ to chép đoạn văn của BT1 phần Nhận xét (có đánh số thứ tự 6 câu văn). - Hai tờ phiếu khổ to viết đoạn văn ở BT1, hai tờ phiếu viết đoạn văn ở BT2 (phần Luyện tập) (xem mẫu ở dưới). III.Tiến trỡnh tiết dạy. T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4' 1' 12' 3' 15' 5' A. Mở đầu: 1/ Ổn định t/c 2/ Kiểm tra bài cũ: B. Dạy học bài mới 1.Khỏm phỏ: - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. Phần Nhận xét: Bài tập 1: - GV kết luận. + Đoạn văn này có mấy câu? + Đều nói về ai? + Những từ nào là đại từ? Từ đồng nghĩa? - GV chốt lời lại giải: SGV tr.128. Bài tập 2: - Cả lớp và GVchốt lời giải đúng. - GV: việc thay thế các từ ngữ đã dùng ở câu trước bằng những từ ngữ cùng nghĩa để liên kết câu như ở VD nêu trên được gọi là phép thay thế từ ngữ. 3. Phần Ghi nhớ: 4. Phần Luyện tập: Bài tập 1: - GV chốt lại lời giải đúng: theo SGV tr.129. - Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng gì? Bài tập 2: - GV nhận xét, chấm điểm cho một số HS làm bài tốt. C/ Kết luận. GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. - HS làm BT 2 (phần Luyện tập) tiết LTVC trước. - 1 HS đọc nội dung BT1 (đọc cả chú giải). - HS phát biểu ý kiến. - 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. - HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm so sánh với đoạn văn của BT1, phát biểu ý kiến. - 2 HS đọc nội dung cần Ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm. - 1, 2 HS nói lại nội dung cần ghi nhớ của bài học (không nhìn SGK). - 1 HS đọc yêu cầu của BT1. - Cả lớp đánh số thứ tự các câu văn, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - 2 HS lên bảng lớp trình bày. - Liên kết câu. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp làm bài cá nhân. - 2 HS làm bảng phụ. Nhiều HS đọc kết quả làm bài. Tiờt 2 : Toỏn ễN.Cộng trừ số đo thời gian. I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố kĩ năng cộng, trừ số đo thời gian. - Rèn học sinh kĩ năng tính toán tốt. - Rèn học sinh ngồi học, ngồi viết đúng tư thế. II. P2, phương tiện dạy học: II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III.Tiến trỡnh tiết dạy.(40') T/g HĐ của thầy HĐ của trũ 5' 33' 3' A. Mở đầu: 1/ Ổn định t/c 2/ Kiểm tra bài cũ: K/tr việc làm bài tập vè nhà B. Dạy học bài mới 1.Khỏm phỏ: Nêu MĐ, YC của tiết kiểm tra. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1:Tính a. 4 năm 3 tháng + 3 năm 7 tháng 3 ngày 14 giờ + 5 ngày 6 giờ 5 năm 7 tháng + 2 năm 7 tháng b. 15 ngày 2 6 giờ - 12 ngày 21giờ 23 giờ 15 phút - 8 giờ 32 phút 13 phút 35 giây - 3 phút 55 giây Giáo viên bổ xung chốt lại. Bài 2: Đặt tính rồi tính: a.7năm 5 tháng + 3 năm 7 tháng b. 12 giờ 27 phút - 5 giờ 46 phút c. 6 ngày 15 giờ + 8 ngày 9 giờ . 18 phút 23 giây - 8 phút 52 giây - Cho học sinh làm vở giáo viên thu và chấm. Bài 3:Trong một cuộc thi chạy ma - ra - tông, vận động viên An chạy cả quãng đường hết 2giờ 30 phút. Vận động viên Ba tới đích trước vận động viên An 12 phút. Hỏi vận động viên Ba chạy cả quãng đường hết bao nhiêu thời gian? - Cho giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng. C/ Kết luận - Giáo viên nhận xét giờ học, dặn dò giờ học sau. Học sinh làm cá nhân, gọi học sinh trình bày bài cách làm, học sinh khác nhận xét Học sinh làm nhóm đôi, đại diện nhóm trình bày Tiết 3. Sinh hoạt lớp tuần 25 I - Mục tiêu -Giúp HS thấy được ưu, khuyết điểm của bản thân và của cả lớp trong tuần. -HS nắm được kế hoạch hoạt động tuần 26. II- Hoạt động dạy học chủ yếu 1-Lớp trưởng báo cáo tình hình thi đua của lớp trong tuần. 2-GV nhận xét hoạt động của lớp: *Về ưu điểm: - Thực hiện tốt mọi hoạt động học tập . - Hoc tập có nhiều tiến bộ: - Bạn Ngọc có tiến bộ về chữ viết. *Về khuyết điểm: - Trong lớp còn mất trật tự. -Chưa hoàn thành Bài tập trắc nghiệm. - VS còn bẩn. 3. Phương hướng hoạt động tuần 26: -Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động học tập chào mừng 26/3 - Khắc phục khuyết điểm còn tồn tại. Tiết 5.lịch sử: $25: SẤm sét đêm giao thừa. I. Mục tiêu: - Biết cuộc tiến cụng và nổi dậy của quõn và dõn miền Nam vào dịp tết Mẫu Thõn (1968), Tiờu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quỏn Mĩ ở Sài Gũn: + Tết Mẫu Thõn 1968, quõn và dõn miền Nam đồng loạt tổng tiến cụng và nổi dậy ở khắp cỏc thành phố và thị xó. + Cuộc chiến đấu tại Sứ quỏn Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiờu biểu của Tổng tiến cụng. II. P2, phương tiện dạy học: ảnh tư liệu về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mởu Thân (1968). III.Tiến trỡnh tiết dạy. T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5' 2' 30' A. Mở đầu: 1/ Ổn định t/c 2/ Kiểm tra bài cũ: - Ta mở đường Trường Sơn nhằm MĐ gì? - Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta? B. Dạy học bài mới 1.Khỏm phỏ: - GV giới thiệu tình hình nước ta trong những năm 1965 – 1968: Mĩ ồ ạt đưa quân vào miền Nam. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 là chiến thắng to lớn của cách mạng miền Nam, tạo ra những chuyển biến mới. 2/ Kết nối.- GV nêu nhiệm vụ học tập: + Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở miền Nam nước ta? + Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ đội ta trong dịp Tết Mởu Thân 1968. + Sự kiện Tết Mởu Thân 1968 có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta? 1. Sự kiện Tết Mởu Thân 1968 ở miền Nam: -2 HS trả lời -Cả lớp nhận xét, bổ sung 5' - Xuân Mậu Thân 1968, quân dân miền Nam đã làm gì? Thảo luận nhóm 4: - Tìm những chi tiết nói lên sự tấn công bất ngờ và đồng loạt của quân dân ta. - Trình bày bối cảnh chung của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mởu Thân 1968. GV ghi bảng: Tổng tiến công và nổi dậy: bất ngờ, đồng loạt. 2. Trận đánh tiêu biểu của bộ đội ta trong dịp Tết Mởu Thân: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 6: - Kể lại cuộc chiến đấu của quân giải phóng ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn. - Trận đánh có kết quả như thế nào? - Tại sao ta lại chọn đánh vào toà Sứ quán Mĩ? 3. ý nghĩa: - Sau đòn bất ngờ Tết Mởu Thân, Mĩ phải làm gì? - Cuộc Tổng tiến công có tác động như thế nào đối với nhân dân Mĩ? - Cuộc Tổng tiến công tại ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mĩ ntn? C. Kết luận. - GV đọc bài thơ Xuân 68 của Bác Hồ. - Dặn dò sưu tầm tư liệu về chiến thắng Điện Biên Phủ trên không. HS đọc SGK, trả lời. HS thảo luận và trình bày. HS thảo luận, ghi bảng nhóm, cử đại diện trình bày HS dựa vào SGK để nêu.
Tài liệu đính kèm: