I. MỤC TIÊU:
- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Thứ 2 ngày 15 tháng 10 năm 2012 Tập đọc: CÁI GÌ QUÝ NHẤT ? I. MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. - Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra. - Nhận xét – ghi điểm. 2. Bài mới : * HĐ1: HD luyện đọc: (10’) - GV đọc cả bài. - GV chia đoạn: 3 đoạn. - Đoạn 1: Từ đầu đến sống được không? - Đoạn 2: Từ Quý và Nam đến phân giải. - Đoạn 3 : Còn lại. - Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó đọc: Sôi nổi, quý, hiếm - Gọi HS đọc đoạn nối tiếp lần 2. - Gọi HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. * HĐ2: Tìm hiểu bài (12’) - Cho HS đọc Đ1+2. + Theo Hùng, Quý, Nam, cái quý nhất trên đời là gì? + Lí lẽ của mỗi bạn đưa ra để bảo vệ ý kiến của mình như thế nào? (Khi HS phát biểu GV nhớ ghi tóm tắt ý các em đã phát biểu). - Cho HS đọc Đ3: + Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? + Theo em khi tranh luận, muốn thuyết phục người khác thì ý kiến đưa ra phải thế nào? Thái độ tranh luận phải ra sao? * ý : Người lao động là quý nhất. * HĐ3: Đọc diễn cảm (8’) - GV đọc diễn cảm toàn bài. - GV hướng dẫn đọc đọan. - GV chéo đoạn văn cần luyện đọc lên bảng hoặc đưa bảng phụ đã chép cách nhấn giọng, ngắt giọng và GV đọc đoạn văn. - Cho HS đọc theo nhóm 3. - Cho HS thi đọc phân vai. - Nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố-dặn dò: (5’) - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm toàn bài, chuẩn bị cho tiết TĐ tiết sau: Đất Cà Mau. - 2 HS (Danh, Phượng). HS khác theo dõi. - HS lắng nghe. - HS theo dõi. - HS dùng viết chì đánh dấu đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp lần 1. - HS luyện đọc từ. - 3 HS đọc nối tiếp lần 2. - 2 HS đọc cả baì. - 1 HS đọc chú giải. - 1 HS giải nghĩa từ. - HS đọc lướt. - Hùng quý nhất là lúa gạo. - Quý: Vàng quý nhất. - Nam: Thì giờ là quý nhất. - Hùng: Lúa gạo nuôi con người. - Quý: Có vàng là có tiền sẽ mua được lúa gạo. - Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Vì nếu không có người lao động thì không có lúa gạo vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị. - Ý kiến mình đưa ra phải có khả năng thuyết phục đối tượng nghe, người nói phải có thái độ bình tĩnh khiêm tốn. - HS rút ý ghi vở. - Một số HS đọc đoạn trên bảng. - HS đọc theo nhóm. - HS thi đọc. - HS nhận xét - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Toán: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: -Biết viết số đo độ dài dưới dạnmg số thập phân. -Làm được các bài tập:BT1,BT2,BT3,BT4(a,c). *HS khá giỏi làm được thêm câu b,d. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KT bài cũ: (5’) - Gọi HS lên bảng viết số thập phân vào chỗ chấm. - Nhận xét – ghi điểm 2. Bài mới: (30’) Luyện tập Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Để thực hiện bài tập này ta làm như thế nào? - Nhận xét - ghi điểm. Bài 2:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm - Yêu cầu HS thực hiện tương tự bài 1. - Chấm 5-7 vở. - Nhận xét – sửa sai Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Gọi HS lên bảng làm. - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét- sửa sai. - Nhận xét - ghi điểm. Bài 4 a,c: - Tổ chức HS thảo luận cách làm bài theo bàn. - Nhận xét – ghi điểm. 3. Củng cố- dặn dò: (5’) - Gọi HS nêu kiến thức của tiết học. - Nhắc HS làm bài ở nhà. - 1HS (Khương) lên bảng viết: 6m 5cm=m; 10dm 2cm=dm - Theo dõi. - 1HS đọc yêu cầu của bài tập - Đổi thành hỗn số với đơn vị cần chuyển sau đó viết dưới dạng số thập phân. - 2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. - Tự thực hiện như bài 1. - HS làm vào vở. - 1HS lên làm. - HS tự làm bài cá nhân 3km 245m = 3,245km; 5km 34m = 5,034km 307m = 0,307km. - Đổi vở kiểm tra cho nhau. - Một số HS đọc kết quả. - Nhận xét sửa bài. - Từng bàn thảo luận tìm ra cách làm. - Đại diện nêu. lớp nhận xét bổ sung. - 3 HS nêu. - Học bài, làm bài. Lịch sử: CÁCH MẠNG MÙA THU I. MỤC TIÊU: - Kể lại được một số sự kiện về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội: Ngày 19 – 8 – 1945 hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đường biểu dương lực lượng và mít tinh tại Nhà hát lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh, quần chúng đã xông vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù: Phủ Khâm sai, Sở Mật thám, ... Chiều ngày 19 – 8 – 1945 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở HN toàn thắng. - Biết Cáng mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả. - HS khá, giỏi: + Biết được ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. + Sưu tầm và kể lại sự kiện đáng nhớ về Cách mạng tháng Tám ở địa phương. * GIẢM TẢI: Không yêu cầu tường thuật, chỉ kể lại một số sự kiện về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bản đồ hành chính VN.Ảnh tư liệu về Cách mạng tháng 8. Phiếu học của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV gọi HS lên bảng kiểm tra bài. - Nhận xét - ghi điểm. 2. Bài mới: (28’) * HĐ1: Thời cơ cách mạng. - GV yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ đầu tiên trong bài Cách mạng mùa thu. - GV nêu vấn đề: Tháng 3-1945, phát xít Nhật hất cẳng Pháp, giành quyền đô hộ nước ta. Giữa tháng 8-1945 quân Phiệt Nhật ở châu Á đầu hàng đồng minh. - GV gơi ý: Tình hình kẻ thù của dân tộc ta lúc này như thế nào? - GV giảng thêm cho HS hiểu. * HĐ2: Khởi nghĩa giành chính quyền ở HN ngày 19-8-1945. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, cùng đọc SGK và thuật lại cho nhau nghe về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 10-8-1945. Không yêu cầu tường thuật, chỉ kể lại một số sự kiện về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. - GV yêu cầu 1 HS trình bày trước lớp. - GV yêu cầu HS nhắc lại kết quả của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở HS. * HĐ3: Liên hệ cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội với cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở các địa phương. - GV nếu vấn đề: Nếu cuộc khởi nghĩa này không toàn thắng thì việc giành chính quyền ở các địa phương khác sẽ ra sao? - Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội có tác dụng như thế nào đến tinh thần cách mạng của nhân dân cả nước? - GV chốt ý. + Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã giành được chính quyền? - GV yêu cầu HS liên hệ: Em biết gì về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở quê hương ta năm 1945? - GV kể về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương năm 1945, dựa theo lịch sử địa phương. * HĐ4: Nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của cách mạng tháng 8. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp để tìm hiểu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của cuộc Cách mạng tháng 8. Các câu hỏi gợi ý. + Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi trong Cách mạng tháng 8? + Thắng lợi đó có ý nghĩa như thế nào? - GV kết luận về nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của Cách mạng tháng tám. + Vì sao mùa thu 1945 được gọi là Mùa thu cách mạng? + Vì sao ngày 19-8 được lấy làm ngày kỉ niệm Cách mạng tháng 8 năm 1945 ở nước ta? 3. Củng cố - dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc bài và tìm hiểu về ngày Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước VN dân chủ cộng hoà 2-9-1945. - 2-3 HS lên. - Theo dõi. - 1 HS đọc thành tiếng phần cuối năm 1940. - HS thảo luận tìm câu trả lời. - Dựa vào gợi ý của HS để giải thích thời cơ cách mạng. Đảng ta xác định đây là thời cơ cách mạng ngàn năm có một vì: Từ năm 1940 Nhật và Pháp cùng đô hộ nước ta nhưng tháng 3-1945 Nhật đảo chính Pháp để độc chiếm nước ta - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS thuật lại trước nhóm cuộc khởi nghĩa 19-8-1945 ở Hà Nội, các HS cùng nhóm theo dõi, bổ sung ý kiến cho nhau. - 1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến thống nhất như sau. - Chiều 19-8-1945, cuộc khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng. - HS trao đổi nhóm. + Hà Nội là nơi có cơ quan đầu não của giăc, nếu Hà Nội không giành được chính quyền thì việc giành chính quyền ở các địa phương khác sẽ gặp khó khăn rất nhiều. - Đã cổ vũ tinh thần nhân dân cả nước đứng lên đấu tranh giành chính quyền. - Theo dõi . - Đọc SGK và nêu: Tiếp sau HN lần lượt đến Huế (23-8) Sài Gòn (25-8), Và đến 28-8-1945 cuộc Tổng khởi nghĩa đã thành công. - Một số HS nêu trước lớp. - HS thảo luận theo cặp, trả lời các câu hỏi gợi ý để rút ra nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của Cách mạng tháng 8. - HS suy nghĩ và nêu ý kiến. - HS cùng nhận xét. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. ĐẠO ĐỨC Tiết 9 : TÌNH BẠN (Tiết 1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Học xong bài này, HS có khả năng: - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. - Biết được ý nghĩa của tình bạn. - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày. * ( TT- HCM) Bộ phận II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè) - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên qua n tới bạn bè. - Kĩ năng iao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống. - Kĩ năng thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với bạn bè. III.CÁC PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Thảo luận nhóm - Xử lí tình huống - Đóng vai IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh minh họa trong sgk. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Hoaït ñoäng cuûa Thaày Hoaït ñoäng cuûa Troø - Gọi 2,3 hs nêu một truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình và việc em làm để xứng đáng với truyền thống đó. - Nhận xét. - Học sinh trả lời 2. Daïy baøi môùi a) Khaùm phaù Tình bạn Ghi teân baøi leân baûng. b) Keát noái Hoaït ñoäng 1 : Thảo luận Hoaït ñoäng cuûa GV Hoaït ñoäng cuûa HS -GV nêu vấn đề: + Bài hát nói lên điều gì? + Lớp chúng ta có vui như vậy không? + Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè? + Trẻ em có quyền tự do kết bạn không?Em biết điều đó từ đâu? *GV kết luận: Trong Công ước LHQ về Quyền trẻ em ( Điều 31) cho thấy: Ai cũng cần có bạn bè.Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền tự do kết giao bạn bè. - Làm việc cả lớp. - Cả lớp hát bài Lớp chúng ta đoàn kết. -HS thảo luận và trả lời : +Nói lên tình bạn là vui vẻ, đ ... . - HS theo dõi nhận xét. - Đọc lại câu chuyện vui. - Tìm đại từ thích hợp thay cho danh từ chuột. - 2 HS nhắc lại. - Thực hiên theo yêu cầu GV. Thứ 6 ngày 19 tháng 10 năm 2012 TẬP LÀM VĂN Tiết 18 : LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Học xong bài này, HS có khả năng: - Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình , tranh luận về một vấn đề đơn giản ( BT1, BT2). II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Thể hiện sự tự tin ( nêu được những lí lẻ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin). - Hợp tác ( hợp tác luyện tập thuyết trình, tranh luận) III.CÁC PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Phân tích mẫu - Rèn luyện theo mẫu - Trao đổi tổ - Trình bày 1 phút IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Một tờ giấy khổ to kẻ bảng HD HS thực hiện BT1, giúp hs biết mở rộng lí lẽ và dẫn chứng ( mẫu trong bài soạn). V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu hs làm lại BT 3 tiết TLV trước . - Nhận xét. -HS làm lại BT 3 2. Bài mới a. Khám phá GV nêu MĐ, YC của tiết học. b.Kết nối Hoaït ñoäng cuûa Thaày Hoaït ñoäng cuûa Troø Hoạt động 1: luyện tập: Bài tập 1: GV HD cho hs nắm vững đề bài rồi tổ chức cho ha hoạt động trong nhóm( 4em). GV nhắc hs khi tranh luận cần xưng “tôi” hoặc kèm theo tên nhân vật. (2,3 nhóm trình bày cuối cúng đi đến thống nhất. - 1hs đọc yêu cầu BT. - HS đọc cả đoạn văn và tìm ra ý kiến của các nhân vật( vài hs làm trên phiếu) -Đại diện HS trình bày kết quả Nhân vật Ý kiến Lí lẽ, dẫn chứng Đất Nước Kh.Khí Ánh.sáng Cây cần đất I Cây cần nước nhất Cây cần kh. khí nhất. Cây cần ánh sáng nhất Đất có chất màu nuôi cây. Nướcvận chuyển chất màu. Cây không thể sống thiếu kh.khí Thiếu ánh sáng cây xanh sẽ kh. còn màu xanh. -Hs thảo luậnu ý kiến để tranh luận mở rộng. c. Thực hành Hoaït ñoäng cuûa Thaày Hoaït ñoäng cuûa Troø * Hoạt động 2: Bài tập 2: HD HS gạch chân yêu cầu chính và nhắc hs không cần nhập vai “trăng” hay “đèn” mà chỉ cần trình bày ý kiến của mình. -Gv gợi ý: +Nếu chỉ cần có trăng thì việc gì xảy ra? +Đèn đem lợi ích gì cho cuộc sống? +Nếu chỉ có đèn thì chuyện gì xảy ra? + Trăng làm cho cuộc sống đẹp như thế nào? + Trăng có sáng đẹp mãi không? - 1hs đọc yêu cầu BT. - HS làm việc cá nhân bằng cách tự giải đáp các câu hỏi gợi ý và mở rộng ý kiến cá nhân để thuyết phục. - Đại diện hs trình bày theo gợi ý: + Trăng sáng tự nhiên nhưng không rõ, nếu cần ánh sáng để học, để làm việc thì trăng không đủ. + Đèn giúp người ta làm được nhiều việc, để nhìn rõ chữ + Có gió hay cúp điện thì không có ánh sáng, không làm được gì. + Trăng là nguồn cảm hứng sáng tác thơ, nhạc, hoạ,.. đem đến cho con người niềm vui, cho thiếu nhi + Có lúc trăng mờ do mưa, trăng khuyết, khi tròn, sáng đẹp nhưng không là mãi mãi. d. Áp dụng - Khen những nhóm, cá nhân thể hiện thuyết trình, tranh luận giỏi. - Dặn hs về luyện đọc các bài TĐ, HTL để chuẩn bị ôn tập, kiểm tra lấy điểm. - Nhận xét chung. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân. - BT cần làm: B1; 3; 4. - Rèn tính cẩn thận, chính xác. - Giảm tải:Không làm bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ ghi bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi HS lên bảng làm bài tập. - Viết các số đo dưới dạng số thập phân đã học. - Nhận xét – ghi điểm 2. Bài mới: (30’) Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Gọi HS lên bảng làm bài tập. - Nhận xét- ghi điểm. Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài. - Gọi HS lên bảng làm bài. - Nhận xét – ghi điểm. Bài 4: Tương tự bài 3 thay đơn vị tính. 3. Củng cố- dặn dò: (3’) - Nhắc lại kiến thức. - Nhắc HS về nhà làm bài. - 2HS lên bảng làm bài. 3m 4cm = 3,04m 2m2 4dm2 = 2,04m2 2kg 15g = 2,015kg - 1HS đọc đề bài. - 2HS lên bảng làm bài. Lớp làm bài vào vở. a) 3m 6dm = 3,6m ; b) 4dm = 0,4m ; c) 34m 5cm = 34,05m ; 345cm = 3,45m - Nhận xét bài làm trên bảng. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vở. a) 42dm 4cm = 42,4dm b) 56cm 9mm = 56,9cm ; ......... - Nhận xét bài làm trên bảng. a) 3kg 5g = 3,005kg ; b) 30g = 0,03kg c) 1103g = 1,103kg - 3 HS nhắc lại. - Về học bài, làm bài, chuẩn bị bài. KHOA HỌC Tiết 18 : PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Học xong bài này, HS có khả năng: - Nêu một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại. Nhận biết được nguy cơ bản thân có thể bị xâm hại - Biết cách phòng tránh và.ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hạị . II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ bị xâm hại. - Kĩ năng ứng phó, ứng xử phù hợp khi rơi vào tình huống có nguy cơ bị xâm hại. - Kĩ năng nhờ sự giúp đỡ nếu bị xâm hại. - Giáo dục Hs có ý thức phòng, tránh bị xâm hại. III.CÁC PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Động não/Lập sơ đồ tư duy - Làm việc theo nhóm - Hỏi - đáp với chuyên gia III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Hình trang 38,39 SGK. - Một số tình huống để đóng vai V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Bài cũ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Nêu tình huống yêu cầu hs xử lí: Nếu biết em họ của mình bị nhiễm HIV từ mẹ, nhà rất gần em xử lí như thế nào? - Nhận xét. -HS nêu 2. Dạy bài mới a) Khám phá GV nêu MĐ,YC của tiết học b) Kết nối * Hoạt động 1: Trò chơi “Chanh chua , cua cắp”. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tổ chức và hướng dẫn. -Nêu vấn đề thảo luận: các em rút ra bài học gì qua trò chơi? -Gv kết luận: Việc bị “Cắp”tay trong trò chơi là hành động xâm hại còn việc rụt tay là phản ứng của chúng ta khi bị xâm hại. -Cả lớp cùng thực hiện theo vòng tròn. -Sợ bị cắp tay , em rút nhanh/ em sợ bị nắm tay em phải rút tay lại/.. * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Yêu cầu hs quan sát H1,2,3 tranh 38 và thảo luận nội dung cảu từng hình. +Nêu 1 số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại. + Bạn có thể làm gì để phòng tránh bị xâm hại? -GV kết luận và giảng thêm cho hs nắm vững hơn. -Hs làm vịec theo nhóm bốn. - Nhóm trưởng đièu khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi trong SGK. - Đại diện nhóm phát biểu. + Đi đường vắng một mình với người lạ; đi nhờ xe người lạ, nhận quà mà không rõ lí do, +Hs có thể nêu theo mục “Bạn cần biết ” trang 39 SGK. 3. Thực hành * Hoạt động 3 : Đóng vai “Ứng phó với nguy cơ bị xâm hại” Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV giao phiếu tình huống cho các nhóm. GV kết luận các cách xử lí hay, đúng và bổ sung.: -Tìm cách tránh xa tầm với người đó, báo cáo người lớn. -Hét to, thẳng vào mặt yêu cầu họ dừng lại -Bỏ đi ngay. -Không nhận lời. Kể với người tin cậy để nhận được sự giúp đỡ. - Các nhóm thảo luận tình huống. - Các nhóm đóng vai.(Các tình huống có thể là:) +N1:Phải làm gì khi có người lạ tặng quà cho mình? +N2:Phải làm gì khi có người lạ muốn vào nhà? +N3: Phải làm gì khi có người trêu ghẹo hay có hành động gây bối rố, khó chịu đối với bản thân em? +N4: Phải làm gì khi có ai đó ném đá vào em? +N5: Phải làm gì khi có người lạ rũ em đi ăn, uống,..? -Các nhóm nhận xét bạn/ 4. Áp dụng - Mỗi hs tự vẽ 1 bàn tay vào giấy A4. - Trên mỗi ngón tay ghi tên người mình tin cậy. - Làm việc theo cặp, hs trao đổi cho nhau “Bàn tay tin cậy” cho bạn đọc. - Vài hs đọc tên trong bàn tay tin cậy của mình và bạn. - Dặn hs chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét. KĨ THUẬT Tiết 9 : LUỘC RAU I. MỤC TIÊU : - Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau. - Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học để giúp gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Rau muống, rau cải, củ hoặc bắp cải, còn tươi, non, nước sạch. - Nồi soong cỡ vừa, đĩa. Bếp dầu hoặc bếp ga du lịch. - Phiếu đánh giá kết quả học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HĐ 1: Tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau. - Nêu những công việc khi thực hiện luộc rau. - Hướng dẫn hs quan sát H1. Kể tên các nguyên liệu và dụng cụ chuẩn bị để luộc rau. - Cho hs quan sát H2 và đọc nội dung. Nêu cách sơ chế rau trước khi luộc. - Gọi hs thực hiện các thao tác sơ chế rau. HĐ 2: Tìm hiểu cách luộc rau . - Hướng dẫn hs quan sát hình 3 và nhớ lại cách luộc rau ở gia đình để nêu cách luộc rau. - Nhận xét và hướng dẫn hs cách luộc rau. - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm về những công việc chuẩn bị và cách luộc rau. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Gv hướng dẫn các thao tác chuẩn bị và luộc rau. HĐ 3: Đánh giá kết quả học tập. - Cho hs báo cáo kết quả tự đánh giá. - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của hs. IV. Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét ý thức học tập và thực hành của hs. - Chuẩn bị bài: Bày, dọn bữa ăn trong gia đình. - Hs nêu. - Hs kể tên các nguyên liệu và dụng cụ. - Hs quan sát và nêu. - Hs thực hiện. Hs nhớ lại và nêu. - Thảo luận nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét. SINH HOAÏT LÔÙP I.Muïc tieâu: - Giuùp hs coù yù thöùc töï giaùc hoïc haønh chaêm chæ, ngoan leã pheùp, hieåu theâm veà tröôøng lôùp mình. - Bieát giöõ an toaøn giao thoâng. - Hoïc sinh coù thoùi quen pheâ vaø töï pheââ trong hoïc taäp – sinh hoaït II.Nhaän xeùt ñaùnh giaù tuaàn qua. 1.Y/C cán bộ lớp nhận xét a.Öu ñieåm : HS ñi hoïc chuyeân caàn , ñuùng giôø Xeáp haøng ra vaøo lôùp nhanh, thaúng haøng . Thöïc hieän nghieâm tuùc hát đầu giờ, giữa giờ. Thöïc hieän toát noäi quy tröôøng, lôùp. Thực hiện tốt PT “ATGT”; “ Trường xanh, lớp sạch”, “ Phòng bệnh sốt xuất huyết”, Tham gia tốt Kì thi “ KT-VT” cấp trường. b.Nhöôïc ñieåm : Moät soá em coøn queân ñoà duøng hoïc taäp . 2.Nhận xét của giáo viên: Tuần qua nhìn chung các em có cố gắng trong học tập, làm bài và xây dựng bài khá tốt. Bên cạnh đó còn có những em chưa học bài kĩ trước lúc đến lớp nên trả lời câu hỏi của cô chưa đạt điểm cao. III.Keá hoaïch tuaàn 10: - OÂn taäp chuaån bò thi giöõa kyø I - Tieáp tuïc thi ñua 2 toát - Duy trì tốt nhöõng öu ñieåm vaø khaéc phuïc nhöõng nhöôïc ñieåm cuûa tuaàn 9. - Học bài và làm bài đầy đủ - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ,gọn gàng - Thực hiện xanh hoá trường học: hằng ngày tưới nước cho cây, cắt tỉa những cành khô,lá vàng. - Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ, luôn có ý thức trong việc phòng bệnh sốt xuất huyết.
Tài liệu đính kèm: