I. Mục tiêu.
-Từ những điều đã thấy khi quan sát cảnh một buổi trong ngày, biết lập dàn ý chi tiết tả cảnh đó.
-Biết chuyển một phần trong dàn ý thành một đoạn văn tả cảnh.
-Có ý thức lập được dàn bài và làm bài tốt.
II. Chuẩn bị.
-Những ghi chép của HS đã có khi quan
Lịch báo giảng tuần 2 : Áp dụng 27/08-31/08/2012 Thứ /ngày Mơn học Tên bài giảng Ghi chú 3/28/08 Tập làm văn Tốn Khoa học Luyện tập tả cảnh Ơn tập phép cộng phép trừ .ps Nam hay nữ (t2) Dạy lớp 5a1 4/29/08 Chính tả Tốn Lịch sử Kể chuyện Đạo đức Nghe viết :Lương ngọc quyến Ơn tập phép nhân,phép chia hai ps Nguyễn trường Tộ.. Kể chuyện đã nghe đã đọc Em là học sinh lớp 5 (t2) Dạy lớp 5c 5/30/08 Tập làm văn Tốn Luyện từ và câu Kĩ thuật Đạo đức Luyện tập làm báo cáo thống kê Hỗn số (t1) Luyện tập về từ đồng nghĩa Đính khuy hai lỗ (T2) Em là học sinh lớp 5 (t2) Dạy lớp 5a2 6/31/08 Tập làm văn Tốn Kể chuyện Khoa học Luyện tập làm báo cáo thống kê Hỗn số (tt) Kể chuyện đã nghe đã đọc Cơ thể chúng ta được hình thành ntn? Dạy lớp 5a1 Thứ hai ngày 28 tháng 8 năm 2012 MÔN: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu. -Từ những điều đã thấy khi quan sát cảnh một buổi trong ngày, biết lập dàn ý chi tiết tả cảnh đó. -Biết chuyển một phần trong dàn ý thành một đoạn văn tả cảnh. -Có ý thức lập được dàn bài và làm bài tốt. II. Chuẩn bị. -Những ghi chép của HS đã có khi quan sát cảnh một buổi trong ngày. -Bút dạ và phiếu khổ to. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh -Kiểm tra 2 học sinh: (3’) -Nhận xét cho điểm. HĐ1; Hướng dẫn HS làm bài 1( 15’) - HS đọc yêu cầu của bài tập. -GV giao việc. -Các em đọc bài văn rừng trưa và bài chiều tối. -Tìm những hình ảnh em thích trong mỗi bài văn. Vì sao em thích? - HS làm bài. - HS trình bày. -Chú ý: HS có thể thích những hình ảnh khác nhau nên GV cần các em phải nêu được lí do hợp lí vì sao mình thích là được. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài 2( 15’) -HS đọc yêu cầu của bài tập. -Giáo viên giao việc. -Các em xem lại dàn bài về một buổi trong ngày trong vườn cây (hay trong công viên, trên cánh đồng). -Các em nên chọn viết một đoạn văn cho phần thân bài dựa vào kết quả đã quan sát được. - HS làm bài. - HS trình bày kết quả bài làm GV lưu ý HS cần giới thiệu em tả cảnh ở đâu? Tả cảnh đó vào buổi nào sáng, trưa hay chiều. -GV nhận xét về cách viết, về nội dung đoạn văn các em đã trình bày khen những học sinh viết đoạn văn hay. HĐ 3 : (5’) -Gv nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý đoạn văn đã viết ở lớp. -Chuẩn bị cho tiết TLV tiếp theo. Hs trật tự -2 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV -Nghe. -1 Hs đọc to, cả lớp đọc thầm 2 bài văn. -Từng em đọc cả 2 bài và dùng viết chì gạch dưới những hình ảnh mình thích. -HS lần lượt trình bày trước lớp những hình ảnh mình thích và nêu lĩ do mình thích. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -HS nhận việc. -HS làm bài cá nhân. -Một số em đọc đoạn văn đã viết. -Lớp nhận xét. TIẾT 2 :TOÁN TIẾT 7:BÀI: ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ I/Mục tiêu - Củng cố các kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ hai phân số. - Thực hành vận dụng. -Có ý thức học bài nghiêm túc. II/ Đồ dùng học tập Sgk ,vở III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động giáo viên HĐ 1:( 5’) Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 5 trang 9. -Chấm một số vở của học sinh. -Nhận xét chung. HĐ 2: (27’) GTB-Dẫn dắt ghi tên bài */ Nêu quy tắc cộng, trừ hai phân số. */ Thực hành luyện tập. Bài 1: -Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số có cùng mẫu số ta làm như thế nào? -GV nêu ví dụ và gọi HS lên bảng thực hiện. - Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? -GV nêu ví dụ gọi HS lên bảng thực hiện. -GV chốt ý. -Yêu cầu HS tự thực hiện. Nhắc HS lưu ý khi quy đồng mẫu số chung -Nhận xét cho điểm. Bài 2: -GV yêu cầu HS làm như bài 1. -Lưu ý các số tự nhiên có thể coi là phân số có mẫu số bằng 1. từ đó quy đồng được MSC và tính. Bài 3: -Gọi HS đọc đề bài. -Bài toán yêu cầu gì? -Bài toán hỏi gì? -Nhận xét sửa bài bài cho điểm. HĐ 3: ( 8’) -Chốt lại ý nội dung kiến thức của bài. -Dặn HS về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau. Hoạt động học sinh Hs trật tự -2HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. -Nhắc lại tên bài học. -Ta cộng (hoặc trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số. -2HS lên bảng thực hiện. - Lớp làm bài vào giấy nháp. -Nhận xét và chữa bài làm trên bảng. - Ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hoặc trừ hai phân số có cùng mẫu số. -HS thực hiện như ví dụ ở trên. -Nhắc lại. -2HS lên bảng làm bài. - Lớp làm bài vào vở. a); -Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -HS thực hiện theo yêu cầu. -Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau. -1-2HS đọc đề bài. -Nêu: -1HS lên bảng tóm tắt bài toán. Bài giải Phân số chỉ tổng số bóng màu đỏ và màu xanh là (số bóng) Phân số chỉ số bóng màu vàng là 1- (số bóng) Đáp số: số bóng. -1 – 2 HS nhắc lại Môn :KHOA HỌC BÀI : NAM HAY NỮ (Tt) A. MỤC TIÊU : +Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học vạ xã hội giữa nam với nữ. + Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam nữ. + Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới ; không phân biệt nam hay nữ. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Hình 6,7 SGK -Các phiếu có nội đung như trang 8 SGK. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hđ 1: ( 5’) -Gọi HS nêu lại nội dng bài học. -Liên hệ bản thân. -Tổng kết chung. HĐ2 : ( 12’)Thảo luận " Một số quan niệm xã hội về nam nữ" MT: nhận biết một số quan niệm xã hội về nam nữ cần thiết phải thay đổi. Tôn trọng các bạn khác giới , không phân biệt. * Yêu cầu thảo luận nhóm, mỗi nhóm 2 câu hỏi: -Nhóm 1: + Câu 1 : Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không? Hãy giải thích bạn đồng ý hoặc tại sao không đồng ý? a, Công việc nội trợ là của phụ nữ b, Đàn ông là người kiếm tiền nuôi gia đình. c, Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuầt. + Câu 2: Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và khác nhau như thế nào ? Như vậy có hợp lí không? + Câu 3: Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ ? Như vậy có hợp lí không? + Câu 4: tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ? -Các nhóm thảo luận -Yêu cầu đại diện trình bày trước lớp KL HĐ3 ( 12’): Chơi trò chơi : Sắm vai trong gia đình * Nêu yêu cầu -Chơi thử trò chơi trong quan hệ gia đình. -HD cách chơi và chơi thử Cho HS nhận xét cách thể hiện của các bạn , cách cư xử đánh giá. Hoạt động nối tiếp ( 6’) -GV tổng kết chung. * Liên hệ gia đình HS -Nhận xét tiết học , chuẩn bị bài sau. Hs trật tự -2 HS lên bảng trả lời câu hỏi . -HS lớp tự liên hệ. -HS nhận xét. * chia nhóm bầu nhóm trưởng . -Mỗi nhóm trả lời 2 câu hỏi -Thảo luận nhóm 4 -Trình bày ý kiến của bản thân. -Đại diện nhóm lên trình bày-Lắng nghe nhận xét . -Trình bày ý kiến của bản thân. -Thoả luận rút kết luận. -Đọc lại kết luận. Lắng nghe yêu cầu. -HS chơi thử. 3 HS một nhóm lên trình bày. -Nhận xét chung. * Liên hệ bản thân. -Chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 29 tháng 8 năm 2012 Môn: Chính tả Nghe- viết: Lương Ngọc Quyến I. Mục tiêu: -Nghe viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến. -Ghi lại phần vần của tiếng ( BT2), chép đúng tiếng, vần vào mô hình, biết đánh dấu thạch đúng chỗ theo yêu cầu ( BT3). - Có ý thức viết chính tả cẩn thận. II. Chuẩn bị: -Bút dạ và vài tờ phiếu phóng to mô hình cấu tạo trong bài tập 3. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh HĐ 1: (5’) -GV gọi vài học sinh lên bảng kiểm tra bài cũ. -Nhận xét đánh giá cho điểm từng học sinh HĐ 2: ( 5’) GV đọc toàn bài chính tả một lượt. -GV đọc giọng to, rõ, thể hiện niềm cảm phục. -Gv giới thiệu nét chính về Lương Ngọc Quyến: ông sinh năm 1885 và mất năm 1937. Ông là con trai nhà yêu nước Lương Văn Can. Ông đã từng qua nhật để học.. -Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: Lương Ngọc Quyến,Xích sắt. HĐ3: ( 15’)GV đọc cho HS viết. -GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. Mỗi câu hoặc bộ phận câu đọc 2 lượt. HĐ4: ( 6’)Chấm chữa bài. -GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. -GV chấm 5-7 bài. -GV nhận xét về ưu khuyết điểm của các bài chính tả đã chấm. HĐ5: (4’)Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2. -Cho HS đọc yêu cầu của bài. -GV giao việc. Các em ghi lại phần vần của những tiếng in đậm trong câu a và câu b, nhớ ghi ra giấy nháp. -Tổ chức cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. a)Trang Nguyên trẻ nhất là ông Nguyễn Hiền quê ở Nam Định. b)Làng có nhiều tiến sĩ nhất nước là Làng Mộ Trạch, huyện Cẩm Bình, tỉnh Hải Dương. HĐ5 : ( 3’)Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. -Gv giao việc. -Các em quan sát kĩ mô hình. -Chép vần của từng tiếng vừa tìm được vào mô hình cấu tạo vần. - HS làm bài: GV giao phiếu cho 3 học sinh. - HS trình bày. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Hoạt động nối tiếp -Gv nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm lại bài vào vở bài tập 3. -Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài chính tả tiếp theo. Hs trật tự 2-3 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV. -Nghe. -Nghe. -HS luyện viết các từ vào bảng con. -HS viết chính tả. -HS tự phát hiện lỗi và sửa lỗi. -từng cặp học sinh đổi tập cho nhau để sửa lỗi. -1 Hs đọc to, lớp đọc thầm theo. -HS nhận việc ... HS nhắc lại. -Nghe. -2 Phần. -Đó là phần nguyên và phần phân số. - Phần nguyên là 2 phần phân số là -Bao giờ cũng nhỏ hơn đơn vị. -Nghe. HS tự lấy thêm ví dụ - Hỗn số 3; 2; . -2Hs đọc yêu cầu. -2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào bảng con. a) 2 (hai và một phần tư) b)........ -Nhận xét sửa bài làm của bạn trên bảng. -2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. a) 1 b) .. -Nhận xét bài làm trên bảng. -Tự sửa bài của mình. MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I.Mục đích - yêu cầu -Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn ( BT1), xếp được vào nhóm từ đồng nghĩa ( BT2) -Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng từ đồng nghĩa.( BT3) -Có ý thức trong học tập. II.Đồ dùng dạy – học. -Từ điển học sinh -Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh HĐ 1 ( 5’) -Em hãy nêu 1 số từ đồng nghĩa ? Hãy đặt câu với từ ngữ đó? -Nhận xét và cho điểm học sinh. HĐ 2 ( 30’) :Luyện tập */ Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 - HS đọc yêu cầu của BT1. -GV giao việc. -Các em đọc đoạn văn đã cho. -Tìm những từ đồng nghĩa có trong đoạn văn đó. Em nhớ dùng viết chì gạch dưới những từ đồng nghĩa trong SGK. - HS làm bài. -HS trình bày kết quả bài làm. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: những từ đồng nghĩa là: mẹ, u, bu. -GV nói thêm: tất cả các từ nói trên đều chỉ người đàn bà có con, trong quan hệ với con */ Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 - HS đọc yêu cầu BT2 -GV giao việc. -Các em đọc các từ đã cho. -Các em xếp các từ đã cho ấy thành từng nhóm từ đồng nghĩa. -HS làm việc học sinh có thể làm việc cá nhân hoặc làm việc theo nhóm. -HS trình bày kết quả bài làm. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Các nhóm từ đồng nghĩa như sau: Bao la,mênh mông, bát ngát, thênh thang. -Lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng -Vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo */Hướng dẫn HS làm BT3. - HS đọc yêu cầu của bài tập 3. -GV giao việc các em viết một đoạn văn khoảng 5 câu trong đó có dùng một số từ đã nêu ở bài tập 2. - HS làm bài. - HS trình bày kết quả bài làm. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng và khen những HS viết đoạn văn hay. Hoạt động nối tiếp : ( 5’) -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả. -Chuẩn bị bài cho bài học tiếp. Hs trật tự -3 HS lên bảng thực hiện. -Nghe. -1 HS đọc to cả lớp đọc thầm. -HS nhận việc. -HS làm bài cá nhân. Mỗi em dùng viết chì gạch dưới những từ đồng nghĩa trong đoạn văn. -Một số HS trình bày kết quả. -Lớp nhận xét. -HS chép lời giải đúng vào vở hoặc vở bài tập. -1 HS đọc to lớp đọc thầm. -HS làm việc cá nhân. Từng em xếp các từ đã cho thành từng nhóm đồng nghĩa. -Các cá nhân lên trình bày nếu làm việc theo nhóm thì đại diện nhóm lên trình bày. -Lớp nhận xét. -HS chép lời giải đúng vào vở hoặc vở bài tập. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm. -HS nhận việc. -HS làm bài cá nhân. -Một số học sinh trình bày kết quả bài làm. -Lớp nhận xét. Kĩ thuật BÀI1:ĐINH KHUY HAI LỖ (tt) I. MỤC TIÊU: - Học sinh cần phải + Biết đính khu hai lỗ, + Đính được khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật + Rèn luyện tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học. - Mẫu đính khuy hai lỗ. - Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ. - Vật liệu và dụn cụ cần: Một số khuy hai lỗ được làm bằng vật lịêu khác nhau. - 2 -3 chiếu khuy hai lỗ có kích thước lớn (có trong bộ dụng cụ khâu, thêu lớp 5 của giáo viên). - Một mảnh vải có thích thước 20 cm x 30cm. - Chỉ khâu len hoặc sợi. - Kim khâu len hoặc kim khâu thường. - Phấn, thước (có vạch chia thành từng cm), kéo. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ 1:(3’)- Yêu cầu HS mang đồ dùng và sản phẩm tiết trước để chuẩn bị tiết học. -Kiểm tra nhận xét HĐ2:(25’) Tiếp tục thực hành hoàn thành sản phẩm * Nêu lại một số ưu điểm của HS tiết trước : -Phần lớn các em đã nhớ 3 bước cơ bản của đính khuy. -Một số bạn đã thực hiện đúng yêu cầu, hoàn thành đính được 1 khuy. * Lưu ý : -Cách đánh dấu điểm đính khuy. -Đường chỉ luồn giữa 2 khuy. -Cách thắt nút khuy. * ChoHS mang dụng cụ thực hiện tiếp. -Quan sát giúp đỡ HS yếu. -Yêu cầu nhóm trrưởng theo giỏi giúp đỡ các thành viên trong nhóm hoàn thành sản phẩm. * Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. HĐ3: ( 7’)Nhận xét, đánh giá. - Gọi 1 HS đọc to phần đánh giá trong ( SGK ). Ghi các yêu cầu Nhận xét, đánh giáøu đánh giá sản phẩm lên bảng. -Cử 2-3 đánh giá sản phẩm của các bạn theo yêu cầu đã nêu. -Đánh giá sản phẩm HS theo 2 mức : A (hoàn htành ), B ( chưa hoàn thành), hoàn thành tốt A+. * Nhận xét : Sự chuẩn bị , tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. Hoạt động nối tiếp ( 3’) -Chuẩn bị : vải, khuy bốn lõ, kim chỉ cho bài sau. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hs trật tự - Đọc thầm theo bàn mục 1 trang 3 SGK. -2-3 HS nêu, nhận xét. -Lắng nghe. *Nhớ lại các bước cơ bản của qui trình đính khuy. -Nêu những vướng mắc của mình qua tiết học tuần trước,ví dụ : -Việc đánh dấu khuy. -Việc luồn chỉ. -Việc thát nút khuy. * Mang dụng cụ thực hiện tiếp : Đính khuy còn lại. * Làm việc cá nhân theo nhóm. -Trao đỏi các vấn đề vướng mắc với thành viên trong nhóm. * Trình bày sản phẩm cá nhân theo nhóm. -1 HS đọc. * 2 HS nêu lại. -2 -3 HS dấnh giá sản phẩm. * Bình chọn sản phẩm dẹp nhất, đúng kĩ thuật nhất. -Nêu gương những bạn thực hiện tốt. Chuẩn bị vật dụng cho tiết học Thứ sáu ngày 31 tháng 8 năm 2012 ( dạy lớp 5a1) Môn :KHOA HỌC BÀI4: CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ? Mục tiêu : + Nhận biết cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng củ bố. + Phân biệt mộtt vài giai đoạn phát triển của thai nhi. + Có ý thức trong việc sinh sản duy trì nòi giống. B. Đồ dùng dạy học : - Hình 10, 11 SGK. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh HĐ 1: (5’) * Nêu lại nội dung bài học. -Cần phải đối xử với con trong gia đình như thế nào ? -Nhận xét tổng kết chung.: HĐ2: Giảng giải ( 15’) MT: Hình thành cho HS biểu tượng về sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi * HD HS làm việc cá nhân. -Quan sát các hình 1a, 1b, 1c và đọc kĩ phần chú thích trang 10 SGK, tìm xem chú thích nào phù hợp với hình nào ? -Làm việc cá nhân trình bày . -Nhận xét chung -Chốt ý ( SGK) HĐ3 : Nêu lại nhận xét ( 15’) MT: quan sát nêu lại nội dung các hình. * Yêu cầu hs quan sát các hìh 2,3,4,5,trang 11 SGK để tìm xem hình nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoãng được 9 tháng. -Gọi 1HS lên trình bày -Yêu cầu các nhóm nhận xét chung. -Nêu các bộ phận theo nội dung các hình , kèm theo chú giải. -Tổng kết chung , cho HS quan sat giáo khoa . * Cho hs làm việc theo cá nhân -Quan sát tranh SGK nêu lại các nội dung sgk. -Trình bày miệng theo cá nhân. -nhận xét chung liên hệ cho hs. Hoạt động nối tiếp ( 5’) * Chốt ý nêu lại ND bài . -Gd hs các vấn đề thực tế. * 1 HS nêu lại nội dung bài . - HS nêu. -HS nhận xét * Mở sách giáo khoa. -quan sách trả lời câu hỏi . -Đáp án : hình 1a : Các tinh trùng gặp trứng. Hình 1b : Một tinh trùng đã chui được vào trứng. Hình 1c : Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau tạo thành hợp tư û * * Quan sát hình sách giáo khoa và trả lời câu hỏi. -Đáp án : H2 : Thai được khoãng 9 tháng, đã là một cơ thể người hoàn chỉnh. H3 : Thai được 8 tuần, đã có hình dạng của đầu, mình, tay, chân nhưng chưa hoàn thiện. H4 :Thai được 3 tháng , đã có hình dạng đầu, mình, tay, chân, hoàn thiện hơn, đã hình thành đầy đủ các bộ phận của cơ thể . H5: Thai được 5 tuần, có đuôi, đã có hình thù của đầu,mình, tay, chân, nhưng chưa rõ ràng. * Quan sát tranh nêu lại nội dung của bài. -Trình bày kết quả quan sát được. * Nêu lại ND bài . -Chuẩn bị bài sau. TOÁN: TIẾT 10: BÀI: HỖN SỐ (TIẾP THEO) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách thực hành chuyển một hỗn số thành phân số. 2. Kĩ năng: Rèn học sinh đổi hỗn số nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Vận dụng điều đã học vào thực tế từ đó giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - GV : Phấn màu - các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ - HS Vở bài tập III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1; ( 5’) - Kiểm tra miệng vận dụng làm bài tập. Giáo viên nhận xét và cho điểm * Hoạt động 2: ( 7’) - Hướng dẫn cách chuyển hỗn số thành phân số. * Hoạt động : Thực hành ( 24’) Bài 1: - Hãy đọc đề - Cho HS làm bảng con * Bài 2: - Hãy đọc YC - Muốn cộng hai hỗn số khác mẫu số ta làm sao? - Gọi HS làm bảng lớp Bài 3: - ĐọcYC - Làm theo nhóm Hoạt động 3: ( 5’) - Học sinh nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số. - Làm bài nhà - Chuẩn bị: “Luyện tập” - Nhận xét tiết học - Hát - 2 học sinh - Dựa vào hình trực quan, học sinh nhận - Nêu cách chuyển từ hỗn số thành phân số. - Học sinh đọc -1 HSđọc - HS nêu: chuyển hỗn số ® phân số - thực hiện. - HS - Các nhóm làm vào bảng nhóm Ghi chú : Tiết: Kể chuyện đã nghe đã đọc ( soạn dạy lớp 5c,5a1) Tiết :TLV bài “ Luyện tập báo cáo thống kê” đã soạn chung dạy lớp 5a2 ,5a1 Tiết: Đạo đức đã soạn chung dạy lớp ( 5c, 5a2)
Tài liệu đính kèm: