Thiết kế bài dạy các môn lớp 5 năm 2012 - Tuần 5

Thiết kế bài dạy các môn lớp 5 năm 2012 - Tuần 5

I.Mục tiêu:

-Nghe-viết đúng, trình bày đúng một đoạn của bài Một chuyên gia máy xúc.

- T×m ®­ỵc c¸c ting cha u«, ua trong bµi v¨n vµ n¾m ®­ỵc c¸ch ®¸nh du thanh: trong c¸c ting c u«, ua,(BT2); t×m ®­ỵc ting thÝch hỵp c cha u«, ua ®Ĩ ®iỊn vµo 2 trong s 4 c©u thµnh ng÷ BT3

 * HS kh¸ gii lµm ®­ỵc BT3.

-Có ý thức trong việc viết chính tả sạch đẹp hơn.

 II.Đồ dùng dạy – học.

-2-3 Tờ phiếu đã phô tô phóng to mô hình cấu tạo tiếng.

-2-3 Tờ phiếu phóng to nội dung bài tập 2,3.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.

 

doc 14 trang Người đăng huong21 Lượt xem 499Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 5 năm 2012 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Lịch báo giảng tuần 5:Áp dụng từ 17/09-21/09/2012
Thứ /ngày
Mơn học
Tên bài
Ghi chú
2/17/09
Nghỉ
3/18/09
Nghỉ
4/19/09
Chính tả 
Tốn 
Kể chuyện 
Đạo đức 
Lịch sử 
Rèn Tốn 
Rèn TV 
Nghe viết: Một chuyên gia máy xúc
Luyện tập
Kể chuyện đã nghe đã đọc
Cĩ chí thì nên ( t1)
Phan Bội Châu và phong trào Đơng Du
Dạy lớp 5c ( sáng 4,chiều 3 tiết)
5/20/9
Chính tả 
Tốn 
Kể chuyện 
Đạo đức 
Kĩ thuật 
Nghe viết: Một chuyên gia máy xúc
Đề ca mét vuơng,héc tơ mét vuơng
Kể chuyện đã nghe đã đọc
Cĩ chí thì nên ( t1)
Một số dụng cụ chuẩn bị nấu ăn.
Dạy lớp 5a1
6/21/9
Tốn 
LTVC
Kĩ thuật 
Đạo đức 
Mi li mét vuơng.Bảng đơn vị đo diện tích 
Từ đồng âm
Một số dụng cụ chuẩn bị nấu ăn.
Cĩ chí thì nên ( t1)
Dạy lớp 5a2
Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2012 
MÔN: CHÍNH TẢ
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I.Mục tiêu:
-Nghe-viết đúng, trình bày đúng một đoạn của bài Một chuyên gia máy xúc.
- T×m ®­ỵc c¸c tiÕng chøa u«, ua trong bµi v¨n vµ n¾m ®­ỵc c¸ch ®¸nh dÊu thanh: trong c¸c tiÕng cã u«, ua,(BT2); t×m ®­ỵc tiÕng thÝch hỵp cã chøa u«, ua ®Ĩ ®iỊn vµo 2 trong sè 4 c©u thµnh ng÷ ë BT3
 * HS kh¸ giái lµm ®­ỵc BT3.
-Có ý thức trong việc viết chính tả sạch đẹp hơn.
 II.Đồ dùng dạy – học.
-2-3 Tờ phiếu đã phô tô phóng to mô hình cấu tạo tiếng.
-2-3 Tờ phiếu phóng to nội dung bài tập 2,3.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1 ( 5’)-GV gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét và cho điểm HS.
HĐ 2 :( 10’)*/Hướng dẫn học sinh nghe viết.
GV đọc bài chính tả một lượt.
-HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: khung cửa kính buồng máy, khắch tham quan
HĐ 3 ( 16’)*/Gv đọc cho HS viết.
-GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu cho HS viết. Mỗi câu đọc 2 lượt.
-GV đọc lại 1 lượt toàn bài chính tả.
-GV chấm 5-7 bài.
-Gv nhận xét chung.
HĐ 4 (8’)*/Làm bài tập CT 
Bài 2:
 HS đọc yêu cầu của BT2.
-Gv giao việc;
-Các em đọc đoạn Anh hùng núp tại Cu-Ba.
-Tìm những tiếng chứa uô, ua trong đoạn văn.
-Giải thích quy tắc đánh dấu thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm được.
- HS làm bài.
- HS trình bày kết quả bài làm .
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
-Những tiếng có uô: Cuốn, cuộc.
-Những tiếng có ua:Của, múa.
-Quy tắc đánh dấu thanh.
+Trong các tiếng của, múa do không có âm cuối của vần nên dấu thanh nằm trên chữ cái đứng trước của nguyên âm đôi.
+Tronng các tiếng cuốn, cuộc, muôn, do có âm cuối vần nên dấu thanh nằm trên chữ cái thứ 2 của nguyên âm đôi đó.
Bài 3.:
- HS đọc yêu cầu của bài 3.
-GV giao việc. bài tập 4 thành ngữ nhưng còn để trống một số. Nhiệm vụ của các em là tìm tiếng có chữ uô hoặc ua để điền vào chỗ trống trong các câu thành ngữ đó sao cho đúng.
- HS làm bài.
- HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng .
H: Em hãy nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi uô/ ua.
Hoạt động nối tiếp ( 2-3’)
-Gv nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tìm thêm các tiếng chứa uô/ua.
-2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Nghe.
-Nghe.
-HS viết chính tả.
-HS soát lỗi.
-HS đổi tập cho nhau, chữa lỗi ra lề.
-1 Hs đọc to, lớp đọc thầm.
-HS làm việc cá nhân.
-Một vài em trình bày.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to lớp đọc thầm.
-HS có thể dùng bút chì viết uô hoặc ua vào chỗ trống
-Một số em trình bày.
-Lớp nhận xét.
-3 HS nhắc lại
TOÁN
TIẾT 23:BÀI: LUYỆN TẬP.
I/Mục tiêu
BiÕt tÝnh diƯn tÝch mét h×nh b»ng c¸ch quy vỊ tÝnh diƯn tÝch h×nh ch÷ nhËt, h×nh vu«ng.
BiÕt gi¶i bµi to¸n víi c¸c sè ®o ®é dµi, khèi l­ỵng.
Lµm ®­ỵc bµi tËp 1, 3 * HS kh¸, giái lµm ®­ỵc c¶ 4 bµi tËp.
Có ý thức tốt trong giờ học
II/ Đồ dùng học tập.
 SGK, vở ghi
III/ Các hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
HĐ1: (5’)
-Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông?
HĐ2: (30’)
Bài 1: 
-Yêu cầu HS đọc đề toán, phân tích đề bài và giải.
-Giúp HS thảo luận và nêu cách giải.
Bài 2:
-Nhận xét cho điểm.
Gọi HS đọc đề bài.
-HS tự tóm tắt và làm.
Bài 3
-Nhận xét sửa và cho điểm.
Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Đã có công thức tính diện tích mảnh vườn chưa?
-Mảnh vườn có thể chia ra thành những hình nào?
-Diện tích mảnh vườn được tính như thế nào?
Bài 4
-Nhận xét cho điểm.
Gọi HS đọc đề bài.
-Muốn vẽ được hình chữ nhật có cùng diện tích đã cho thì ta phải biết gì?
-Hãy tính nhẩm diện tích đó.
HĐ3: ( 5’)
-Nhận xét chung.
-Nhắc HS về nhà làm bài.
-Nhắc lại tên bài học.
-1HS đọc đề bài.
-Phân tích và giải bài toán.
Bài giải
Đổi 1 tấn300kg=1300kg
2tấn700kg=2700kg
Số giấy vụn cả hai trường thu gom là
1300+2700=4000(kg)
-1HS đọc đề bài.
-Tự làm bài vào vở.
-Đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
-1HS đọc kết quả.
-Chia thành 2 mảnh
-Hình chữ nhật ABCD và hình vuông NCEM
-Tổng diện tích hình chữ nhật ABCD và hình vuông NCEM
-HS tự làm bài vào vở.
1HS lên bảng giải.
-Nhận xét bài bài trên bảng.
-Diện tích hình chữ nhật ABCD đã cho.
-Diện tích hình chữ nhật ABCD là
4 x3 = 12 (cm2)
-Nhận xét: 12 = 6 x2 = 2x6=12 x1 = 1x 12
Vậy có thể vẽ được các hình chữ nhật có các số đo như ở trên.
-HS tự vẽ.
-Tự kiểm tra cho nhau.
MÔN: KỂ CHUYỆN.
BÀI :KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I Mục tiêu:
 KĨ l¹i ®­ỵc c©u chuyƯn ®· nghe, ®· ®äc ca ngỵi hßa b×nh, chèng chiÕn tranh; biÕt trao ®ỉi vỊ néi dung, ý nghÜa c©u chuyƯn.
- Có ý thức tham gia vào giờ kể chuyện tốt hơn.
II Chuẩn bị.
-Sách, báo gắn với chủ điểm Hoà Bình.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1 ( 5’)-GV gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét và cho điểm HS.
HĐ 2 : ( 10’)-GV ghi đề bài lên bảng lớp.
-GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng.
-Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của giờ học.
-Đề bài: kể lại một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh.
-GV lưu ý HS; Để kể chuyện hay, hấp dẫn, các em cần đọc gợi ý 1,2 trong SGK.
HĐ 3 ( 20’)HDHS thực hành kể chuyện.:
- Em hãy nêu tên câu chuyện mình sẽ kể.
-HS kể chuyện theo nhóm.
-GV chia nhóm
- HS thi kể chuyện.
-GV nhận xét và khen những HS kể hay, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện, trả lời đúng câu hỏi của nhóm bạn.
Hoạt động nối tiếp ( 3’)
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà kể laị câu chuyện cho người thân nghe. Về nhà chuẩn bị 
-2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Nghe.
-1 Hs đọc to đề bài.
-HS lần lượt nêu tên câu chuyện mình sẽ kể
-Các nhóm kể chuyện. Các thành viên trong nhóm kể cho nhau nghe câu chuyện của mình
-Đại diện các nhóm lên thi kể và nói ý nghĩa của câu chuyện
-Lớp nhận xét.
MÔN : ĐẠO ĐỨC
BÀI3 :CÓ CHÍ THÌ NÊN.( T1)
I) Mục tiêu: Học xong bài này HS biết :
 - BiÕt mét sè biĨu hiƯn c¬ b¶n cđa ng­êi sèng cã ý chÝ.
BiÕt ®­ỵc: Ng­êi cã ý chÝ cã thĨ v­ỵt qua khã kh¨n trong cuéc sèng.
 - Cảm phục vµ noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn trong cuéc sèng để trở thành những người có ích cho gia đình, cho xã hội.
* HS kh¸ giái x¸c ®Þnh ®­ỵc thuËn lỵi, khã kh¨n trong cuéc sèng cđa b¶n th©n vµ biÕt lËp kÕ ho¹ch v­ỵt khã kh¨n.
-Giáo dục học sinh về tinh thần vượt khó và vươn lên trong học tập.
II)Tài liệu và phương tiện :
 - Một số mẫu chuyện về tấm gương vượt khó (ở địa phương càng tốt ) như Nguyễn Ngọc Kí , Nguyễn Đức Trung.
 - Thẻ màu dùng để bày tỏ ý kiến.
III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu
HĐ 1 ( 5’)
-Nêu những việc làm có trách nhiệm của em trong tuần qua.
* Nhận xét chung.
-Kể chuyện liên quan đêùn chủ đề có chí thì nên của HS trong lớp để
HĐ 2 (12’)
-Yêu cầu HS tự đọc thông tin về Trần Bảo Đồng ( SGK)
- HS thảo luận cả lớp theo câu hỏi 1,2,3 SGK.
* Nhận xét tổng kết :
* Xử lí tình huống
MT:HS chọn cách giải quyết tích cực nhất, thể hiện ý chí vượt lên khó khăn trong các tình huống.
Chia lớp thàh các nhóm nhỏ và giao cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống.
-4 nhóm thảo luận tình huống.
HĐ 3 (15’)* Làm bài tập 1, 2 SGK.
MT:HS phân biệt được những biểu hiện của ý chí vượt khó và những ý kiến phù hựop với nội dung bài học.
Tổng hợp ý kiến, rút kết luận : Trong những tình huống như trên, người ta có thể tuyệt vong, chán nản, bỏ học, ... Biết vượt mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí. 
 * Yêu cầu 2HS ngồi cành nhau làm thành 1 cặp cùng trao đổi từng trường hợp của bài tập 1.
- -Nêu ý kiến tại sao lại nhất trí ? tại sao lại không ?
-Thực hiện bài tập 2 ( Tương tự )
* Nhận xét chung rút kết luận : C ác em đã phân biệt rõ đâu là biểu hiện của người có ý chí. Những biểu hiện đó được thể hiện trong cả việc nhỏ và việc lớn, trong cả hcọ tập và đời sống.
* HS đọc phần SGK.
Hoạt động nối tiếp ( 6’)
-Nhận xét tiết học.
-Liên hệ tìm những tấm gương vượt khó trên lớp, trường, ở địa phương.
-HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-HS trả lời.
-HS nhận xét.
* Lắng nghe.
-Nêu đầu bài, nêu tên chuyện kể.
* Đọc các thông tin về Trần Bảo Ngọc.
-Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
-Thảo luận nhóm đôi 3 ccâu hỏi SGK và trả lời.
-Địa diện các nhóm lên trình bày.
-Nhận xét các nhóm.
-Nhận xét rút kết luận.
-3,4 HS nêu lại kết luận
* Thảo luận theo nhóm 4 các tình huống.
-Nhóm 1,3 tình huống tình huống 1.
- Nhóm 2,4 tình huống 2.
-Các nhóm trao đổi thảo luận.
-Nhóm trưởng điều khiển, các thành vên thảo luận, đóng vai tình huống.
* Tổng hợp mêu ý kiến chung cần thực hiện.
- 3,4 HS nêu lại kết luận.
-Liên hệ bản thân em trong tình huống đó ?
* Thảo luận nhóm đôi.
- trao đôûi cá tình huống.
-Lắng nghe các trường hợp của  ...  mét vuông là gì?
b) Phát hiện mối quan hệ giữa dam2 và m2.
-Chia mỗi cạnh hình vuông dài 1dm thành 10 phần bằng nhau.Nối các điểm chia để thành hình vuông nhỏ.
-Mỗi ô vuông trong hình vẽ có diện tích là bao nhiêu?
-Hình vuông1dm2gồm bao nhiêu ô vuông 1m2?
-Vậy 1dm2 bằng bao nhêu m2?
-GV thực hiện tương tự với hm2
Hđ 3 ( 15’)*/Luyện tập.
Bài 1: 
-Yêu cầu HS đọc các số đo diện tích với đơn vị dam2 và hm2.
-Chú ý đọc như đọc các số tự nhiên, phải đọc thêm đơn vị đo
-Nhận xét sửa.
Bài 2: 
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
-Gọi HS nhắc lại mối quan hệ các đơn vị đo vừa học.
Bài 3:
 -Gọi HS đọc mẫu.
-Nhận xét cho điểm.
Hoạt động nối tiếp ( 3’)
-Nhắc lại kiến thức của bài.
-Dặn HS về nhà làm bài tập.
Học sinh
Trật tự
-2HS nêu:
-Nhắc -m2 là diện tích hình vuông có cạnh là 1m.
-km2 là diện tích của hình vuông có cạnh là 1km.
-Là diệntích hình vuông có cạnh là 1dam
-Nghe và quan sát.
-1m2
-100 ô vuông 1m2
-1dam2 = 100m2
-hm2 là diện tích hình vuông có cạnh là 1hm.
-1HS đọc yêu cầu đề bài.
-Nối tiếp đọc số đo diện tích
105dam2 ,492 hm2.
32600dam2 ,180350hm2.
-nhận xét.
-2HS lên bảng, lớp viết bảng con.
271dam2 ,603 hm2.
18945dam2 , 34620hm2.
-nhận xét.
-1HS đọc bài mẫu và nêu cách làm.
-tự làm vào vở.
2HS lên bảng làm.
16dam2 91m2 = ... dam2
32dam2 5m2 = ... dam2
-Nhận xét bài làm trên bảng.
KĨ THUẬT
 MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH 
I .Mục tiêu:
- HS cần phải :- Biết đặc điểm ,cách sử dụng ,bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình .
-Biết giữ vệ sinh ,an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn ,ăn uống..
- Giáo dục tính cẩn thận khi nấu ăn.
II. Đồ dùng dạy học :
 -Một số dụng cụ đun nấu ,ăn uống thường dùng trong gia đình .
-Tranh một số dụng cụ đun nấu ,ăn uống thông thường .
 -Một số phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
HĐ1( 12’):Xác định các dụng cụ đun ,nấu ,ăn uống thông thường trong gia đình .
 -Hs kể tên các dụng cụ thường dùng để đun, nấu ,ăn uống trong gia đình .
HĐ2 ( 13’):Tìm hiểu đặc điển ,cách sử dụng ,bảo quản một số dụng cụ thường dùng để đun, nấu ,ăn uống trong gia đình
GV giao phiếu bài tập và nhiệm vụ cho các nhóm.
-Đại diện các nhóm lên trình bày .
Hoạt động của học sinh
HS nối tiếp nhau kể tên các dụng cụ thường dùng để đun, nấu ,ăn uống trong gia đình.
HS thảo luận theo nhóm .
+Tên loại dụng cụ :...........
+Tên các dụng cụ cùng loại :.........
+Tác dụng các dụng cụ cùng loại :...........
+Cách sử dụng ,bảo quản :...........
-GV cùng hs nhận xét bổ sung . 
HĐ3( 8’) Đánh giá kết quả học tập .
-Em hãy nêu cách sử dụng loại bếp đun ở gia đình em 
-Hãy kể tên và nêu tác dụng của một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình .
Hoạt động nối tiếp ( 5-6’)
Gv nhận xét tiết học .
Về xem lại bài ,chuẩn bị bài mới .
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận .
HS trả lời các câu hỏi 
-HS tự nêu.
-Bếp đun,ấm xoong ,chảo, chén ,bát ,đũa ,thìa ....
Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2012
TOÁN TIẾT 25:
Bài: MI – LI –MÉT VUÔNG, BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
I/Mục tiêu
- Biết tên gọi kí hiệu, độ lớn của mi – li – mét vuông. Quan hệ với mi – li – mét vuông và xăng – ti – mét vuông.
- Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các số đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác. - Lµm bµi tËp 1, 2a, 
* HS giái lµm ®­ỵc c¶ 2 bµi tËp.
+ Không làm bài tập 3.
- Có ý thức học bài tốt hơn.
II/ Đồ dùng học tập
- Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1 cm, 1 bảng kẻ sẵn các dòng và cột như sách giáo khoa mà chưa viết các chữ các số.	
III/ Các hoạt động dạy – học:
Giáo viên
HĐ 1 ( 5’)- Nêu tên các đơn vị đo diện tích đã biết. Điền số vào chỗ chấm.
1cm2 =dm2, 1dm2 =m2
100m2 = dam2, 100dam2 = hm2
HĐ2( 15’)
- Dẫn dắt ghi tên bài.
*/Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi- li- mét vuông - 
GT: Để đo những diện tích rất bé
người ta dùng đơn vị đo là mi – li- mét vuông.
-Tương tự như những đơn vị đo diện tích khác, các em háy đoán xem mi – li – mét vuông là diện tích của hình vuông c ó kích thứơc như thế nào? Gv xác nhận và giới thiệu mi – li- mét vuông.
- Đính hình vẽ như SGK lên bảng và hỏi:
- Hình vuông này có cạnh là 1 cm( đã phóng to) vậy diện tích là bao nhiêu?
- Có bao nhiêu ô vuông cạnh 1mm?
- Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu?
- Hãy cho biết mối quan hệ giữa cm và mm?
- Đính bảng phụ đã kẻ sẵn bảng đơn vị đo diện tích lên bảng.
-Hãy thảo luận và xếp những đơn vị đo diện tích voà bảng theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Nhóm lớn hơn mét vuông gồm những đơn vị nào?
- Nhóm nhỏ hơn mét vuông gồm những đơn vị nào?
- Hai đơn vị đo diện tích đứng liền kề nhau có mối quan hệ với nhau như thế nào?
- 1km2 bằng bao nhiêu hm2?
-1hm2 bằng bao nhiêu dam2?
-1hm2 bằng bao nhiêu km2?
-Hai đơn vị đo diện tích tiếp liền nhau có quan hệ với nhau như thế nào?
HĐ 3 ( 15’)/ Luyện tập. 
Bài 1:
-Nêu yêu cầu bài tập. Tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi.
-Nhận xét sửa bài.
-HS làm bài cá nhân.
Gợi ý: Một đơn vị đo diện tích ứng với hai hàng trong số đo diện tích.
-Nhận xét cho điểm.
Bài 2:
-Yêu cầu HS viết phân số thích hợp vào chỗ trống.
-Gọi HS đọc kết quả.
-Nhận xét cho điểm.
Hoạt động nối tiếp ( 3-4’)
-Nhận xét chung.
-Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập
Học sinh
Trật tự
- 2 HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét.
- Nhắc lại tên bài học.
cm2,dm2,m2,dam2,hm2,km2
- mm2 là diện tích của hình vuông có cạnh là 1 mm.
Mi – li- mét vuông kí hiệu là mm2.
1cm2
- Có 100 ô vuông cạnh 1 mm
-1mm2
1 cm2 = 100mm2
- 1mm2 = cm2
- Thảo luận và viết ra nháp các đơn vị đo diện tích đã học sau đó sắp xếp theo thứ tự.
km2, dam2, hm2, hm2, m2,
dm2, cm2, mm2. 
km2, dam2, hm2.
dm2, cm2, mm2	
-Hơn kém nhau 100 lần.
-1km2 = 100hm2
- 1hm2 = 100 dam2
- 1hm2 =km2
-Tự xây dựng tiếp bảng đơn vị đo diện tích như SGk
-Hai đơn vị đo diện tích tiếp liền hơn kém nhau 100 lần.
-Nêu cách đọc các số đo đã học.
-Đọc cho nhau nghe các đơn vị đo diện tích bài 1SGK.
-Một số cặp đọc trước lớp
-Nhận xét bổ sung.
-2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào bảng con.
5 cm2 =  mm2
12km2 = hm2
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-HS làm bài tập vào vở.
1mm2 = cm2
8mm2 = cm2
.
-Nối tiếp đọc kết quả của mình.
-Nhận xét sửa.
-1- 2 HS nhắc lại.
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ ĐỒNG ÂM
IMục đích – yêu cầu:
-Hiểu thế nào là từ đồng âm.
- BiÕt ph©n biƯt nghÜa cđa tõ ®ång ©m (BT1) ®Ỉt ®­ỵc c©u ®Ĩ ph©n biƯt c¸c tõ ®ång ©m ( 2 trong sè 3 tõ ë BT2); b­íc ®Çu hiĨu t¸c dơng cđa tõ ®ång ©m qua mÉu chuyƯn vui vµ c¸c c©u ®è.
* HS kh¸ giái lµm ®­ỵc ®Çy ®đ BT3; nªu ®­ỵc t¸c dơng cđa tõ ®ång ©m qua BT3, BT4.
_Cần chú ý sử dụng từ đồng âm .
II. Đồ dùng dạy – học.
-Các mẩu chuyện , câu đó vui, ca dao, tục ngữ có từ đồng âm.
-Một số tranh ảnh nói về các sự vật, hiện tượng hoạt động có tên gọi giống nhau.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
 Học sinh
HĐ 1 ( 5’)
-Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét cho điểm học sinh.
HĐ 2 (15’).
*/Hướng dẫn HS làm 
Bài 1,2:
- HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
-GV giao việc: Bài tập cho một số câu văn. Nhiệm vụ của các em là đọc kĩ các câu văn ở BT1 và xem dòng nào ở BT2 ứng với câu văn ở BT1.
- HS làm bài.
-HS trình bày.
-Gv nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
-Dòng 1 của BT2 ứng với câu 1 của bài 1.
-Dòng 2 của bài 2 ứng với câu 2 của bài 1.
- HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
-Có thể cho HS tìm một vài ví dụ ngoài những ví dụ đã biết.
HĐ 3 ( 15’ )Luyện tập
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu của bài 1.
-Các em đọc kĩ các câu a,b,c.
-Phân biệt nghĩa của các từ đồng âm trong các cụm từ của câu a, b,c.
+Câu a: Các em xem trong câu a có những từ nào giống nhau rồi phân biệt nghĩa của các từ đó.
- HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Bài 2:
-Em hãy đọc yêu cầu bài 2.
-GV giao việc: BT cho 3 từ bàn , cờ, nước.Các em tìm những từ cờ có nghĩa khác nhau, nhiều từ nước có nghĩa khác nhau, nhiều từ bàn có ngiã khác nhau..
- HS làm bài mẫu sau đó cả lớp cùng làm.
-GV lưu ý HS: ít nhất mỗi em đặt câu có từ cờ, 2 câu có từ bàn, và từ nước.
- HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
VD: 2 câu có từ nước.
-Nước giếng nhà em rất trong.
-Nước ta có hình chữ S.
-GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS làm việc tốt.
Hoạt động nối tiếp ( 3-4’)
-Yêu cầu HS về nhà tập tra từ điẻn học sinh để tìm từ đồng âm.
-2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
-Nghe,
-1 HS đọc to lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS trình bày kết quả bài làm.
-Lớp nhận xét.
-3 HS đọc.
+Đồng: (Cánh đồng) khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để cày cấy, trồng trọt
+Đồng đơn vị tiền tệ.
+Câu b: Cách tiến hành như câu a.
-Đá: hòn đá-chất rắn cấu tạo nên vỏ trái đất, kết thành từng tảng, từng hòn.
-Ba (Trong 3 tuổi) chỉ số 3, số đứng sau số 2 trong dãy tự nhiên.
-1 HS đọc
-HS làm bài
-1 vài em trình bày.
-Lớp nhận xét.
-HS ghi lại ý đúng
-HS ghi lại ý đúng.
-1 HS đọc to.
-1 HS khá giỏi làm mẫu.
-Cả lớp đặt câu.
-HS trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét.
Ghi chú : Chính tả soạn dạy 5c,5a1
 Kể chuyện : 5c,5a1
 Đạo đức : 5c, 5a1,5a2
 Kĩ thuật : 5a1,5a2 

Tài liệu đính kèm:

  • docLịch báo giảng tuần 5.doc