I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em.
- Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.
* GD Kĩ năng sống cho HS: Xác định giá trị; thể hiện sự cảm thông (bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại).
II/ Chuẩn bị:
- GV: Tranh mimh hoạ (sgk); Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
III/ Hoạt động dạy học:
Tuần 4 Thứ hai, ngày 3 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: Chào cờ. Tiết 2: Tập đọc Tiết 7: Những con sếu bằng giấy I/ Mục tiêu: - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. - Trả lời được các câu hỏi 1,2,3. * GD Kĩ năng sống cho HS: Xác định giá trị; thể hiện sự cảm thông (bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại). II/ Chuẩn bị: - GV: Tranh mimh hoạ (sgk); Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. III/ Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3´ A. Kiểm tra. - Gọi hs đọc phân vai vở kịch: Lòng dân và trả lời câu hỏi về ND bài. - Nhận xét, ghi điểm. - Đọc đoạn kịch Lòng dân (phần 2) + Nêu nội dung của bài. 5 hs thực hiện yêu cầu. 2´ 12´ 10´ 10´ B. Dạy bài mới 1. GTB:H’:Bức tranh, ảnh vẽ ai, người đó đang làm gì? G': Đây là cô bé Xa - da - cô Xa - xa - ki người Nhật. Bạn gấp những con chim bằng giấy để làm gì? Các em cùng tìm hiểu để thấy được số phận đáng thương của cô bé và khát vọng hoà bình của trẻ em trên toàn thế giới. 2. HD luyện đọc & THB. a, Luyện đọc: - 1 HS đọc toàn bài - GV chia 4 đoạn(mỗi lần xuống dòng là một đoạn) * Đọc nối tiếp đoạn L1 * Đọc nối tiếp đoạn L2 Đ1:H’: Em biết gì về bom nguyên tử ? Đ2:H’: Phóng xạ nguyên tử là gì? Đ3:H’: Theo em truyền thuyết nghĩa là gì? * Đọc nối tiếp đoạn L3 - HS đọc bài theo cặp - 1 - 2 HS đọc cả bài - GV đọc mẫu toàn bài b. Tìm hiểu bài : - HS đọc lướt đoạn 1, trả lời câu hỏi - HS thảo luận nhóm 4 H’: Xa-xa- cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào H’: Em hiểu ntn là phóng xạ? H’: Bom nguyên tử là loại bom gì thế? H’: Đoạn 1 của bài nói lên điều gì ? - HS đọc lướt đoạn 2: H’: Hậu quả mà hai quả bom nguyên tử đã gây ra cho nước Nhật là gì? H’: Đoạn 2 của bài nói lên điều gì ? - HS đọc lướt đoạn 3: H’: Từ khi bị nhiễm phóng xạ bao lâu sau thì Xa -xa- cô mới mắc bệnh ? H’: Lúc mới mắc bệnh Xa-xa- cô hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? H’: Vì sao Xa -xa- cô lại tin như thế? H’: Đoạn 3 của bài nói lên điều gì ? - HS đọc đoạn 4: H’: Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa -xa-cô? H’: Đoạn 4 của bài nói lên điều gì ? H’: Nếu em đứng trước tượng đài của Xa-xa-cô em sẽ nói gì? H’: ND chính của bài là gì? c, Đọc diễn cảm & HTL: - Gọi hs đọc nối tiếp đoạn, HD đọc diễn cảm ở từng đoạn. - Treo bảng phụ đoạn 3, HD đọc diễn cảm. - Yêu cầu hs đọc diễn cảm theo cặp đôi. - Tổ chức thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng. - Nhận xét, ghi điểm. - Quan sát, trả lời: Bức tranh vẽ cảnh một bé gái đang ngồi trên giường bệnh và gấp những con chim bằng giấy. Bức ảnh chụp một tượng đài hình con chim trắng. - 1 HS đọc toàn bài * 4 HS đọc nối tiếp đoạn L1=> Các từ khó đọc : Hi-rô-xi-ma, Xa-xa-cô Xa-xa-ki, Na-ga-da-ki. * 4 HS đọc nối tiếp đoạn L2 => giải nghĩa từ * 4 HS đọc nối tiếp đoạn L2 => cách ngắt câu :" Trên đỉnh tượng đài ...mét/ ... nâng một con sếu." - HS nối tiếp nhau đọc. ... Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. phóng xạ là chất sinh ra khi nổ bom nguyên tử, rất có hại cho sức khoẻ và môi trường. => ý1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản đã cướp đi mạng sống của gần nửa triệu người. Đến năm 1951, lại có thêm 100 000 người chết do nhiễm phóng xạ nguyên tử. =>ý 2: Hậu quả mà hai quả bom nguyên tử gây ra. 10 năm sau Xa - xa - cô mới mắc bệnh. Hàng ngày gấp sếu bằng giấy... vì em tin vào 1 truyền thuyết. =>ý 3: Khát vọng sống của Xa -xa-cô Xa-xa-ki ... góp tiền xây dựng tượng đài .... mãi mãi hoà bình. =>ý 4: Ước vọng hòa bình của trẻ em thành phố Hi-rô-xi-ma VD: Chúng tôi ghét chiến tranh; Bạn hãy yên nghỉ. Mọi người trên thế giới luôn đấu tranh loại bỏ vũ khí hạt nhân. => ND: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn. - HS nêu giọng đọc toàn bài, các từ cần nhấn giọng.(đọc đúng tên nước ngoài, đọc với giọng trầm buồn, to, đủ nghe, nhấn giọng các từ thành công, quyết định.) - HS nêu giọng đọc, các từ ngữ cần nhấn giọng : may mắn, phóng xạ, lâm bệnh nặng, nhẩm đếm, một nghìn, lặng lẽ, toàn nước Nhật, chết - 1 HS đọc đoạn diễn cảm.( đoạn 3 ) - HS luyện đọc đoạn diễn cảm theo nhóm 2 - Thi đọc diễn cảm ( 3 - 6 em ) NX - GV ghi điểm - 4 HS đọc nối tiếp đoạn, - nhận xét, ghi điểm. - 1 HS đọc toàn bài. 3´ 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại bài. H’: Các em có biết trong kháng chiến chống Mĩ, Việt Nam chúng ta đã bị Mĩ ném những loại bom nào, hậu quả của nó ra sao? - Nhận xét giờ học. - Lắng nghe, ghi nhớ. Tiết 3: Toán Tiết 16: Ôn tập và bổ sung về giải toán I/ Mục tiêu: - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần). - Biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách Rút về đơn vị hoặc Tìm tỉ số. - BTCL: BT1. HS khá giỏi làm hết các BT còn lại. II/ Chuẩn bị: III/ Hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3´ A.Kiểm tra: - Chữa bài tập 1, 2, 3 ( VBT Toán trang 18, 19 ) - Chữa bài tập 1, 2, 3 ( VBT Toán trang 18, 19 ) 2´ 15´ 17´ B. Dạy bài mới. 1. GTB: Trong giờ học toán này các em sẽ làm quen với dạng toán có quan hệ tỉ lệ và cách giải các bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ. 2. Tìm hiểu ví dụ. a, Ví dụ: - GV gắn bảngVD1. HS đọc yêu cầu. H’: Một giờ người đó đi được bao nhiêu km? H’: 2 giờ người đó đi được bao nhiêu km? H’: 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ? H’: Như vậy khi thời gian đi gấp lên 2 lần thì quãng đường đi được gấp lên mấy lần ? H’: 3 giờ người đó đi được bao nhiêu km? H’: 3 giờ gấp mấy lần 1 h? H’: 12 km với 4 km thì gấp mấy lần ? H’: Như vậy khi thời gian đi được gấp lên 3 lần thì quãng đường đi được gấp lên mấy lần ? ( ...3 lần ) H’: Qua VD trên hãy nêu nhận xét mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi được ? - HS thảo luận nhóm 2 - trình bày - NX. => GV kết luận : Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần. - HS nối tiếp nhắc lại. b).Bài toán: - GV gắn bảng bài toán - HS đọc . H’: Bài toán cho biết gì ? H’: Bài toán hỏi gì ? H’: Bài toán này có thể giải theo những cách nào? - HS thảo luận nhóm 4 - nêu cách giải - nhận xét - bổ sung. 3. Luyện tập: Bài 1: HS đọc yêu cầu H’: Bài toán cho biết gì? H’: Bài toán hỏi gì? H’: Theo em nếu giá tiền 1m vải không đổi, số mét vải mua được tăng lên thì số tiền mua vải tăng lên hay giảm đi? H’: Muốn biết số tiền mua 7 mét vải ta phải biết gì? - HS làm bài vào vở - 1 HS làm bảng. - GV chấm bài - HS chữa bài.- nhận xét. H’: Bài toán được giải theo phương pháp nào? Bài 2: ( HS khá, giỏi ) - HS đọc bài toán H’: Bài toán cho biết gì? H’: Bài toán hỏi gì? - HS giải theo 2 cách - 2 HS làm bảng lớp. Bài 3: ( HS khá, giỏi ) - HS đọc yêu cầu - HS suy nghĩ làm bài - 1 HS làm bảng lớp. - Lắng nghe, xác định nhiệm vụ tiết học. - Trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ xung. 4km 8km gấp 2 lần. gấp lên 2 lần 12km Tóm tắt: 2 giờ : 90km 4 giờ: ... km? giải bài toán theo 2 cách: “ Rút về đơn vị” và “ Tìm tỉ số”. Cách 1: Trong 1 giờ ô tô đi được là: 90 : 2 = 45 ( km ) (*) Trong 4 giờ ô tô đi được là : 45 x 4 = 180 (km ) Đáp số:180km + Bước(*) này gọi là bước giải theo phương pháp nào? (Rút về đơn vị ) Cách 2: 4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 4 : 2 = 2 (lần) (*) Trong 4 giờ ô tô đi được là : 90 x 2 = 180 ( km ) Đáp số:180km + Bước (*) này gọi là bước giải theo phương pháp nào? ( Tìm tỉ số). Bài 1: HS đọc yêu cầu Tóm tắt: 5m : 80 000đồng 7m : ... đồng ? tăng lên Số tiền mua 1 m vải. Bài giải Mua 1 m vải hết số tiền là : 80 000 : 5 =16 000(đồng) Mua 7 m vải hết số tiền là: 16 000 x 7 = 112 000(đồng) Đáp số: 112 000đồng rút về đơn vị. Bài 2: ( HS khá, giỏi ) Tóm tắt: 3 ngày : 1200 cây 12 ngày: ... cây? Bài giải Cách 1: 1 ngày trồng được số cây là : 1200:3 = 400 (cây) 12 ngày trồng được số cây là : 400 x 12 = 4800(cây) Đáp số: 4800 cây C 2: 12 ngày gấp 3 ngày số lần là: 12 : 3 = 4 (lần) 12 ngày trồng được số cây là : 1200 x 4 = 4800(cây) Đáp số: 4800 cây Bài 3: ( HS khá, giỏi ) Bài giải 4000 người gấp 1000 người số lần là: 4000 :1000 = 4 (lần) Một năm sau dân số của xã đó tăng thêm là: 21 x 4 = 84 (người) Nếu mỗi năm số dân của xã đó chỉ tăng 15 người trên 1000 người thì trong một năm số dân xã đó sẽ tăng là: 15 x 4 = 60 (người) Đáp số : a) 84 người b) 60 người 3´ C. Củng cố - Dặn dò. + Nhắc lại nội dung bài. + Liên hệ, giáo dục hs. + HD ôn bài cũ, chuẩn bị bài sau. + Nhận xét giờ học. - Lắng nghe, ghi nhớ. Tiết 4: Lịch sử - GVDC. Tiết 5: Kĩ thuật - GVDC. Thứ ba, ngày 4 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: Thể dục - GVDC. Tiết 2: Anh văn - GVDC. Tiết 3: Toán Tiết 17: Luyện tập I/ Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - BTCL: BT 1, 3, 4. HS khá giỏi làm hết các BT còn lại. II/ Chuẩn bị: III/ Hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5´ A.KTBC: - Chữa bài tập 1; 2; 3 (VBT Toán trang 21) - Nhận xét, chữa bài. - Chữa bài tập 1; 2; 3 - 3 HS làm bảng, hs khác nhận xét. 2´ 30´ B. Dạy bài mới. 1. GTB: Trong giờ học toán này các em sẽ làm quen với dạng toán có quan hệ tỉ lệ và cách giải các bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ. 2. Luyện tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu - GVHD tóm tắt bài toán H’: Bài toán cho biết gì? H’: Bài toán hỏi gì? H’: Muốn biết mua 30 quyển vở hết bao nhiêu tiền ta phải biết gì? - HS làm bài vào vở - 1 em làm bảng - GV chấm bài - HS chữa bài, nhận xét Bài 3: - HS đọc yêu cầu - tóm tắt bài toán. H’: Bài toán cho biết gì? H’: Bài toán hỏi gì? - GVchấm bài - HS chữa bài, kiểm tra chéo bài nhau , nhận xét. Bài 4: - HS đọc yêu cầu - làm vở - 1 HS làm bảng - GV chấm bài - HS chữa bài, nhận xét - HS kiểm tra chéo bài nhau Bài 2:( HS khá, giỏi ) - HS đọc yêu cầu H’: Bài toán cho biết gì? H’: 2 tá bút chì là bao nhiêu bút chì? H’: Bài toán hỏi gì? - HS làm vở - 1 HS làm bảng - HS và GV nhận xét H’: Bài toán này giải theo phương pháp nào? - Lắng nghe. Bài 1: Tóm tắt: 12 quyển : 24 000đồng 30 quyển : ... đồng? Bài giải Giá tiền một quyển vở là: 24.000 : 12 = 2000 (đồng). Số tiền mua 30 quyển vở là: 2000 x 30 = 60.000 (đồng). Đáp số: 60.000 đồng. Bài 3: Tóm tắt: 120 học sinh : 3 ô t ... các từ ngữ gợi cảm, gợi tả, nghỉ ngơi đúng nhịp thơ. - HS đọc bài nhóm đôi - 1 - 2 HS đọc cả bài - GV đọc mẫu toàn bài b. Tìm hiểu bài : - Đọc khổ thơ 1: H’: Hình ảnh trái đất có gì đẹp ? H’: Đoạn 1 của bài nói lên điều gì ? - Đọc khổ thơ 2: H’: Em hiểu hai câu thơ cuối khổ thơ hai ntn? H’: Đoạn 2 của bài nói lên điều gì ? - Đọc khổ thơ 3: H’: Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất? H’: Hai câu thơ cuối bài ý nói gì? H’: Đoạn 3 của bài nói lên điều gì ? H’: Bài thơ muốn nói với em điều gì? c, Đọc diễn cảm và học thuộc lòng. - 3 HS đọc bài nối tiếp.- HS nêu giọng đọc toàn bài ( Đọc bài với giọng vui tươi, hồn nhiên như trẻ thơ.) - GV gắn bảng đoạn thơ luyện đọc : ( Từ đầu đến ... cũng thơm ) - HS nêu các từ cần nhấn giọng: này, của chúng mình, bay, thương mến, cùng bay nào, năm châu, là nụ, là hoa, cũng quý, cũng thơm. - GV đọc mẫu - 1 HS đọc lại - HS đọc đoạn diễn cảm theo nhóm 2. - HS thi đọc diễn cảm 3- 6 em ) - NX - đánh giá, GV ghi điểm - HS luyện đọc HTL ( 2 phút ) - Thi đọc HTL - NX, đánh giá bức tranh gợi cho em ước mơ về một thế giới hoà bình cho trẻ em trên toàn thế giới. - Nghe, nhắc lại tên bài - 1 HS đọc toàn bài - Bài chia làm 3 đoạn ( mỗi khổ thơ là 1 đoạn ) *3 HS đọc nối tiếp đoạn L1=> từ khó đọc : giữa trời xanh, sóng biển, gió đẫm *3 HS đọc nối tiếp đoạn L2 => giải nghĩa từ. *3 HS đọc nối tiếp đoạn L2 => đọc câu khó Tiếng hát ru / giữ bình yên trái đất Tiếng cười ran / cho trái đất không già - HS đọc bài nhóm đôi - 1 - 2 HS đọc cả bài - GV đọc mẫu toàn bài ... như quả bóng bay giữa trời xanh bay giữa trời xanh,có tiếng chim bồ câu và những cánh chim hải âu vờn trên sóng biển. =>ý 1: Trái đất này là của chúng em mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nhưng đều đáng quý, đáng thơm, cũng như mọi người trên toàn thế giới dù là khác màu da nhưng cũng đều có quyền bình đẳng, tự do như nhau, đều đáng quý, đáng yêu. =>ý 2: Mọi trẻ em trên thế giới đều bình đẳng. ... cùng nhau chống chiến tranh, chống bom H, bom A, xây dựng 1 thế giới hoà bình. chỉ có hoà bình, tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất. ... khẳng định trái đất và tất cả mọi người, mọi vật đều là của những con người yêu chuộng hoà bình. =>ý 3: Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất bình yên và trẻ mãi . =>ND: Mọi người hãy sống vì hòa bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. - 3 HS đọc bài nối tiếp - HS nêu các từ cần nhấn giọng: này, của chúng mình, bay, thương mến, cùng bay nào, năm châu, là nụ, là hoa, cũng quý, cũng thơm. - 1 HS đọc lại - HS đọc đoạn diễn cảm theo nhóm 2. - HS thi đọc diễn cảm 3- 6 em - HS luyện đọc HTL ( 2 phút ) - Thi đọc HTL 3´ C. Củng cố - Dặn dò: + Nhắc lại bài. + Liên hệ giáo dục hs; HD ôn bài, chuẩn bị bài sau. + Nhận xét giờ học. - 2 hs nhắc lại - Lắng nghe, ghi nhớ. Tiết 3: Kể chuyện - GVDC. Tiết 4: Âm nhạc - GVDC. Tiết 5: Địa lí - GVDC. Thứ năm, ngày 6 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: Đạo đức - GVDC. Tiết 2: Anh văn - GVDC Tiết 3: Tin học - GVDC Tiết 4: Toán Tiết 19: Luyện tập I/ Mục tiêu - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong 2 cách “Rút về đơn vị" hoặc “Tìm tỉ số”. - BTCL: BT1, 2. HSKG làm hết các BT. II/Chuẩn bị III/ Các hoạt động dạy- học ND và TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/KTBC: 3’ B/ Bài mới: GTB: 1’ HD luyện tập: 33’ *BT1 *BT2. *BT3 *BT4 3. Củng cố dặn dò: 3’ + Yêu cầu hs kiểm tra BTVN + Nêu mục tiêu bài học + Yêu cầu hs đọc bài + Hs tóm tắt phân tích đề bài, giải bài + Hs, gv nx chuẩn xác: Tóm tắt 3 000đồng/q: 25 quyển 1 500đồng/q: quyển? Bài giải 3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là : 3000 : 1 500 = 2 (lần) Nừu mua vở với giá 1500 đồng một quyển thì mua đc số quyển vở là: 25 2 = 50 (quyển) Đáp số: 50 quyển vở. Gv tổ chức tương tự BT1 + Gv tổ chức cho Hs làm bài + Gv nx chuẩn xác Đáp án: 105 m. + GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm. + Đáp án: 200 bao gạo. + Hệ thống bài. + Dặn dò. + Nx tiết học. + Tổ trưởng báo cáo + Nghe nhắc lại đầu bài. + 1 hs đọc, lớp theo dõi + 1 hs lên bảng, lớp làm bài vào vở, nx bài bạn + 1 hs đọc, lớp theo dõi + 1 hs lên bảng, lớp làm bài vào vở, nx bài bạn + HS làm bài, báo bài, nx bài bạn + Các nhóm trao đổi làm bài, báo bài, nx nhóm bạn + Lắng nghe, ghi nhớ. Tiết 3: Tin học: GVDC. Tiết 4: Anh văn: GVDC. Tiết 5: Tập làm văn Tiết 7: Luyện tập tả cảnh I/ Mục tiêu: - Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường. - Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn hoàn chỉnh; sắp xếp các chi tiết hơp lí. II/ Chuẩn bị: - GV: Giấy khổ to, bút dạ. III/ Hoạt động dạy - học: ND và TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: 3´ + Gọi hs đọc bài viết giờ trước. Nhận xét, ghi điểm. - 2 hs đọc, lớp nhận xét. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài. 2´ 2. HD làm bài tập. * Bài 1 10´ * Bài 2: - Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài. + Gọi hs đọc y/c và các lưu ý trong sgk. ? Đối tượng em định miêu tả là gì? ? Thời gian em quan sát là lúc nào? ? Em tả những phần nào của cảnh trường? ? Tình cảm của em với mái trường? + Y/c hs tự lập dàn ý. + Gọi hs dán phiếu lên bảng, lớp cùng GV nhận xét, bổ sung. + Gọi hs đọc y/c của bài tập. ? Em chọn đoạn văn nào để tả? + Y/c hs dựa trên kết quả quan sát tự lập dàn ý vào vở. + Gọi một số hs trình bày trước lớp. Nhận xét, ghi điểm. - Nghe. - 1 hs đọc, lớp đọc thầm. - Trả lời, nhận xét, bổ sung. - 1 hs khá viết vào giấy khổ to, lớp viết vào vở. - Theo dõi, sửa chữa. - 1 hs đọc, lớp đọc thầm. Nối tiếp nhau giới thiệu. - Làm bài cá nhân. - 3 - 5 hs nối tiếp trình bày. C. Củng cố - Dặn dò: 3 + Nhắc lại ND bài; Liên hệ g.dục. + HD ôn bài, chuẩn bị bài sau. + Nhận xét giờ học. - Lằng nghe, ghi nhớ. Thứ sáu, ngày 7 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: Toán Tiết 20: Luyện tập chung I/ Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong 2 cách “Rút về đơn vị" hoặc “Tìm tỉ số”. - BTCL: BT1, 2, 3. II/ Chuẩn bị: III/ Hoạt động dạy - học: ND và TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS. A.KTBC: 5´ + Y/c hs chữa bảng bài luyện tập thêm tiết trước. Nhận xét, chữa bài. - 2 hs làm bảng, hs khác nhận xét. B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2´ 2. Luyện tập: 30´ * Bài 1: * Bài 2: * Bài 3: * Bài 4: - Thuyết trình, ghi tên bài. + Y/c hs đọc bài toán, nêu cách tóm tắt và cách giải. + Cho hs tự làm bài và chữa. + Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. * Tóm tắt: Bằng sơ đồ đoạn thẳng. Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau 2 + 5 = 7 ( phần ). Số hs nam là: 28 : 7 x 2 = 8 ( em ). Số hs nữ là: 28 - 8 = 20 ( em ). Đáp số: Nam: 8 em Nữ: 20 em. + Tiến hành tương tự bài 1. * Đáp số: 90 m. + Gọi hs đọc bài toán. + Y/c hs tự làm bài cá nhân, nhận xét, chữa bài. * Tóm tắt: 100 km: 12 l 50 km: ... l ?. * Bài giải: 100 km gấp 50 km số lần là: 100 : 50 = 2 ( lần ). Đi 50 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là: 12 : 2 = 6 ( lít ). Đáp số: 6 lít. + Gọi hs đọc đề bài toán. + Y/c hs tự làm bài rồi chữa. * Đáp số: 20 ngày. - Lắng nghe. - 1 hs đọc bài toán. - 1hs thực hiện bảng, lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn. - 1 hs làm bảng, lớp làm bài vào vở. - 1 hs đọc,lớp đọc thầm. - 1hs làm bảng, lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa bài. - 1 hs đọc, lớp đọc thầm. - 1 hs làm bảng, nhận xét, chữa bài. C. Củng cố - Dặn dò: 3´ + Nhắc lại nội dung bài. + Liên hệ g.dục; HD ôn bài, chuẩn bị bài sau. + Nhận xét giờ học. - Lắng nghe, ghi nhớ. Tiết 2: Tập làm văn Tiết 8: Tả cảnh (Kiểm tra viết) I/ Mục tiêu: - Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh đầy đủ có đủ 3 phần (Mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. - Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. II/ Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ viết sẵn đề bài; Cấu tạo bài văn tả cảnh. III/ Các hoạt động dạy - học: ND và TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra. + Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, bút của hs. B. Kiểm tra. 1. Giới thiệu bài. 2. Viết bài. + Nêu mục tiêu bài dạy, ghi tên bài. + Treo bảng phụ ghi đề bài; Gọi hs đọc. + HD hs tìm hiểu và xác định yêu cầu của đề. + Y/c hs nhắc lại cấu tạo của bài văn miêu tả. + Treo bảng phụ, củng cố cấu tạo bài văn miêu tả. + Y/c hs tự viết bài (quan sát, nhắc nhở). + Thu một số bài về chấm. - Nghe, xác định nhiệm vụ. - 2 - 3 hs đọc. - Trả lời, nhận xét. - Một số hs nhắc lại. - Viết bài. - Nộp bài. 3. Củng cố - Dặn dò: + Nhắc lại ND bài. + HD ôn bài, chuẩn bị bài sau. + Nhận xét giờ học. - Lắng nghe, ghi nhớ. Tiết 3: Luyện từ & Câu Tiết 8: Luyện tâp về từ trái nghĩa I/ Mục tiêu: Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, 2 (3 trong số 4 câu), BT3. Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2, hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d) ; đặt được câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT5). HS KG thuộc được 4 thành ngữ ở BT1, làm được toàn bộ bài tập 4. II/ Chuẩn bị: Từ điển, bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học. ND & TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC: 5’ Bài mới: 1. GTB: 1’ 2. HD HS làm BT: 30’ * BT1 * BT2 * BT3 *BT4 - HS đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở BT1, 2 và làm miệng BT3, 4 (phần luyện tập, tiết LT&C trước) - Gv nêu MĐ, YC của tiết học + Hs đọc yêu cầu BT1 + Lớp làm bài vào vở BT, 3hs làm bài thi trên bảng nhóm + Gv nx, chuẩn xác. LG: 1. Ăn ít ngon nhiều 2. Ba chìm bảy nổi 3. Nắng chóng trưa, mưa chóng tối 4. Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho + HS nêu yêu cầu, làm bài đổi chéo vở KT. + Gv nx, chuẩn xác Lg: lớn, già, dưới, sống + Gv tổ chức tương tự BT2 Lg: nhỏ, vụng, khuya + Gv giúp hs hiểu rõ yêu cầu, tổ chức cho hs làm bài theo nhóm 4 + Gv nx, chuẩn xác. a) Tả hình dáng: cao/ thấp; cao/ lùn; cao vống/ lùn tịt; to/ bé; to/ nhỏ; to xù/ bé tí; to kềnh/ bé tẹo b) Tả hành động: khóc / cười c) Tả trạng thái: buồn/ vui d) Tả phẩm chất: tốt / xấu - 4 hs thực hiện yêu cầu. - Hs nhắc tên bài. + 1 hs đọc, lớp đọc thầm + Hs báo bài nx, đọc thuộc 4 thành ngữ + Hs thực hiện yêu cầu + Hs thực hiện yêu cầu + Các nhóm trao đổi làm bài, báo bài, nx, bổ sung. C. Củng cố – Dặn dò: 3’ - Chuẩn bị bài giờ sau. - Nhận xét giờ học - Lắng nghe ghi nhớ Tiết 4: Mĩ thuật: GVDC. Tiết 5: Sinh hoạt. Kiểm tra, ngày.thángnăm 2012
Tài liệu đính kèm: