Thiết kế bài dạy các môn lớp 5 - Tuần 3

Thiết kế bài dạy các môn lớp 5 - Tuần 3

I. MỤC TIÊU

 - Đọc rành mạch, lưu loát; biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.

 - HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật.

 - Hiểu nội dung, ý nghĩa : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)

 

doc 27 trang Người đăng huong21 Lượt xem 674Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 5 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3:
Thửự Hai, ngaứy 10 thaựng 9 naờm 2012
SAÙNG:
Chaứo cụứ
*****************************************************************
Taọp ủoùc
Lòng dân (Phần 1)
I. Mục tiêu
	- Đọc rành mạch, lưu loát; biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.
	- HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật.
	- Hiểu nội dung, ý nghĩa : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II. Đồ dùng dạy- học
	Tranh minh hoạ, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy- học
	1. Kiểm tra bài cũ: 
	- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ “Sắc màu em yêu” và trả lời câu hỏi
	2. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
	+ Giảng bài mới.
a) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc:
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn trích kịch.
- Chú ý thể hiện giọng của các nhân vật.
- Giáo viên chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến dì Năm (chồng tui, thằng này là con)
+ Đoạn 2: Lời cai (chồng chị à ... Rục rịch tao bắn).
+ Đoạn 3: Phần còn lại:
- Giáo viên kết hợp sửa lỗi + chú giải.
* Tìm hiểu bài:
? Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
? Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?
? Chi tíêt nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao?
b) Đọc diễn cảm:
- Giáo viên hướng dẫn một tốp học sinh đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai: 5 học sinh.
Theo 5 vai (dì Năm, An, chú cán bộ, lính, cai) học sinh thứ 6 làm người dẫn chuyện.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
- Một học sinh đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh quan sát tranh những nhân vật trong vở kịch.
- Ba, bốn tốp học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn của màn kịch.
+ (Cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng).
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, hai học sinh đọc lại đoạn kịch.
- Học sinh thảo luận nội dung theo 4 câu hỏi sgk.
+ Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm.
+ Đưa vội chiếc áo khoác cho chú thay . Ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng.
- Tuỳ học sinh lựa chọn.
- Học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài đoạn kịch.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học. Khen những em đọc tốt.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
*****************************************************************
Toaựn
Tiết 11. Luyện tập
I. Mục tiêu
- Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
- Bài tập cần làm: Bài 1( 2 ý đầu), bài 2( a, d), bài 3. HS khỏ, giỏi làm hết cả phần cũn lại.
II. Hoạt động dạy- học
	1. Kiểm tra bài cũ: - Bài tập 2, 3/b
	2. Bài mới:	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
	+ Giảng bài mới.
Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
Bài 2: So sánh các hỗn số.
Mẫu: 
 Mà 
Bài 3: Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính:
- Học sinh làm bài ra nháp.
- Trình bày bài bằng miệng.
- Học sinh làm nhóm,.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Học sinh làm vào vở phần a,b.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ củng cố lại kiến thức.
- Về nhà làm bài tập 3/c,d.
*****************************************************************
Tiếng Anh
( Cú giỏo viờn chuyờn soạn giảng)
**********************************************************************************************
CHIỀU:
Luyện: Toỏn
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
II. Hoạt động dạy- học
Bài 1: Tổ chức thành trũ chơi “ Nối nhanh, nối đỳng”. 2 đội tham gia
Bài 2: HS tự làm vào vở, 4HS lờn bảng trỡnh bày, mỗi em làm một phộp tớnh. GV, HS nhận xột. Kết quả:
2 + 7 = + = + = 
12 - 6 = - = - = 
4 x 7 = x = = = 
11 : 8 = : = x = 
Bài 3: HS tự làm bài vào vở, 1 HS lờn bảng trỡnh bày bài giải.
Bài giải:
1m = m
Chiều dài hỡnh chữ nhật là:
 + = (m)
Tỉ số của chiều rộng và chiều dài là:
: = 
	Đỏp số: 
*****************************************************************
Luyện: Tập đọc
Lòng dân (Phần 1)
I. Mục tiêu
	- Đọc rành mạch, lưu loát; biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.
	- HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật.
	- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện thụng qua làm bài tập.
II. Hoạt động dạy- học
1, Luyện đọc: GV tổ chức cho HS luyện đọc đỳng, đọc diễn cảm trong nhúm. Sau đú, thi đọc cỏ nhõn. GV cựng cả lớp nhận xột.
2, Làm bài tập: GV tổ chức cho HS tự làm bài tập rồi chữa bài. Đỏp ỏn:
Bài 1: Chọn ý thứ ba:
Chỳ bị địch rượt đuổi và chạy vào nhà Dỡ Năm để trốn.
Bài 2: Những việc làm của Dỡ Năm để bảo vệ chỳ cỏn bộ là: 
Đưa vội chiếc áo khoác cho chú thay . Ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng
Bài 3: Chọn cỏc ý sau:
Chỳ cỏn bộ đứng dậy núi “Vợ tụi” khi địch trúi Dỡ Năm.
Dỡ Năm vờ dặn con: dắt heo, lấy lỳa về nhà để cha con nuụi nhau khi dỡ bị địch hại.
Bài 4: Cõu văn điền hoàn chỉnh như sau:
Dỡ Năm là người rất dũng cảm và nhanh trớ trong việc bảo vệ chỳ cỏn bộ.
*****************************************************************
Theồ duùc
BÀI 5. đội hình đội ngũ. Trò chơi “Bỏ khăn”
I. Mục tiêu
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, dàn hàng, dồn hàng, quay trái, quay phải, quay sau.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “ Bỏ khăn”.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
- Sân bãi.
- Khăn.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
	1. Kiểm tra bài cũ:	- Động tác giờ trước.
	2. Bài mới:	+ Giới thiệu bài.
	+ Vào bài.
A- Phần mở đầu:
- Giáo viên phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục.
B- Phần cơ bản:
* Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, sau, dàn hàng, dồn hàng.
- Lần 1: Giáo viên điều khiển lớp tập.
- Giáo viên quan sát, nhận xét, sửa chữa cho những học sinh tập còn sai.
- Giáo viên biểu dương một số em tập tốt.
* Trò chơi vận động: “Bỏ khăn”
- Giáo viên nêu tên trò chơi, tập hợp học sinh theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi.
- Giáo viên quan sát, biểu dương.
- Học sinh chơi.
- Đứng tại chỗ vỗ tay nhau.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh tập dưới sự điều khiển của giáo viên.
- Chia các tổ học sinh thi nhau tập giữa các tổ.
- Cho các tổ thi đua trình diễn.
- Tập cả lớp để củng cố.
- Cả lớp cùng chơi dưới sự điều khiển của cán sự lớp.
- Học sinh chơi đến hết giờ,
C- Phần kết thúc:
- Cho học sinh chạy thành vòng tròn lớn, tập trung.
- Giáo viên nhận xét giờ học, giao bài về nhà.
**********************************************************************************************
Thửự Ba, ngaứy 11 thaựng 9 naờm 2012
SAÙNG:
Chớnh taỷ (Nhụự - vieỏt)
Thư gửi các học sinh
I. Mục tiêu
- Viết đúng chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần(BT2) ; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính.
- HS khá giỏi nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
II. Đồ dùng dạy- học
	- Băng giấy kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần.
III. Các hoạt động dạy- học
	1. Kiểm tra bài cũ: 	Chép vần các tiếng trong 2 dòng thơ đã cho vào mô hình.
	2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: 
2.2. Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh nhớ - viết.
- Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ.
- Nhắc chú ý viết những chữ dễ sai. Những chữ viết hoa, chữ số.
- Chấm 7 đến 10 bài.
- Nhận xét chung.
2.3. Hoạt động 2: Làm bài tập:
Bài 2: 
- Gọi học sinh lên bảng điền vần và dấu thanh vào mô hình.
Bài 3: 
? Dựa vào mô hình hãy đưa ra kết luận về dấu thanh?
- Giáo viên đưa ra kết luận đúng?
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Học sinh nhớ - viết.
- Còn lại soát lỗi cho nhau.
- Đọc yêu cầu bài:
- Học sinh nối tiếp nhau lên điền vần và dấu thanh:
Tiếng
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
em 
yêu
e
yê
m
u
- Đọc yêu cầu bài.
- Kết luận: Dấu thanh đặt ở âm chính (dấu nặng đặt bên dưới, các dấu khác đặt trên)
- 2, 3 học sinh nhắc lại.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ. Dặn dò học sinh ghi nhớ qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
*****************************************************************
Luyeọn tửứ vaứ caõu
Mở rộng vốn từ: nhân dân
I. Mục tiêu
- Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp( BT1); hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một số từ có tiếng đồng vừa tìm được(BT3).
- HS khá, giỏi thuộc được thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2; đặt câu với các từ tìm được(BT3c)
II. Đồ dùng dạy- học
	- Bút dạ, bảng phân loại để học sinh làm bài tập 1.
	- Giấy khổ to viết lời giải bài tập b.
III. Các hoạt động dạy- học
	A - Bài cũ: Đọc đoạn văn miêu tả có dùng những từ miêu tả đã cho viết lại hoàn chỉnh.
	B - Dạy bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
	2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Giáo viên giải nghĩa từ:Tiểu thương. (Người buôn bán nhỏ)
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
Bài 2: 
- Giáo viên nhắc nhở học sinh: có thể dùng nhiều từ đồng nghĩa để giải thích.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3: 
1. Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào?
2. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng.
- Giáo viên phát phiếu để học sinh làm.
3. Đặt câu với mỗi từ tìm được.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- Học sinh trao đổi làm bài vào phiếu đã phát cho từng cặp học sinh.
- Đại diện 1 số cặp trình bày.
- Cả lớp chữa bài vào vở bài tập.
a) Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí.
b) Nông dân: thợ cày, thợ cấy.
c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm.
d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ.
e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư.
g) Học sinh: học sinh tiểu học, học sinh trung học.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm việc cá nhân trao đổi cùng bạn bên cạnh.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh thi học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ trong bài tập 2.
- 1 học sinh đọc nội dung bài tập 3.
- Cả lớp đọc thầm lại câu truyện “Con rồng cháu tiên” rồi trả lời câu hỏi.
- Người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ.
- Đồng chí, đồng bào, đồng ca, đồng đội, đồng thanh.
- Học sinh trao đổi với bạn bên cạnh để cùng làm.
- Viết vào vở từ 5 đến 6 từ.
- Học sinh nối tiếp nhau làm bài tập phần 3.
+ Cả lớp đồng thanh hát một bài.
+ Cả lớp em hát đồng ca một bài.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2.
*****************************************************************
Toaựn
TIếT 12. Luyện  ... gì?
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh quan sát hình 1, 2, 3, 4 trong sgk và trả lời câu hỏi.
- Học sinh trao đổi theo cặp.
- Một số em trình bày trước lớp.
* Giáo viên kết luận: Phụ nữ có thai cần: 
+ ăn uống đủ chất, đủ lượng. Không nên dùng các chất kích thích, thuốc lá  
+ Tránh lao động nặng tránh tiếp xúc với chất độc hại.
+ Đi khám thai định kì 3 tháng 1 lần. Tiêm Vacxin phòng bệnh.
b) Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
- Giáo viên nêu mục tiêu và cách tiến hành.
? Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai.
- Học sinh quan sát hình 5, 6, 7 nêu nội dung từng hình.
- Cả lớp cùng thảo luận câu hỏi.
- Một vài em nêu ý kiến.
* Giáo viên kết luận: - Chuẩn bị cho trẻ trào đời là trách nhiệm của mọi người trong gia đình đặc biệt là người bố.
- Chăm sóc sức khoẻ của người mẹ trước khi có thai và trong khi mang thai giúp thai nhi khoẻ mạnh sinh trưởng và phát triển tốt.
c) Hoạt động 3: Đóng vai.
- Giáo viên nêu mục tiêu và cách tiến hành.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi trang 13 sgk.
? Gặp phụ nữ có thai có sách nặng hoặc đi trên cùng một chuyến ô tô mà không có chỗ ngồi, bạn có thể làm gì để giúp đỡ.
- Giáo viên theo dõi, nhận xét.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Trình diễn trước lớp (1 nhóm) các nhóm khác nhận xét rút ra bài học về cách ứng xử đối với phụ nữ có thai.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
*********************************************************************************************
CHIEÀU:
Luyện: Luyện từ và cõu
 LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIấU 
- Rốn kĩ năng sử dụng từ đồng nghĩa: Chọn từ thớch hợp điền vào chỗ trống; phỏt hiện được từ khụng đồng nghĩa với cỏc từ cũn lại trong một số từ, tỡm thành ngữ đồng nghĩa với thành ngữ cho trước.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
GV tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Đỏp ỏn:
1, Thứ tự cỏc từ cần điền là: nộm, vứt, thả. 
2, Chọn ý thứ 3: trợn
3, Thành ngữ đồng nghĩa với Năng nhặt chặt bị là: Kiến tha lõu cũng đầy tổ
4, Quyển sổ tay Mai tặng Lan nhõn dịp sinh nhật đẹp lắm, những trang giấy thơm thơm, trắng tinh.
Củng cố, dặn dũ
*****************************************************************
Kĩ thuật
( Cú giỏo viờn chuyờn soạn giảng)
*****************************************************************
Hoạt động giỏo dục ngoài giờ lờn lớp
BÀY CỖ TRUNG THU
MỤC TIấU
HS hiểu ý nghĩa của Tết Trung thu.
HS biết cựng cỏc bạn bày mõm cỗ trong đờm trung thu.
Tạo niềm vui và khụng khớ hào hứng, rộn ró cho HS trong ngày hội.
II. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN
Cỏc loại hoa quả để bày cỗ.
Cỏc nguyờn liệu để làm chú bằng bưởi: quả bưởi, tăm tre nhọn hai đầu, thõn cõy chuối con, 
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:
Bước 1: Phổ biến mục đớch, yờu cầu hoạt động.
Bước 2: GV hướng dẫn học sinh làm chú bằng bưởi.
GV hướng dẫn HS cỏch làm:
+ Đầu và thõn: Làm bằng thõn cõy chuối con.
+ Chõn: Dựng 4 đoạn cuống của tàu lỏ chuối.
+ Lụng: Dựng bười tỏch mỳi làm lụng.
+ Mắt, mũi: Dựng hột nhón.
+ Lưỡi: Dựng miếng cam cắt thành hỡnh lưỡi chú.
Bước 3: Niờm yết biểu điểm chấm thi.
Bước 4: Tiến hành cuộc thi.
Bước 5: Đỏnh giỏ.
Bước 6: Trao giải thưởng.
**********************************************************************************************
Thửự Saựu, ngaứy 14 thaựng 9 naờm 2012
SÁNG:
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu
	- Nắm được ý chớnh của 4 đoạn văn và chọn một đoạn để hoàn chỉnh theo yờu cầu của BT1.
	- Dựa vào dàn ý bài văn miờu tả cơn mưa đó lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn cú chi tiết và hỡnh ảnh hợp lớ(BT2).
	- HS khỏ, giỏi biết hoàn chỉnh cỏc đoạn văn ở BT1 và chuyển một phần dàn ý thành đoạn văn miờu tả khỏ sinh động.
II. Đồ dùng dạy học
	Bút dạ, 2 đến 3 tờ giấy khổ to.
III. Hoạt động dạy học
	1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở của học sinh.
	2. Bài mới:	a, Giới thiệu bài.
	b, Giảng bài.
* Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: 
- Giáo viên quan sát và chốt ý chính bài.
a) Dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến.
b) Những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa lúc bắt đầu cho đến kết thúc mưa.
c) Những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau trận mưa.
d) Tác giả quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào?
" Tác giả đã quan sát cơn mưa rất tinh tế bằng tất cả các giác quan.
Bài 2: 
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Giáo viên và lớp nhận xét.
- Học sinh đọc nội dung toàn bài 1 + lớp theo dõi.
- Lớp đọc thầm " trao đổi cặp "trả lời câu hỏi.
+ Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm, đầy trời nền đen xịt.
+ Gió: gió giật, đổi mát lạnh 
+ Tiếng mưa: 
 - Lúc đầu: lách tách, lẹt đẹt.
 - Về sau: mưa ù xuống, rào rào, ... giọt gianh đổ ồ ồ.
+ Hạt mưa: hạt mưa giọt ngã, giọt bày ...
- Trong mưa:
+ Lá đào, lá na  vẫy tai run rẩy.
+ Con gà sống ướt lướt ngật ngưỡng tìm trú.
+ Cuối cơn mưa, vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì ầm 
- Sau trận mưa:
+ Trời rạng sáng; chim hót râm ran; mảng trời trong vắt, mặt trời ló ra.
+ Bằng mắt + Bằng cảm giác làn da.
+ Bằng tai + Bằng mũi nghẹt.
- Đọc yêu cầu bài 2.
- Quan sát và ghi lại kết quả quan sát một cơn mưa.
+ Học sinh lập dàn ý và vở bài tập.
+ Học sinh trình bày nối tiếp nhau.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà hoàn chỉnh dàn ý.
****************************************************************
Khoa hoùc
Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
I. Mục tiêu
	- Nêu được cỏc giai đoạn phỏt triển của con người từ lỳc mới sinh đến tuổi dậy thỡ.
	- Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xó hội ở tuổi dậy thỡ.
II. Các hoạt động dạy học
	1. Kiểm tra bài cũ: 
	 ? mọi người cần làm gì để quan tâm đến phụ nữ có thai trong gia đình?
	2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hoạt động 1: Trò chơi: “Ai nhanh, Ai đúng”.
- Phổ biến luật chơi: Mỗi thành viên đều đọc thông tin trong khung chữ và tìm xem ứng với lứa tuổi nào. Sau đó cử bạn viết nhanh đáp án lên bảng.
- Giáo viên nhận xét và đưa ra đáp án đúng.
2.3. Hoạt động 3: Thực hành- Đàm thoại.
Giáo viên đưa ra câu hỏi.
? Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời mỗi con người?
- Giáo viên đưa ra kết luận.
- Lớp chia làm 6 nhóm.
- Thảo luận- viết đáp án.
 1- b, 2- a, 3- c.
- Nhận xét giữa các nhóm.
- Đọc trang 15.
- Học sinh trả lời.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Dặn về chuẩn bị bài sau.
****************************************************************
Toỏn
TIẾT 15. ôn tập về giải toán
I. Mục tiêu
	- Làm được bài tập dạng Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
	- Bài tập cần làm: Bài 1( HS khỏ, giỏi làm hết cỏc bài).
II. Đồ dùng dạy học
	Sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy học
	1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
	2. Bài mới:	a, Giới thiệu bài.
	b, Giải bài.
* Hoạt động 1: Ôn cách giải toán “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó”.
Bài toán 1: Tổng 2 số là 121
 Tỉ số 2 số là 
 Tìm hai số đó.
Sơ đồ:
121
Bài toán 2: Hiệu 2 số: 192
 Tỉ 2 số: 
 Tìm 2 số đó?
Sơ đồ:Kết luận:
+ Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Làm cá nhân.
- Giáo viên gợi ý.
Bài 2:
Bài 3: Làm vở bài tập + vở.
- Giáo viên hướng dẫn.
Ta có sơ đồ: a)
60 m
b)
- Học sinh nêu cách tính và ghi bảng.
- Học sinh đọc đề bài và vẽ sơ đồ.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 6 = 11 (phần)
Số bé là: 121 : 11 x 5 = 55
Số lớn là: 121 – 55 = 66
 Đáp số: 55 và 66
Bài giải
Hai số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
 Số bé là: (192 : 2) x 3 = 288
Số lớn là: 288 +192 = 480
Đáp số: Số lớn: 480
 Số bé: 288
- 2 học sinh nhắc lại cách tính.
- Học sinh đọc yêu cầu bài và tóm tắt sơ đồ bài, trình bày bài giải trên bảng.
- Học sinh đọc yêu cầu và vẽ sơ đồ " trình bày trên bảng.
Giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
3 - 1 = 2 (phần)
Số lít nước mắm loại I là:
12 : 2 x 3 = 18 (lít)
Số lít nước mắm loại II là:
18 - 12 = 6 (lít)
 Đáp số: 18 lít và 6 lít.
- Làm tương tự bài 2.
Giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
120 : 2 = 60 (m)
Tổng số phần bằng nhau:
 5 + 7 = 12 (phần)
Chiều rộng: 60 : 12 x 5 = 25 (m)
Chiều dài: 60 – 25 = 35 (m) 
Diện tích vườn: 35 x 25 = 875 (m2)
Diện tích lối đi là: 875 x 25 = 35 (m2)
 Đáp số: a) 35 x 25m.
 b) 35 m2.
+ Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà:	- Học bài và làm bài tập trong vở bài tập.
*******************************************************
Tiếng Anh
( Cú giỏo viờn chuyờn soạn giảng)
**********************************************************************************************
CHIỀU:
Luyện: Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I. MỤC TIấU
	- Dựa vào dàn ý bài văn miờu tả cơn mưa đó lập trong tiết trước, viết được một bài văn miờu tả cơn mưa cú chi tiết và hỡnh ảnh hợp lớ.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HS đọc yờu cầu của bài: Dựa vào dàn ý bài văn miờu tả cơn mưa em vừa lập ở tiết trước, viết thành bài văn miờu tả cơn mưa.
Một vài HS đọc lại dàn ý bài văn tả cơn mưa đó chuẩn bị từ tiết trước.
Yờu cầu HS tự làm bài vào vở.
Gọi một số HS đọc bài làm của mỡnh. Cả lớp và giỏo viờn nhận xột, cho điểm
****************************************************************
Luyện: Toỏn
ôn tập về giải toán
I. MỤC TIấU 
- Rốn kĩ năng giải bài toỏn dạng Tỡm hai số khi biết tổng(hiệu) và tỉ số của hai số đú
- Rốn tớnh cẩn thận, yờu thớch giải toỏn.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
GV tổ chức cho HS làm bài rồi chữa bài. Đỏp ỏn:
1, 
1 HS đọc to đề bài, cả lớp đọc thầm.
HS tự làm vào vở, 1 HS lờn bảng trỡnh bày.
Chữa bài, nhận xột( Yờu cầu HS nờu rừ bài toỏn này thuộc dạng toỏn gỡ.)
Đỏp số: Số thứ nhất: 81
 Số thứ hai : 54
2, Tiến hành tương tự bài 1. Đỏp số: 18 kg.
3, Tiến hành tương tự bài 1. 
Đỏp số: trứng gà: 75 quả.
 Trứng vịt: 125 quả.
********************* *******************************************
Sinh hoạt
TUẦN 3
I. Mục tiêu
- ẹaựnh giaự caực hoaùt ủoọng tuaàn 3 ,ủeà ra keỏ hoaùch tuaàn 4.
- Reứn kyừ naờng sinh hoaùt taọp theồ.
- GD HS yự thửực toồ chửực kổ luaọt ,tinh thaàn laứm chuỷ taọp theồ.
II. CHUẨN BỊ: Noọi dung sinh hoaùt
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1) ẹaựnh giaự caực hoaùt ủoọng tuaàn qua:
a)Haùnh kieồm:
- Nhỡn chung trong tuaàn ủaàu caực em ủaừ coự yự thửực hoùc taọp , ra vaứo lụựp ủuựng giụứ khoọng coự HS naứo ủi muoọn.
- Veọ sinh caự nhaõn saùch seừ.
- ẹi hoùc chuyeõn caàn , bieỏt giuựp ủụừ baùn beứ.
b)Hoùc taọp:
- ẹa soỏ caực em coự yự thửực hoùc taọp toỏt,hoaứn thaứnh baứi trửụực khi ủeỏn lụựp.
- Cú nhiều tiến bộ.
2)Keỏ hoaùch tuaàn 4:
- Duy trỡ toỏt neà neỏp qui ủũnh cuỷa trửụứng ,lụựp.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 3.doc