I.Mục tiêu :
- Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
- Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
II. P2, phương tiện dạy học
- Bảng phụ ghi ví dụ
III. Tiến trình tiết dạy :
TuÇn 27 Ngµy so¹n: 10/3 Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012 Ngµy gi¶ng: 12/3 TiÕt 1: Chµo cê TiÕt 2: To¸n: §126. NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ I.Mục tiêu : - Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế. II. P2, phương tiện dạy học - Bảng phụ ghi ví dụ III. Tiến trình tiết dạy : T/g H/ ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN H/ĐỘNG CỦA HỌC SINH 4' 2' 15' 15' 3 A/ Mở đầu:1. Ổn định : 2. Bài cũ : Bài 1 : Tính 1,6 giờ = phút 2,5 phút = giây 2 giờ 15 phút = phút 4 phút 25 giây =..giây - GV nhận xét cho điểm. B/ HĐ dạy bài mới 1/Khám phá:GV giới thiệu bài học . 2/ Kết nối:Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số Ví dụ 1 : GV gọi HS đọc bài toán - Yêu cầu HS nêu phép tính tương ứng - GV gọi HS nêu cách đặt tính và tính - GV ghi bảng : 1 giờ 10 phút x 3 = ? - GV đặt tính, hướng dẫn HS cách tính. Ví dụ 2 : HS đọc bài toán - 1 HS lên tóm tắt và giải 3 giờ 15 phút x 5 = ? ( 15 giờ 75 phút, 75 phút = 1giờ 15 phút) 3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút KL: Khi nhân số đo thời gian với một số, ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đó. Nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì thực hiện chuyển đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề. 3. Luyện tập Bài 1 : Tính- Gọi HS nêu yêu cầu của đề, thực hiện làm bài. Bài 2 : HS đọc đề, phân tích đề - Gọi 1 HS lên tóm tắt và giải - GV chấm 1 số bài. C/Kết luận : -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về chuẩn bị bài sau. 2 HS lên bảng làm bài - HS đọc, phân tích đề - Thực hiện theo y/c của GV. - HS nhạân xét - HS giải vào nháp - HS nêu - 2 HS lên bảng làm – Lớp làm vào vở, nhận xét, chữa bài. - HS làm vào vở - HS nhận xét bài bạn Tiết 3.TËp ®äc §51.NGHĨA THẦY TRỊ I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi , tôn kính tấm gương cụ giáo Chu . - Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) II. P2, phương tiện dạy học - Tranh minh ho¹ chđ ®iĨm, minh ho¹ bµi ®äc trong SGK; III. Tiến trình tiết dạy : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 4' 2' 25' 8' 2' A A/ Mở đầu:1/ Ổn định t/c 2. Bài cũ : - Đọc và trả lời câu hỏi về bài: Cửa sơng. H: Nêu đại ý. GV nhận xét cho điểm. B/ HĐ dạy bài mới 1/Khám phá:GV dùng tranh minh họa giới thiệu bài học và giới thiệu về tranh cho HS nghe. 2/ Kết nối a) LuyƯn ®äc:- Gọi 1 HS khá đọc bài - GV chia đoạn: 3 đoạn. Đ1 : Từ đầu mang ơn rất nặng. Đ2 : Tiếp theo đến ta ïơn thầy. Đ3 : Phần còn lại. -Cho HS đọc đoạn nối tiếp. -Luyện đọc các từ ngữ: tề tựu, đơn sơ, sáng sủa, sưởi nắng - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm -Cho HS đọc cả bài. -1 HS đọc chú giải. - GV đọc mẫu lần 1. b/ Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi. H: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? H: Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu?. H: Tình cảm của thầy giáo Chu đối với người thầy đã dạy mình từ hồi vỡ lòng như thế nào? H: Em hãy tìm những chi tiết thể hiện tình cảm của thầy Chu đối với thầy giáo cũ?. H: Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu ? H: Em còn biết thêm câu thành ngữ, tục ngữ ca dao -GV : truyền thống tôn sự trọng đạo mọi thế hệ người Việt Nam bồi đắp, giữ gìn bồi đắp và nâng cao. Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được xã hội tôn vinh. ND: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. 3/Thực hành: §äc diƠn c¶m: - GV đưa bảng phụ đã chép đoạn 2 cần luyện đọc lên và h/dẫn HS đọc. - Cho HS đọc diễn cảm bài văn. - Cho HS thi đọc. - GV nhận xét và khen những HS đọc đúng, hay. C/ Kết luận: GV nhận xét tiết học. - HS về nhà tìm các truyện kể nói về tình thầy trò, truyền thống tôn sự trọng đạo của DT Việt Nam. - 2 em -HS theo dõi, chia đoạn và tìm từ khó đọc. -HS dùng bút đánh dấu các đoạn trong SGK. -HS nối tiếp nhau đọc đoạn. -Thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. - Thực hiện trả lời, lớp NX, bổ sung. - mừng thọ thày, điều đó thể hiện lòng kính trọng thày. - Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu đông đú trước sân; Dâng biếu thày sách quý; đồng thanh dạ ran. - Kính trọng thày. - Thày mời học trò tới thăm, thày chắp tay cung kính : Lạy thày, hôm nay con đến thăm thày. - Tiên học lễ, hậu học văn - Một chữ cũng là thày, nửa chữ cũng là thày - Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. - Không thày đố mày làm nên. - Kính thày yêu bạn. - HS nêu ND - HS nêu cách đọc, đọc thể hiện. -3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm bài văn. Cả lớp lắng nghe. -HS luyện đọc đoạn. -Một vài HS thi đọc. -Lớp nhận xét. BUỔI CHIỀU Tiết1.CHÍNH TẢ : (Nghe-viết) §26. LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG I.Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả bài Lịch sử ngày Quốc tế Lao động ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm được qui tắc viết hoa tên riêng nước ngoài , tên ngày lễ. II.Các hoạt động dạy học. T/g HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 4' 1' 7' 15' 10' 5' A/ Mở đầu: 1.Ổn định: 2. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp các tên chỉ người, địa danh nước ngoài: Sác-lơ, Đác- uyn, A- đam, Pa-xtơ, Nữ Oa, Ấn Độ, B. HĐ dạy bài mới: 1/ Khám phá: GV Giới thiệu bài, ghi đề lên bảng. HĐ1: Hướng dẫn nghe- viết chính tả -Goị HS đọc bài chính tả một lượt. H: Bài chính tả nói điều gì? - Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết. -Yêu cầu HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai. - Gọi HS đọc lại các từ khó vừa viết. HĐ2: Viết chính tả-chấm, chữa bài chính tả. -Yêu cầu HS đọc thầm lại bài chính tả, quan sát hình thức trình bày đoạn văn xuôi và chú ý những chữ mà mình dễ viết sai. - GV đọc từng câu hoặc bộ phận câu cho HS viết 2 lần. - GV đọc lại toàn bài chính tả. - GV chấm 5-7 bài, nhận xét cách trình bày và sửa sai. HĐ3: Làm bài tập chính tả. Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu và bài viết Tác giả bài Quốc tế ca. -Tìm các tên riêng trong bài văn (dùng bút chì gạch trong SGK). -Nêu cách viết các tên riêng đó. -Cho HS làm bài. GV treo bảng phụ cho 1 HS lên làm. -Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. +Tên riêng và quy tắc viết tên riêng đó: Ơ –gien, Pô-chi-ê Viết hoa chữ cái đầu, mỗi bộ phận của tên được ngăn cách bằng dấu gạch nối. + Tên riêng: Pháp: viết hoa chữ cái đầu và đây là tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo âm Hán Việt + GV giải thích thêm. Công xã Pa ri: Quốc tế ca: C/ Kết luận. -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài và chuẩn bị bài sau. -2 HS đọc bài ở SGK, lớp đọc thầm. + Bài văn giải thích lịch sử ra đời của Ngày Quốc tế Lao động 1 -5. -HS tìm và nêu các từ mình khó viết : Chi-ca-gô ,Niu Y-oóc, Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ, - 2 HS lên bảng lớp viết, HS cả lớp viết vào nháp. - 2 HS nối tiếp nhau đọc các từ khó vừa viết. - HS đọc thầm lại bài chính tả. -HS nghe. . -HS viết chính tả. -HS soát lại bài và chữa. -HS đổi với cho nhau để chữa lỗi -1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. -1 HS làm trên bảng phụ. -Cả lớp làm vào vở hoặc làm vào nháp. - HS làm bài trên bảng lớp giải thích cách viết hoa. -Lớp nhận xét. Tiết 3.Tiếng Việt: LUYỆN ĐỌC BÀI "CỬA SƠNG" VÀ BÀI"NGHĨA THẦY TRỊ". I Mục tiêu: - §äc diƠn c¶m bµi v¨n, giäng ®äc thay ®ỉi phï hỵp lêi nh©n vËt. - Cđng cè c¸ch t×m hتu néi dung bµi ®äc theo c©u hái. II/ Tiến trình tiết dạy. TG HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRỊ 4' 30' 2' A/ Më ®Çu: 1/ ỉn ®Þnh t/c. 2/ KiĨm tra bµi cị: - GV kÕt hỵp k/tr bµi khi h/d «n tËp. B/ H§ d¹y häc. 1/ Kh¸m ph¸: §Ĩ cđng cè l¹i c¸ch ®oc 2 bµi tËp ®äc theo y/c th× c¸c em sÏ cïng t×m hiĨu tiÕt «n tËp h«m nay.. 2/ Thùc hµnh: Bài: Cửa sơng Bài 1.- Gọi HS đọc y/c của BT và đọc gợi ý trong VBT. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhĩm luyện đọc cho nhau nghe. - Gọi các nhĩm luyện đọc trước lớp. - Nhận xét và bình chọn nhĩm nào đọc hay, đọc diễn cảm nhất. - Nhận xét và tuyên dương. Bài 2. - Gọi HS đọc y/c và câu hỏi trong VBT. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở BT. - Gọi HS nêu đáp án của BT. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài: Nghĩa thầy trị Bài 1.- Gọi HS đọc y/c của BT và đọc gợi ý trong VBT. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhĩm luyện đọc cho nhau nghe. - Gọi các nhĩm luyện đọc trước lớp. - Nhận xét và bình chọn nhĩm nào đọc hay, đọc diễn cảm nhất. - Nhận xét và tuyên dương. Bài 2.- Gọi HS đọc y/c và câu hỏi trong VBT. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở BT. - Gọi HS nêu đáp án của BT. - Nhận xét và cho điểm HS. C. Kết luận: - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài ơn sau. - 2 HS đọc to, HS dưới lớp đọc thầm. - Thảo luận theo nhĩm 4 và đọc cho nhau nghe. - 2 nhĩm thi đọc. - Nhận xét. - 2 HS - HS làm bài ca nhân vào vở BT. - Nêu đáp án - 2 HS đọc nối tiếp. - Thảo luận theo nhĩm 4 và đọc cho nhau nghe. - 2 nhĩm thi đọc. - Nhận xét. - 2 HS - HS làm bài ca nhân vào vở BT. - Nêu đáp án Ngµy so¹n: 11/3 Ngµy gi¶ng: 13/3 Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2011 Tiết 1: Thể dục: §51 ThĨ thao tù chän Trß ch¬i “chuyỊn vµ b¾t bãng tiÕp søc” I. Mơc tiªu: - Thực hiện động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân( hoặc bất cứ bộ phận nào). - Thực hiện ném bĩng 150g trúng đích cố định ( chưa cần trúng đích, chỉ cần đúng tư thế và ném bĩng đi) và tung bĩng bằng một tay, bắt bĩng bằng hai tay ... Yêu cầu HS làm việc theo nhóm bàn, cùng trao đổi và hoàn thành bài tập sau: Đúng ghi Đ, sai ghi S cuối những câu trả lời sau . a)Châu Phi là châu lục có nền kinh tế phát triển b)Hầu hết các nước châu Phi chỉ tập trung khai thác khoáng sản và trồng cây công nghiệp nhiệt đới . c) Đời sống người dân châu Phi còn rất nhiều khó khăn . -GV yêu cầu HS giải thích vì sao ý a là sai, lấy ví dụ làm rõ ý b, c. -Yêu cầu HS nêu và chỉ trên bản đồ các nước ở châu Phi có nền kinh tế phát triển hơn cả ? - GV nhận xét chốt ý . Đáp án : a) S; b) Đ ; c) Đ Hầu hết các nước ở châu Phi có nền kinh tế chậm phát triển, đời sống nhân dân vô cùng khó khăn, thiếu thốn,bệnh dịch nguy hiểm còn xảy ra ở nhiều nơi.( do kinh t6é chậm phát triển, ít chú ý việc trồng cây lương thực . Hoạt động 3: Ai Cập : ( 10’) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn trả lời câu hỏi : H. Em hiểu biết gì về đất nước Ai Cập? - GV tổ chức cho HS chia sẻ các thông tin, tranh ảnh mình sưu tầm được về đất nước Ai Cập . -GV theo dõi, nhận xét, tuyên dương nhóm hoạt động tốt . 4. Củng cố- Dăn dò : - Cho HS đọc bài học SGK/ 120. - Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS làm việc cá nhân. - Một số HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung thêm. - HS làm việc theo nhóm, trao đổi và ghi câu trả lời vào phiếu. -1 nhóm làm bảng phụ - lớp nhận xét, sửa bài. - Một số trình bày ý kiến . - Lớp nhận xét, bổ sung . - HS thảo luận nhóm bàn, hoàn thành câu trả lời . - Đại diện một số nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung thêm. ____________________________________________________ Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2011 KHOA HỌC : Sự sinh sản của thực vật có hoa I. Mục tiêu: - Kể tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió. - Giáo dục HS ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị : - Tranh ảnh như sách giáo khoa, một số mẫu vật thật, III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: 2.Bài cũ: “Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.” H.Cơ quan sinh dục đực của hoa gọi là gì? Cơ quan sinh dục cái của hoa gọi là gì? H. Kể tên một số cây có hoa cả nhị và nhụy, hoa chỉ có nhị hoặc nhụy ? -GV nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Sự sinh sản của thực vật có hoa(tt) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1:(10’) Thực hành làm BT xử lí thông tin trong SGK - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK /106 và chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi. - Cho HS trình bày kết quả làm việc. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng : 1 - a ; 2 – b ; 3 – b ; 4 – a ; 5 – b Gọi 1-2 nhóm chỉ vào hình 1 trình bày : Sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả. Hoạt động 2: Trò chơi “Ghép chữ vào hình” ( 10’) - GV phát cho các nhóm sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính (Hình 3/169) và các thẻ từ có ghi sẵn chú thích .HS các nhóm thi đua gắn các chú thích vào hình cho phù hợp. Nhóm nào làm xong thì gắn hình của mình lên bảng. Nhóm nào gắn đúng, nhanh nhóm đó thắng cuộc. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương nhóm thắng . Hoạt động 2: Thảo luận. (10’) - GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau và ghi vào phiếu. H.Trong tự nhiên, hoa có thể thụ phấn được theo những cách nào? H.Bạn có nhận xét gì về màu sắc hoặc hương thơm của những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ và các hoa thụ phấn nhờ gió? -GV cho HS trình bày. -Gv nhận xét, chốt kết quả đúng. Hoa thụ phấn nhờ côn trùng Hoa thụ phấn nhờ gió Đặc điểm Thường có màu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm, mật ngọt, để hấp dẫn côn trùng. Không có màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường nhỏ hoặc không có . Tên cây Anh đào, phượng, bưởi, chanh, cam, mướp, bầu, bí, Các loại cây cỏ, lúa, ngô, 3.Củng cố -dặn dò: -Nêu lại toàn bộ nội dung bài học. -Từng cặp HS đọc thông tin, chọn câu trả lời đúng . -Đại diện 3 nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Cả lớp bổ sung và nhận xét - HS thực hiện theo yêu cầu -HS làm việc theo nhóm 4. -HS nối tiếp nhau trình bày trước lớp. - Lớp nhận xét, bổ sung, tuyên dương nhóm thắng . - Các nhóm lớn tiến hành thảo luận theo yêu cầu của GV, thư kí kết quả vào phiếu. -Đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác góp ý, bổ sung. Ti ết 5. Lịch sử : $26. CHIẾN THẮNG ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHƠNG I Mục tiêu: - Biết cuối năm 1972 ,Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các thành phố lơn của miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta. - Quân và dân ta đã anh dũng lập nên một chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”. II/ PP, phương tiện dạy học: - Tranh ảnh, phiếu học tập, - Bảng phụ, bảng nhóm III/ Tiến trình tiết dạy. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 4' 1' 20' 10' 5' A/ Mở đầu . 1.Ổn định : 2. Bài cũ : Gọi HS lên bảng TLch H: Hãy thuật lại cuộc tiến công vào sứ quán Mĩ của quân giải phóng miền Nam trong dịp Tết Mậu Thân 1968. H: Cuộc Tổng tấn công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 có tác động thế nào đối với nước Mĩ? H: Nêu ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968. B/ HĐ dạy bài mới 1/ Khám phá: -Giới thiệu bài 2/ Kết nối:HĐ1.Âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc dùng B52 bắn phá Hà Nội - GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau: -H:Nêu tình hình của ta trên mặt trận chống Miõ và chính quyền Sài Gòn sau cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968. H :Nêu những điều em biết về máy bay B52? -H: Đế quốc Mĩ có âm mưu gì trong việc dùng máy bay B52? -GV gọi HS trình bày ý kiến trước lớp. HĐ2:Hà Nội 12 ngày đêm quyết chiến -GV tổ chức cho HS thảo luận N' : + Cuộc chiến đấu chống máy bay Mĩ phá hoại năm 1972 của quân và dân Hà Nội bắt đầu và kết thúc vào ngày nào? +Lực lượng và phạm vi phá hoại của máy bay Mĩ ? + Hãy kể lại trận chiến đấu đêm 26-12-1972 trên bầu trời Hà Nội? + Kết quả của cuộc chiến đấu 12 ngày đêm chốn g máy bay Mĩ phá hoại của quân và dân Hà Nội. - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. 3/ Thực hành:- GV hỏi: Hình ảnh một góc phố Khâm Thiên Hà Nội bị máy bay Mĩ tàn phávà việc Mĩ ném bom vào cả bệnh viện, trường học, bến xe, khu phố gợi cho em suy nghĩ gì? - GV kết luận một số ý chính về diễn biến cuộc chiến đấu 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại. * Ý nghĩa của chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại. +Vì sao nói chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của nhân dân miền Bắc là chiến thắng Điện Biên Phủ trên không? ( Gợi ý: ta thu được chiến thắng gì? Địch bị thiệt hại như thế nào? Chiến thắng tác động gì đến việc kí hiệp định Pa-ri giữa ta và Mĩ, có nét nào giống hiệp định Giơ-ne-vơ giữa ta và Pháp) -GV nêu lại ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ trên không. C/ Kết luận - GV tổng kết bài . Nhận xét tiết học . - HS đọc SGK và rút ra câu trả lời, sau đó ghi câu trả lời vào phiếu học tập của mình. + Sau cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu thân 1968, ta tiếp tục giành được nhiều thắng lợi trên chiến trường Miền Nam. Đế quốc Miõ buộc phải thoả thuận sẽ kí hiệp định Pa-ri vào tháng 10-1972 để chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam +Máy bay B52 là loại máy bay ném bom hiện đại nhất thời ấy, có thể bay cao trên 16 km nên pháo cao xạ không bắn được. Máy bay B52 mang khoảng 100-200 quả bom (gấp 40 lần các loại máy bay khác). Máy bay này còn được gọi là “pháo đài bay”. +Mĩ ném bom vào Hà Nội tức là ném bom vào trung tâm đầu não của ta hòng buộc chính phủ ta phải kí hiệp định Pa-ri có lợi cho Mĩ. -Mỗi vấn đề 1HS phát biểu ý kiến, sau đó HS khác bổ sung ý kiến. -HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 6 HS cùng thảo luận và ghi ý kiến của nhóm vào phiếu học tập. + Cuộc chiến đấu bắt đầu vào khoảng 20 - ....giờ ngày 18-12-1972 kéo dài 12 ngày đêm đến ngày 30-12-1972. + Mĩ dùng máy bay B52, loại máy bay chiến đấu hiện đại nhất ồ ạt ném bom phá huỷ Hà Nội và các vùng phụ cận ,thậm chí chúng ném bom cả vào bệnh viện, khu phố,trường học,bến xe,. + Ngày 26-12-1972, địch tập trung105 lần chiếc máy bay B52,ném bom trúng hơn 100 địa điểm ở Hà Nội. Phố Khâm Thiên là nơi bị tàn phá nặng nhất, 300 người đã chết, 2000 ngôi nhà bị phá huỷ.Với tinh thần chiến đấu kiên cường ta bắn rơi 18 máy bay trong đó có 8 máy bay B52, 5 chiếc bị bắn rơi tại chỗ,bắt sống nhiều phi công Miõ. - Cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ bị đập tan;81 máy bay của Miõ trong đó có 34 máy bay B52 bị bắn rơi, nhiều chiếc rơi trên bầu trời Hà Nội. Đây là thất bại nặng nề nhất trong lịch sử không quân Mĩ và là chiến thắng oanh liệt nhất trong cuộc chiến đấu bảo vệ miền Bắc. Chiến thắng này được dư luận thế giới gọi là trận “Điện Biên Phủ trên không”. - 4 đại diện 4 nhóm HS lần lượt trình bày về từng vấn đề trên,HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - Giăïc Mĩ thật độc ác, để thực hiện dã tâm của mình chúng sẵn sàng giết cả những người dân vô tội. +Vì chiến thắng này mang lại kết quả to lớn cho ta,còn Mĩ bị thiệt hại nặng nề như Pháp trong trận Điện Biên Phủ năm 1954. +Vì sau chiến thắng này Mĩ buộc phải thừa nhận sự thất bại ở Việt Nam và ngồi vào bàn đàm phán tại hội nghị Pa-ri bàn về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam giống như Pháp phải kí hiệp định Giơ-ne-vơ sau chiến thắng Điện Biên Phủ 1954. - Lắng nghe. Tiết 3. Khoa học: Đ/c Hồng Hương soạn giảng
Tài liệu đính kèm: