Thiết kế bài dạy các môn lớp 5 năm 2010 - 2011 - Tuần 16

Thiết kế bài dạy các môn lớp 5 năm 2010 - 2011 - Tuần 16

I. Mục đích yêu cầu

- HS biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.

- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được các câu 1, 2, 3; HS khá, giỏi trả lời được tất cả các câu hỏi).

 II. Đồ dùng dạy học.

- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.

III. Các hoạt đông dạy - học

 

doc 32 trang Người đăng huong21 Lượt xem 445Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 5 năm 2010 - 2011 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Thứ hai ngày tháng năm 2010
Tiết 1 - Tập đọc
T31: Thầy thuốc như mẹ hiền
I. Mục đích yêu cầu
- HS biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được các câu 1, 2, 3; HS khá, giỏi trả lời được tất cả các câu hỏi).
 II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt đông dạy - học 
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
- Hướng dẫn HS chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ...mà còn cho thêm gạo, củi.
+ Đoạn 2: Tiếp theo... càng nghĩ càng hối hận.
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- GV sửa phát âm kết hợp giải nghĩa một số từ.
- GV hướng dẫn cách đọc.
- GV đọc mẫu. 
b, Tìm hiểu bài.
+ Hải Thượng Lãn Ông là người thế nào?
+ Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?
+ Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ?
+ Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
+ Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào ?
- GV nhận xét và bổ sung.
+ Bài văn cho em biết điều gì?
c, Đọc diễn cảm bài văn.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1.
- Nhận xét- cho điểm.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài Về ngôi nhà đang xây.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS đọc tiếp nối đoạn (2- 3 lượt).
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS nghe. 
+ Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi.
+ Lãn Ông nghe tin con người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. Ông tự nguyện chăm sóc cháu bé cả tháng trời, không ngại khổ, ngại bẩn. Ông chữa khỏi bệnh cho cháu bé, không những không lấy tiền mà ông còn cho họ thêm gạo, củi.
+ Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh mà không phải do ông gây ra. Điều đó chứng tỏ ông là một thầy thuốc rất có lương tâm và trách nhiệm.
+ Ông được vời vào cung chữa bệnh, được tiến cử chức ngự y nhưng ông đã từ chối khéo.
+ Hai câu thơ cuối bài cho thấy Hải Thượng Lãn Ông coi công danh trước mắt trôi đi như nước còn tấm nhân nghĩa thì còn mãi.
+ Bài ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
 - 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn và nêu cách đọc hay.
- 2 HS đọc to trước lớp.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
Tiết 2- Toán 
T76: Luyện tập
I. Mục tiêu
- HS biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. 
- Làm được các bài tập 1, 2; HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
II. Đồ dùng: Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy - học 
1, Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu HS tìm tỉ số phần trăm của 25 và 75.
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
 - GV hướng dẫn HS mẫu.
 ( 6% + 15 % = 21 % ).
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 2:
- GV HD HS làm bài.
 - GV nhận xét sửa sai.
Bài 3: Hướng dẫn HS khá, giỏi làm thêm.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS làm bảng con, bảng lớp.
- 3 HS tiếp nối nhau nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- HS theo dõi.
- 4 Hs làm bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm vào vở.
a, 27,5% + 38% = 65,5%
b, 30% - 16% =14%. 
c, 14,2% 4 = 56,8%
d, 216% : 8 = 27%. 
- 1 HS đọc bài toán.
- 1 HS làm bảng lớp.
- HS dưới lớp làm vào vở.
 Bài giải
a, Đến hết tháng 9, thôn Hoà An đã thực hiện được số phần trăm kế hoạch là:
 18 : 20 = 0,9 
 0,9 = 90%.
b, Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được số phần trăm kế hoạch là:
 23,5 : 20 = 1,175 
 1,175 = 117,5%.
* Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là:
 117,5% - 100% = 17,5%.
 Đáp số : a, 90%. 
 b, 117,5% 
 Vượt mức:17,5%.
 Bài giải.
a, Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là:
 52500 : 42000 =1,25 
 1,25 = 125%
b, Số phần trăm tiền lãi là:
 125% - 100% = 25%.
Cách 2:
 Người đó thu được lãi số tiền là:
 52 500 - 42 000 = 10 500 (đồng)
 Tiền lãi chiếm số phần trăm là:
 10 500 : 42 000 = 0,25
 0,25 = 25%
 Đáp số : a, 125% ; b, 25% 
Tiết 3 - Chính tả
T16: Về ngôi nhà đang xây
I. Mục đích yêu cầu
- HS viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
- Làm được bài tập 2a; tìm được những từ thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện (BT3).
 II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học
1, Kiểm tra bài cũ 
- Y/c HS tìm các từ có chứa âm đầu tr/ ch.
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn Hs viết chính tả
a. Trao đổi về nội dung đoạn thơ
- Gọi HS đọc đoạn thơ.
+ Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy điều gì về đất nước ta?
b. Hướng dẫn viết từ khó:
- Y/c HS viết các tiếng khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
c. Viết chính tả.
- Gv lưu ý Hs cách trình bày thể thơ tự do.
- GV đọc cho HS viết bài.
d. Soát lỗi và chấm bài.
- Gv đọc cho HS soát lỗi.
- Gv thu chấm 5 bài, nhận xét.
2.3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:
- Y/c HS làm bài theo nhóm 4.
- Nhận xét- kết luận.
a. 
- 3 HS lên bảng viết các tiếng đó, HS cả lớp làm bảng con.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
+ Đất nước ta đang trên đà phát triển.
- HS tìm và nêu các tiếng khó: Xây dở, giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, còn nguyên
- HS viết bảng con, một HS lên bảng viết.
- 1 số HS phát âm lại các tiếng vừa viết.
- HS viết bài vào vở.
- HS theo dõi, soát lỗi.
- HS chữa các lỗi phổ biến.
- 1 HS đọc y/c bài tập.
- 1 nhóm viết vào giấy khổ to, các nhóm khác làm vào vở.
- 1 nhóm báo cáo kết quả bài làm, nhóm khác bổ sung.
- HS đọc lại bảng các từ ngữ.
Giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt, rẻ sườn
rây bột, mưa rây
Hạt dẻ, mảnh dẻ
Nhảy dây, chăng dây, dây thừng, 
dây phơi, dây giầy.
giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân
Giây bẩn, giây mực.
Bài 3:
- Y/c HS viết các từ còn thiếu.
- GV kết luận lời giải đúng.
+ Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào?
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc Y/c và nội dung bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào phiếu bài tập.
- Nhận xét và sửa sai bài bạn.
+ Thứ tự các từ cần điền: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị.
- 1 HS đọc mẩu chuyện.
+ Anh thợ vẽ truyền thần quá xấu khiến bố vợ không nhận ra, anh lại tưởng bố vợ quên mặt con.
Tiết 4 - Đạo đức
T16: Hợp tác với những người xung quanh
I. Mục tiêu
- Hs biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh.
- HS nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
- Không đồng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường.
- KN hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh. KN đảm nhận trách nhiệm, tư duy phê phán, ra quyết định.
II. Chuẩn bị
- Thẻ màu dùng cho hoạt động dạy học.
III. Các hoạt động dạy - học 
1, Kiểm tra bài cũ 
+ Vì sao cần phải biết tôn trọng phụ nữ?
- GV nhận xét.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Các hoạt động
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống (trang 25- SGK)
* Mục tiêu: HS biết được một số biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh.
* Cách tiến hành:
- GV y/c HS quan sát 2 tranh ở trang 25 và thảo luận các câu hỏi được nêu ở dưới tranh.
- GV kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung: người thì giữ cây, người lấp đất, người rào cây,... Để cây được trồng ngay ngắn, thẳng hàng, cần phải biết phối hợp với nhau. Đó là biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh.
+ Biết hợp tác với những người xung quanh thì công việc sẽ thế nào?
b. Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK.
* Mục tiêu: - HS nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS làm việc cặp đôi, thảo luận trả lời bài tập số 1 SGK.
- Y/c đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của mình.
- Gv kết luận: Để hợp tác tốt với những người xung quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau; bàn bạc công việc với nhau; hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung,...; tránh các hiện tượng việc của ai người nấy biết hoặc để người khác làm còn mình thì chơi.
c, Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK)
* Mục tiêu: HS biết phân biệt những ý kiến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
* Cách tiến hành:
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2.
- Mời một số HS giải thích lí do.
- GV kết luận từng nội dung:
a- Tán thành
b- Không tán thành
c- Không tán thành
d- Tán thành
* Hoạt động tiếp nối
- Hằng ngày thực hiện việc hợp tác với mọi người ở nhà, ở trường, ở khu dân cư,...
- 3 HS tiếp nối nhau trình bày.
- HS thảo luận theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp; các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 3- 4 HS tiếp nối nhau đọc ghi nhớ.
- HS làm việc cặp đôi, thảo luận trả lời bài tập số 1 sgk.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với từng ý kiến.
..
Thứ ba ngày tháng năm 2010
Tiết 1 - Toán
T77: Giải toán về tỉ số phần trăm
(Tiếp)
I. Mục tiêu 
- HS biết tìm một số phần trăm của một số. 
- Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
- Làm được các bài tập 1, 2; Hs khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
 II. Đồ dùng dạy học: bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học 
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn HS giải toán về tìm tỉ số phần trăm
a. GV giới thiệu cách tính 52,5% của số 800.
- GV đọc VD và ghi tóm tắt lên bảng:
+ Số H/S toàn trường là: 800 HS.
+ Số HS nữ chiếm: 52,5% 
+ Số HS nữ: .....HS ? 
- GV hướng dẫn HS tóm tắt các bước thực hiện. Từ đó đi đến cách tính:
 800 : 100 52,5 = 420 
 Hoặc: 800 52,5 : 100 = 420 
 Vậy số HS của 52,5% trong tổng số 100% HS là 420.
- GV gọi một vài HS phát biểu cách tìm 52,5% của 800.
b. Giới thiệu bài toán liên qu ...  của bài học.
B.Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1. Cho HS đọc đề bài ,và trao đổi cùng làm.
- 3 Hs làm bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm phiếu.
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 2.GV hướng dẫn: 
Tính 35% của 120 kg.
- 1 Hs làm bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm theo nhóm cặp đôi.
- GV theo dõi giúp HS .
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 3. GV hướng dẫn HS làm bài.
- Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật.
- Tính 20% của diện tích đó. 
- 1 Hs làm bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm vở.
- Gv nhận xét – bổ xung.
Bài 4. GV hướng dẫn HS.
- Tính 1% của 1200 cây rồi tính nhẩm 5% của 1200 cây.
VD: 1% của 1200 cây là:
1200 : 100 =12 cây.
Vậy 5% của 1200 cây là :
12x 5 =60 (cây.)
- Ta có thể dựa vào kết quả trên để tính nhẩm .
- Hs thi giải nhanh theo nhóm lớn.
- Các nhóm trình bày.
- GV nhận xét sửa sai cho bài làm của HS.
4. Củng cố - Dặn dò(5)
- GV nhận xét giời học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập trong SGK.
- Hát .
- HS làm bài tập .
a. 320 x 15 : 100 = 48 ( kg)
b. 235 x 24 : 100 = 56,4 ( m2)
c.350 x 0,4 : 100 = 1,4 
HS làm bài.
 Bài giải.
 Số gạo nếp bán được là.
 120 x 35 : 100 = 42 ( kg).
 Đáp số : 42 kg.
- HS làm bài.
Bài giải.
 Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là.
 18x 15 = 270.
 Diện tích để làm nhà là.
 279 x 20 : 100 = 54 ( m2) .
 Đáp số : 54 m2
- HS làm bài.
- Vì 5 % của 1200 cây là :
12 x 5 = 60 cây 
+ Vì 10 % gầp 5% 2 lần . Nên 10% của 1200 cây là :
60 x 2 = 120 ( cây)
+ Vì 20 % gấp 5 % 4 lần . Nên 20 % của 1200 cây là:
60 x 4 = 240 (cây)
+ Vì 25 % gấp 5 % 5 lần . Nên 25 % của 1200 cây là : 
25 x 5 = 125 (cây)
Tiết 5.
 Thể dục. Bài 31
Bài thể dục phát triển chung
Trò chơi " Lò cò tiếp sức "
I. Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Y/c thực hiện hoàn thiện toàn bài.
- Chơi trò chơi “ Lò cò tiếp sức ’’. Y/c tham gia chơi tương đối chủ động và nhiệt tình.
II. Địa điểm và phương tiện:
- Địa điểm: Sân tập.
- Phương tiện: Còi .
III. Các hoạt động dạy học cụ thể:
 Nội dung
Định lượng
 Phương pháp tổ chức.
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp phổ biến nội dung, y/c buổi tập.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên.
- Đừng thành vòng tròn khởi động các khớp và chơi trò chơi.
2. Phần cơ bản:
a, Ôn bài thể dục phát triển chung: vươn thở, tay, chân và vặn mình và toàn thân, thăng bằng, nhảy, điều hoà.
- Y/c HS tập động loạt cả lớp, mỗi lần một động tác, mỗi động tác 
2 x 8 nhịp.
- Kiểm tra 5 động tác đầu của bài thể dục đã học phát triển chung.
+ Nội dung kiểm tra: Mỗi HS thực hiện 5 động tác của bài thể dục.
+ Phương pháp kiểm tra: GV gọi mỗi đợt 5 HS.
+ Đạnh giá: 
* Hoàn thành tốt : Thực hiện cơ bản đúng cả 5 động tác.
* Hoàn thành: Thực hiện đợc cơ bản đúng tối thiểu 3 động tác.
* Chưa hoàn thành: Thực cơ bản đúng dưới 3 động tác.
b, Trò chơi: “ lò có tiếp sức”
- GV nêu tên trò chơi để HS nhắc lại cách chơi.
- Y/c HS chơi thử, rồi chơi chính thức.
3. Phần kết thúc:
- Y/c HS chạy nhẹ nhàng, thả lỏng.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Nhắc lại nội dung bài.
6 – 10 phút
18- 22 phút
5 - phút
10 – 12 phút
4- 6 phút
 * * * * 
 * * * * 
 *
 * * * * 
 * * * * 
 *
 * * * * 
 * * * * 
 *
Tiết 1: Mĩ thuật. Mẫu vẽ có hai vật mẫu
I.Mục đích yêu cầu.
- HS hiểu được đặc điểm của mẫu vật.
- HS biết cách bố cục và vẽ được hình có tỉ lệ gần đúng.
- HS quan tâm , yêu quý mọi vạt xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học.
- Một vài vật mẫu vẽ có hai vật mẫu.
- Hình gợi ý cách vẽ.
- Một số tranh tĩnh vật .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A. Giới thiệu bài 10’)
1. ổn định tổ chức(2)
2. kiểm tra bài cũ(3)
- Kiểm tra sự chuẩn bị cảu HS.
3. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu bài học.
B. Phát triển bài (25’)
a. Hoạt động 1. Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu và hình gợi ý trong SGK. yêu cầu HS quan sát và nêu nhận xét đặc điểm của mẫu vật .
- GV nhận xét ,bổ xung .
b. Hoạt động 2. Cách vẽ.
-- GV giới thiệu cách vẽ và vẽ lên bẳng để HD h/s về cách bố cục bài vẽ trên một tờ giấy.
c. Hoạt động 3. Thực hành.
- GV quan sát và nhắc HS.
+ Vẽ mẫu theo đúng vị trí quan sát của mỗi người , không vẽ giống nhau .
+ Gợi ý HS cẽ khung hình chung,khung hình của từng vật mẫu.
+ Cách vẽ phác hình bằng các đường thẳng.
+ Cách vẽ hình chi tiết.
- GV quan sát lớp ,HD cho hs và giúp đỡ HS thực hiện.
d. Hoạt động 4. Nhận xét đánh giá.
- GV cùng hs chọn một số bài vẽ và HD H/S nhận xét, xếp loại .
* Hoạt động 5: Kết luận (5)
- GV nhận xét giời học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuản bị bài sau.
- Hát.
HS nghe.- HS quan sát ,và nêu nhận xét.
- HS theo dõi . 
- HS theo dõi và thực hiện theo HD.
- HS trưng bày sản phẩm và nhận xét.
Tiết 5.
 Thể dục – Bài 32
Bài thể dục phát triển chung
I. Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Y/c thuộc bài và tập đúng kĩ thuật
- Chơi trò chơi “ Thỏ nhảy ’’. Y/c tham gia chơi tương đối chủ động và nhiệt tình.
II. Địa điểm và phương tiện:
- Địa điểm: Sân tập.
- Phương tiện: Còi.
III. Các hoạt động dạy học cụ thể:
 Nội dung
Định lượng
 Phương pháp tổ chức.
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp phổ biến nội dung, y/c buổi tập.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên.
- Đừng thành vòng tròn khởi động các khớp và chơi trò chơi.
2. Phần cơ bản:
a, Ôn bài thể dục phát triển chung:Vươn thở, tay, chân và vặn mình và toàn thân, thăng bằng, nhảy , điều hoà.
- Y/c HS tập động loạt cả lớp, mỗi lần một động tác, mỗi động tác 
2 x 8 nhịp.
- Kiểm tra 3 động tác cuối của bài thể dục đã học phát triển chung.
+ Nội dung kiểm tra: Mỗi HS thực hiện 3 động tác của bài thể dục.
+ Phương pháp kiểm tra: GV gọi mỗi đợt 5 HS.
+ Đạnh giá: 
* Hoàn thành tốt : Thực hiện cơ bản đúng cả 3 động tác.
* Hoàn thành: Thực hiện đợc cơ bản đúng tối thiểu 2 động tác.
* Chưa hoàn thành: Thực cơ bản đúng dưới 1 động tác.
b, Trò chơi: “lò cò tiếp sức”
- GV nêu tên trò chơi để HS nhắc lại cách chơi.
- Y/c HS chơi thử, rồi chơi chính thức.
3. Phần kết thúc:
- Cho HS chơi trò chơi “ Tìm người chỉ huy”.
- Tập chung lớp học.
- Điều hoà thả lỏng.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Nhắc lại nội dung bài.
6 – 10 phút
18- 22 phút
5 - phút
10 – 12 phút
4- 6 phút
 * * * * 
 * * * * 
 *
 * * * * 
 * * * *
 *
 * * * * 
 * * * * 
 *
Câu hỏi thảo luận:
1, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng diễn ra vào thời gian nào? Đại hội đã đề ra nhiệm vụ gì?
- Thời gian:
- Nhiệm vụ: 
2, Nêu dẫn chứng cho thấy sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới về các mặt Kinh tế, Giáo dục?
- Kinh tế: 
- Giáo dục: 
3, Sự phát triển vững mạnh của hậu phương có tác động thế nào đến tiền tuyến?
4, Đảng ta mở Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc nhằm mục đích gì? Hãy tìm hiểu thành tích của 1 trong 7 anh hùng được tuyên dương trong Đại hội?
- Mục đích: 
Câu hỏi thảo luận:
1, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng diễn ra vào thời gian nào? Đại hội đã đề ra nhiệm vụ gì?
- Thời gian:
- Nhiệm vụ: 
2, Nêu dẫn chứng cho thấy sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới về các mặt Kinh tế, Giáo dục?
- Kinh tế: 
- Giáo dục: 
3, Sự phát triển vững mạnh của hậu phương có tác động thế nào đến tiền tuyến?
4, Đảng ta mở Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc nhằm mục đích gì? Hãy tìm hiểu thành tích của 1 trong 7 anh hùng được tuyên dương trong Đại hội?
- Mục đích: 
Câu hỏi thảo luận:
1, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng diễn ra vào thời gian nào? Đại hội đã đề ra nhiệm vụ gì?
2, Nêu dẫn chứng cho thấy sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới về các mặt Kinh tế, Giáo dục?
3, Sự phát triển vững mạnh của hậu phương có tác động thế nào đến tiền tuyến?
+ Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức người, sức của có sức mạnh chiến đấu cao.
4, Theo em vì sao hậu phương có thể vững mạnh vậy?
+ Vì Đảng lãnh đạo đúng đắn, phát động phong trào thi đua yêu nước.
+ Vì nhân dân ta có tinh thần yêu nước cao.
4, Đảng ta mở Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc tổ chức khi nào? Nhằm mục đích gì? Hãy tìm hiểu thành tích của 1 trong 7 anh hùng được tuyên dương trong Đại hội?
+ 1/ 5/ 1952.
+ MĐ: Tổng kết, biểu dương những thành tích của phong trào thi đua yêu nước của các tập thể và cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến.
+ 7 anh hùng được Đại hội bầu chọn là: 
1- Cù Chính Lan (Một mình nhảy lên xe tăng Pháp, ném lựu đạn vào trong xe, diệt toàn bộ địch. Anh chiến đấu cho đến khi hi sinh).
2- La Văn Cầu (Trong chiến dịch Biên giới, khi bị thương anh đã nhờ đồng đội chặt đứt cánh tay bị thương của mình cho khỏi vướng để tiếp tục chiến đấu).
3- Nguyễn Quốc Trị
4- Nguyễn Thị Chiên (Chỉ huy đội nữ du kích Tán Thuật (Thái Bình), được phong tặng Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân và là nữ anh hùng đầu tiên của Quân đội nhana dân Việt Nam).
5- Ngô Gia Khảm (Năm 1941, ông bị thực dân Pháp bắt giam ở Sơn La, dù địch tra tấn dã man ông vẫn quyết không khuất phục. Có lần ông tuyệt thực 11 ngày để buộc địch phải trả tự do. Ông là người đầu tiên xây dựng xưởng Quân giới và Xưởng Hoá chất ở chiến khu Việt Bắc, chế tạo các loại thuốc nổ, đạn, lựu đạn phục vụ cho kháng chiến.
6- Trần Đại Nghĩa (Năm 1942, ông sang Đức làm việc. Năm 1946, ông về nước được giao chức Cục trưởng Cục quân giơi. Ông chế súng không giật (DKZ), ba- dô- ca,... Năm 1952, ông được tuyên dương Anh hùng lao động
7- Hoàng Hanh
Phiếu bài tập
Bài 1: Tự kiểm tra vốn từ của mình
a, Xếp các tiếng sau đây thành những nhóm từ đồng nghĩa: đỏ, trắng, xanh, hồng, điều, bạch, biếc, đào, lục, son.
- Nhóm 1:
- Nhóm 2:
- Nhóm 3:
-Nhóm 4
b. Tìm các tiếng cho trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống:
 	Bảng màu đen gọi là bảng .................
 	Mắt màu đen gọi là mắt ..................
 	Ngựa màu đen gọi là ngựa .................
 	Mèo màu đen gọi là mèo .................
 	Chó màu đen gọi là chó .................
 	Quần màu đen gọi là quần ..................
 (đen, thâm, mun, huyền, ô, mực)
Phiếu bài tập
Bài 1: Tự kiểm tra vốn từ của mình
a, Xếp các tiếng sau đây thành những nhóm từ đồng nghĩa: đỏ, trắng, xanh, hồng, điều, bạch, biếc, đào, lục, son.
- Nhóm 1:
- Nhóm 2:
- Nhóm 3:
-Nhóm 4
b. Tìm các tiếng cho trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống:
 	Bảng màu đen gọi là bảng .................
 	Mắt màu đen gọi là mắt ..................
 	Ngựa màu đen gọi là ngựa .................
 	Mèo màu đen gọi là mèo .................
 	Chó màu đen gọi là chó .................
 	Quần màu đen gọi là quần ..................
 (đen, thâm, mun, huyền, ô, mực)

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16.doc