Thiết kế bài dạy các môn lớp 5 - Tuần 4 - Trường Tiểu học Gia Hội

Thiết kế bài dạy các môn lớp 5 - Tuần 4 - Trường Tiểu học Gia Hội

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Đọc lưu loát toàn bài.

- Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài: Xa-da-cô, Xa-xa-ki, Hi-rô-xi-ma, Na-ga-sa-ki.

- Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn, nhấn mạnh những từ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa-da-cô, mơ ước hòa bình của thiếu nhi.

2. Kĩ năng:

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài.

- Hiểu được các từ ngữ: bom nguyên tử, phóng xạ, truyền thuyết, sát hại .

3. Thái độ:

-Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới.

 

doc 31 trang Người đăng huong21 Lượt xem 595Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 5 - Tuần 4 - Trường Tiểu học Gia Hội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 04
Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012
Tiết 1 Chào cờ
Tiết 3 Tập đọc 
 	T 7 : NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY 
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Đọc lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài: Xa-da-cô, Xa-xa-ki, Hi-rô-xi-ma, Na-ga-sa-ki.
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn, nhấn mạnh những từ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa-da-cô, mơ ước hòa bình của thiếu nhi. 
2. Kĩ năng: 	
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài.
- Hiểu được các từ ngữ: bom nguyên tử, phóng xạ, truyền thuyết, sát hại ... 
3. Thái độ: 	
-Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới. 
* QTE :- QuyÒn ®­îc sèng trong hoµ b×nh, b¶o vÖ khi xung ®ét chiÕn tranh
 - QuyÒn ®­îc kÕt b¹n ®­îc yªu th­¬ng, chia sÎ
II.Chuẩn bị :
-Tranh minh họa
- Bảng phụ 
III.Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: 
- Lần lượt 6 học sinh đọc vở kịch (phân vai) phần 1 và 2
2. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài
a)Hướng dẫn học sinh đọc 
-Gọi 1 hs đọc cả bài.
-Bài này chia làm mấy đoạn?
-Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn 
-Gọi hs đọc nghĩa của 3 từ ở phần chú giải
-Cho hs luyện đọc theo cặp.
-Gọi 1 hs đọc cả bài
b)Hướng dẫn HS tìm hiểu bài 
+Năm 1945, chính phủ Mĩ đã thực hiện quyết định gì? 
+Kết quả của cuộc ném bom thảm khốc đó?
* QTE :- QuyÒn ®­îc sèng trong hoµ b×nh, b¶o vÖ khi xung ®ét chiÕn tranh
+Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào?
+ Cô bè hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào?
+Biết chuyện trẻ em toàn nước Nhật làm gì? 
+ Xúc động trước cái chết của bạn T/P Hi-rô-si-ma đã làm gì?
+Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cô?
-Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
* QTE - QuyÒn ®­îc kÕt b¹n ®­îc yªu th­¬ng, chia sÎ
c)Rèn luyện HS đọc diễn cảm 
- Giáo viên đọc diễn cảm 
-HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm 
3.Củng cố, dặn dò: 
- Giáo viên cho học sinh thi đua bàn, thi đọc diễn cảm bài văn
-Giáo viên nhận xét - Tuyên dương 
- Rèn đọc giọng tự nhiên theo văn bản kịch. 
- Nhận xét tiết học .
-HS đọc bài
- Học sinh trả lời 
+Đoạn 1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản
+Đoạn 2: Hậu quả hai quả bom đã gây ra 
+Đoạn 3: Khát vọng sống của Xa-da-cô, Xa-da-ki
+ Đoạn 4: Ứơc vọng hòa bình của học sinh Thành phố Hi-rô-xi-ma
- Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn 
- Học sinh đọc thầm phần chú giải 
- Học sinh lần lượt đọc từng đoạn 
-Ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản 
- Nửa triệu người chết - 1952 có thêm 100.000 người bị chết do nhiễm phóng xạ 
-Lúc 2 tuổi, mười năm sau bệnh nặng.
-Tin vào truyền thuyết nếu gấp đủ 1.000 con sếu bằng giấy treo sung quanh phòng sẽ khỏi bệnh 
- Gửi tới táp hàng nghìn con sếu giấy .......... gấp đựơc 644 con
-Xây dựng đài tưởng nhớ nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. Trên đỉnh là hình một bé gái giơ cao 2 tay nâng 1 con sếu. Dưới dòng chữ "Tôi muốn thế giới này mãi mãi hòa bình".
-Tôi cũng rất ghét chiến tranh./ Bạn hãy yên nghỉ. Những người tốt trên thế giới đang đấu tranh xóa bỏ vũ khí hạt nhân để trẻ em không bị chết.
*/Nội dung: Câu chuyện tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới.
-Lắng nghe.
- Hoạt động cặp
- Thi đua đọc diễn cảm
- Học sinh nhận xét
Tiết 4 Toán 
 T 16: ÔN TẬP GIẢI TOÁN (tiếp theo)
I. Mục tiêu 
-Qua bài toán cụ thể, làm quen một dạng toán quan hệ tỷ lệ và biết cách giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỷ lệ đó. 
-Rèn học sinh nhận dạng toán, giải toán nhanh, chính xác. 
-Vận dụng kiến thức giải toán vào thực tế, từ đó giáo dục học sinh say mê học toán, thích tìm tòi học hỏi. 
II.Chuẩn bị
 -Bảng phụ 
III. Các HĐ dạy học
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 1 hs lên giải bài 2 tiết trước.
Theo sơ đồ ta có hiệu số phần là: 3 – 1 = 2 (phần)
Số lít nước mắmloại 1 là: 12 : 2 x 3=18 (l)
Số lít nước mắm loại 2 là: 18 – 12 = 6 (l)
 Đáp số:18 l và 6 l
2.Bài mới. 
1.Giới thiệu VD dẫn đến quan hệ.
-Mở bảng phụ gọi hs đọc.
-Khi t/g gấp lên 2,3 lần theo em quãng đường đi được cũng gấp lên ? lần
-Gọi 3 hs nhắc lại
2.Giới thiệu BT và cách giải.
-Gọi hs đọc bài toán.
-Bài toán cho ta biết gì?
-Bài toán yêu cầu gì?
-Muốn biết 1 giờ đi bao nhiêu km ta làm thế nào?
-Ngoài cách làm trên ai còn cách làm khác?
-Ta giải dạng toán trên theo mấy cách, đó là những cách nào?
3. Thực hành.
Bài 1. 
-Gọi 2 hs đọc yêu cầu, cho hs tự giải.
-Gọi 1 em lên sửa bài, sau đó gv và cả lớp nhận xét.
Bài 2. 
-Cho hs tự giải.
-Gọi 2 hs lên giải theo 2 cách.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3. 
-Gọi hs đọc yêu cầu.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài yêu cầu gì?
-Ta có thể tìm số người tăng ở hai mức như thế nào?
-Cho hs làm bài, sửa bài.
-Khi sửa bài liên hệ giáo dục dân số cho hs: sinh đẻ có kế hoạch.
4.Củng cố, dặn dò:
-Gọi hs nhắc lại 2 cách giải toán
-Về nhà học bài, làm lại bài, xem trước bài:Luyện tập.
-VD: Một người đi bộ trung bình 1 giờ 4 km. Hỏi trong 1 giờ, 2 giờ , 3 giờ người đó đi được bao nhiêu km?
Thời gian đi
1giờ
2 giờ
3 giờ 
Quãng đường đi được.
4km
8km
12km
- 4km, 8 km, 12km.
-Gấp 2 lần, 3 lần
-Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần (2 lần, 3 lần), thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần (2 lần, 3 lần)
-Bài toán: Một ôtô trong hai giờ đi được 90 km.Hỏi trong 4 giờ ô tô đó đi được bao nhiêu km?
 2 giờ: 90km 
 4 giờ: ? km 
Cách 1:
Trong 1 giờ ôtô đi được là: 90 : 2=45(km)
Trong 4 giờ ô tô đi được: 45 x4=180(km) 
 Đáp số: 180 km.
*/Bước này là bước rút về đơn vị.
Cách 2:
4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 4 : 2 = 2(lần)
Trong 4 giờ ô tô đi được: 90 x 2=180(km)
 Đ/Số: 180 km.
*/Bước này là bước tìm tỉ số.
-2 cách: Rút về đơn vị và tìm tỉ số.
Bài 1: 
Số tiền mua 1 m vải là:
80000 : 5 = 16000 (đồng)
Số tiền mua 7m vải là: 
16000 x 7 = 112000 (đồng)
 Đ/Số: 112.000 đồng.
Cách 1: Số cây trồng trong 1 ngày là:
1200 : 3 = 400 (cây)
Số cây trồng trong 12 ngày là:
12 x 400 = 4800 (cây)
Đáp số: 4800 cây.
Cách 2: 12 so với 3 ngày thì gấp:
12 : 3 = 4 (lần)
Số cây trồng trong 12 ngày là:
1200 x 4 = 4800 (cây)
Đ/số: 4800 cây
Tóm tắt:
a. 1000 người tăng : 21 người
 4000 người tăng: ? Người.
b. 1000 người tăng: 15 người
 4000 người tăng: ? người.
Bài giải
a.4000 người gấp 1000 người số lần
 4000 : 1000 = 4 (lần)
Sau một năm số dân xã đó tăng thêm:
21 x 4 = 84 (người)
b.4000 người gấp 1000 người số lần 
4000 : 1000 = 4 (lần)
Sau một năm số dân xã đó tăng là:
15 x 4 = 60 ( người)
 Đáp số: 84 người 60 người.
Tiết 5 Đạo đức
 CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH
I. Mục tiêu :
-Học sinh hiểu rằng mỗi người cần phải có trách nhiệm về hành động của mình, trẻ em có quyền được tham gia ý kiến và quyết định những vấn đề của trẻ em. 
-Học sinh có kỹ năng ra quyết định, kiên định với ý kiến của mình. 
-Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác. 
* QTE : QuyÒn ®­îc tù quyÕt vÒ nh÷ng vÊn ®Ò cã liªn quan ®Õn b¶n th©n phï hîp víi løa tuæi.
II. Chuẩn bị: 
 -Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài 
Hoạt động 1: Xử lý tình huống bài tập 3. 
-Lần lượt gọi các nhóm lên sắm vai , qua 1 tình huống, cho hs nhận xét.
Nhóm 1: Em mượn sách của thư viện đem về không may để em bé làm rách.
Nhóm 2: Lớp em cắm trại, em nhận đem túi cứu thương, nhưng chẳng may bị đau chân em không đi được.
Nhóm 3: Em được phân công phụ trách nhóm 5 bạn trang trí cho buổi đại hội chi đội của lớp, nhưng chỉ có 4 bạn tham gia chuẩn bị.
Nhóm 4: Khi xin phép mẹ đi dự sinh nhật bạn, em hứa sẽ về nấu cơm sớm. Nhưng mải vui em về muộn.
Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân.
-Em hãy nhớ lại 1 việc làm (dù rất nhỏ) chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm.
-Chuỵện xảy ra vào lúc nào? lúc đó em làm gì?
-Bây giờ nghĩ lại em thấy như thế nào?
-Cho hs trao đổi với bạn, gọi 1-2 nhóm lên trình bày trước lớp và tự rút ra bài học.
-Nhận xét, tuyên dương.
4.Củng cố, dặn dò:
-Gọi 2 hs nhắc lại nội dung ghi nhớ
-Về nhà áp dụng vào cuộc sống, * QTE : QuyÒn ®­îc tù quyÕt vÒ nh÷ng vÊn ®Ò cã liªn quan ®Õn b¶n th©n phï hîp víi løa tuæi. xem trước bài 3.
-Nhận xét tiết học.
-Em sẽ dán lại, mang đến trả và xin lỗi co thư viện./ Em góp tiền để mua 1 quyển sách để đem đến trả thư viện.
-Em nói mẹ chở đến gặp cô giáo chủ nhiệm từ hôm trước, xin cô được nghỉ để cô phân bạn khác./ Em sẽ ở nhà luôn
-Em sẽ đi gọi bạn thứ năm./ Em vẫn tiến hành trang trí, mỗi người làm 1 việc sau đó cả 4 bạn quay sang làm việc của bạn thứ 5. Khi nào sinh hoạt lớp sẽ kiểm điểm bạn sau.
-Em sẽ xin lỗi mẹ và hứa lần sau sẽ không về muộn nữa./ Em sẽ cùng mẹ nấu cơm
-Trao đổi với bạn về câu chuyện của mình.
VD: Vào ngày 20/8/2007 mình cùng lớp tham gia lao động. Nhóm mình có nhiệm vụ lau bàn ghế. Trong khi các bạn lau dọn thì mình đi chơi.Ngày khai trường bước vào lớp học mình cảm thấy rất xấu hổ vì bàn ghế sạch tinh mà mình thì chẳng làm được gì. Mình rất hối hận và buồn. Bài học của mình là: Phải có trách nhiệm trong mọi việc thì mới có cảm giác vui, thanh thản.
Thứ ba ngày 11 tháng 09 năm 2012
Tiết 1 Toán 
 T17: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu
-Học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải bài toán liên quan đến tỷ lệ (dạng thứ nhất) 
-Rèn học sinh xác định dạng toán nhanh, giải đúng, chính xác, khoa học.
-Giáo dục học sinh say mê học toán. Vận dụng dạng toán đã học vào thực tế cuộc sống để tính toán.
II. Chuẩn bị
-Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy học
1. Bài cũ: 
-1hs giải bài 2. Bài giải
12 ngày gấp 3 ngày số lần là:12 : 3 = 4(lần)
Trong 12 ngày đội đó trồng được là: 1200 x 4 = 4800(cây)
 Đ/số: 4800 cây.
2.Bài mới
Bài 1: 
-Gọi hs đọc yêu cầu.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết 30 quyển bao nhiêu tiền ta làm thế nào?
-Cho hs tự làm, gọi 1 em lên bảng giải.
Bài 2:
-Gọi hs đọc yêu cầu.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-1 tá bằng bao nhiêu cái bút?
-2 tá sẽ có bao nhiêu cái bút?
-24 cái bút gấp 8 cái bút mấy lần?
-Cho hs giải theo cách tìm tỉ số? 
Bài 3. 
-Gọi hs đọc đề bài.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết đợt 2 chở hết 160 hs cần bao nhiêu xe ta làm thế nào?
-Cho hs tự giải vào vở.
-Gọi 1 hs lên làm.
4.Củng cố, dặn dò.
-Muốn giải bài toán tỉ lệ ta làm thế nào?
-Về nhà học bài, làm bài 4, xem trước bài Ôn tập và bổ sung về giải toán(tt).
-Nhận xét tiết học.
Bài 1. Bài giải
Một quyển vở có số tiền
 24.000 : 12 = 2.000 (đồng)
Mua 30 quyển vở hết số tiền là:
30 x 2 = 60.000 (đồng)
Đ/ số: 60.000 đồng.
Bài 2:
 Bài giải
8 cái bút so  ... -Gọi 2 hs lên bảng điền
-Giáo viên nhận xét chốt lại 
Bài 4: 
-Gọi hs đọc yêu cầu và mẫu của bài tập.
-Yêu cầu hs làm theo nhóm 4.
-Phát cho mỗi nhóm 5-6 trang phô tô từ điển 
-Hết thời gian cho 2 nhóm dán kết quả lên bảng. Gọi các nhóm khác nêu ý kiến. Nhận xét bài trên bảng. Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ nhanh.
-Gọi 2-3 hs đặt câu 
-Giáo viên chốt lại. 
* HĐ 3 : Củng cố, dặn dò
- NHững từ chúng ta vừa tìm hiểu ở trên thuộc từ gì?
-Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hòa bình”, về nhà đặt câu lại ở BT5 vào vở. 
- Nhận xét tiết học 
-2 hs trả lời.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1
Đáp án:
a.Ăn ít no nhiều.
b. Ba chìm bảy nổi.
c.Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
d. Yêu tre, tre đến nhà; kính gia, già để tuổi cho.
Bài 2
a. Trần Quốc Toản còn nhỏ mà chí lớn.
b. Trẻ già cùng đi đánh giặc.
c. Dưới trên đoàn kết một lòng.
Bài 3.
a.Việc nhỏ nghĩa lớn.
b. Áo rách khéo vá, hơn lành vụng may.
c. Thức khuya dậy sớm.
d.Chết trong còn hơn sống đục.
Đáp án.
a.Tả hình dáng:
cao, thấp/ cao, lùn/to, bé/ to, nhỏ/ béo, gầy/ mập, ốm/ béo múp..
b. Tả hành động:
-khóc, cười/ đứng , ngồi/ lên, xuống/ 
c. Tả trạng thái:
-buồn, vui/ lạc quan, bi quan/ sướng, khổ/ khẻo, yếu/ sung sức, mết mỏi.
d. Tả phẩm chất:
-tốt, xấu/ hiền, dữ/ lành, ác.
Tiết 5 Khoa học
 T 8: VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ
 Những điều HS đã biết
Những KT cần hình thành cho HS
- Tuổi dậy thì.
- Biết cách giữ vệ sinh cơ quan sinh dục biết cách lựa chọn quần áo lót hợp vệ sinh (theo giới). 
I. Mục tiêu
-Học sinh biết cách giữ vệ sinh cơ quan sinh dục (theo giới), biết cách lựa chọn quần áo lót hợp vệ sinh (theo giới). 
-Học sinh xác định những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. 
-Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể nhất là giai đoạn cơ thể bước vào tuổi dậy thì. 
II. Chuẩn bị:
-Các hình ảnh trong SGK trang 18,19
- Phiếu hoạt động theo nhóm nam, nữ.
- Kỹ thuật khăn phủ bàn
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Làm việc với phiếu 
( KT khăn phủ bàn)
-Giáo viên chia lớp thành các cặp nam riêng, nữ riêng và phát cho mỗi cặp phiếu học tập. 
*/Thảo luận cả lớp về vệ sinh cơ quan sinh dục nam. Ghi chữ Đ vào sau câu đúng chữ S vào sau câu sai.
- Nam: nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nam”.
1.Cần rửa cơ quan sinh dục
a.Hai lần một ngày
b. Hằng ngày
2. Khi rửa bộ phận sinh dục cần chú ý:
a. Dùng nước sạch.
c.Dùng xà phòng giặt.
3.Cần chú ý gì khi thay quần lót? 
a. Thay 2 ngày 1 lần.
b. Thay mỗi ngày 1 lần
c. Giặt và phơi quần lót trong bóng râm.
d. Giặt và phơi quần lót ngoài nắng.
*/Thảo luận cả lớp về vệ sinh cơ quan sinh dục nữ.Ghi chữ Đ vào sau câu đúng chữ S vào sau câu sai. 
1. Cần rửa cơ quan sinh dục.
a. Hai lần một ngày
b. Hằng ngày
2.Khi rửa cơ quan sinh dục cần chú ý điều gì? 
a. Dùng nước sạch.
b. Dùng xà phòng tắm.
e.Không rửa bên trong chỉ rửa bên ngoài
3.Sau khi đi vệ sinh cần chú ý:
a.Lau từ phía trước ra phía sau.
b. Lau từ phía sau lên phía trước.
4. Khi có kinh nguyệt cần thay băng vệ sinh.
b. Ít nhất 3 lần 1 ngày.
c. Ít nhất 2 lần 1 ngày.
-các nhóm nêu kết quả, nhận xét bổ sung và giải đáp thắc mắc của hs nếu có.
-Giáo viên nhận xét, chốt lại: 
Hoạt động 2: Làm việc theo cặp
-Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình lần lượt quan sát các hình 4,5,6/ 19 và trả lời câu hỏi
-Chỉ và nói nội dung của từng hình
-Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì?
-Gọi đại diện các nhóm trả lời
HĐ 3 .Củng cố.
-Liên hệ giáo dục
-GV kết luận như mục bạn cần biết trang 19
-Gọi 2-3 hs đọc lại
- Xem lại bài + học ghi nhớ
- Nữ nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ”. 
-Học sinh cho biết ý kiến đúng hay sai, đưa ra đáp án đúng. 
-H4: 4 bạn, 1 bạn tập võ 1 bạn chạy, 1 bạn đánh bóng, 1 bạn đá bóng.
H5: Vẽ 1 bạn đang khuyên các bạn không nên xem phim không lành mạnh, không phù hợp với tuổi hs.
H6: Vẽ các loại thức ăn bổ dưỡng.
-Hs tự trả lời
	Thứ sáu ngày 14 tháng 09 năm 2012
Tiết 1 Tập làm văn
 T 8: TẢ CẢNH: KIỂM TRA VIẾT 
I. Mục tiêu
-Dựa trên kết quả những tiết làm văn tả cảnh đã học, học sinh viết được bài văn hoàn chỉnh. 
-Rèn kĩ năng viết chân thực, tự nhiên, có sáng tạo. 
-Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật, say mê sáng tạo. 
III. Hoạt động dạy học
1.Bài mới
-Gọi 2 hs đọc đề bài
-Gọi 2 hs đọc cấu tạo của bài văn tả cảnh 
-Cho hs làm bài vào vở khoảng 30’
-Theo dõi giúp đỡ hs yếu.
-Thu chấm 1 số bài.
-Nêu nhận xét chung
2.Củng cố, dặn dò: 
-Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?
-Chuẩn bị: “Luyện tập báo cáo thống kê” 
- Nhận xét tiết học 
-Học sinh đọc đề kiểm tra
Chọn 1 trong 3 đề sau: 
1.Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong 1 vườn cây hay( trong công viên, đường phố, cánh đồng, nương rẫy).
2. Tả 1 cơn mưa .
3. Tả ngôi nhà của em. 
-Hs đọc
-Hs viết bài
-HS nộp bài.
Tiết 2 Toán 
 T 20: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
-Giúp hs luyện tập, củng cố cách giải bài toán về” tìm hai số khi biết tổng( hiệu) và tỉ số của hai số đó và bài toán liên quan về tỉ lệ đã học.
-Rèn cho hs tính cẩn thận, chăm học
-Hs yêu thích môn học.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 hs làm bài 4
Xe tải chở được số kg gạo là: 50 x 300 = 15000 ( kg)
Mỗi bao đựng 75 kg thì cần số bao là: 15000 : 75 = 200( bao)
 Đáp số: 200 bao.
2. Bài mới. 
Bài 1. Gọi hs đọc yêu cầu.
-Bài toán này có dạng gì?
-Cách giải dạng toán này như thế nào?
-Cho hs tự giải bài toán
-Gọi 1 hs lên bảng làm
-Nhận xét , ghi điểm.
Bài 2. Làm tương tự bài 1 nhưng cho hs phát hiện và nêu cách làm, dạng bài tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó.
Bài 3. Gọi 2 hs đọc yêu cầu.
-Khi QĐđi giảm 1 số lần thì số lít xăng tiêu thụ thay đổi ntn?
-Ta giải bài toán theo cách nào?
- Cho hs tự giải
-Gọi 1 hs lên bảng làm.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 4. 
-Cho hs làm bài
-Chấm chữa một số bài
-Nhận xét, sửa sai.
3. Dặn do
-Về nhà học bài, xem trước bài Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài.
-Nhận xét tiết học.
-HS đọc.
-Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó
-Tìm tổng số phần, tìm số lớn, số bé
 Bài giải
 Tổng số phần bằng nhau : 5+2=7(phần)
Số học sinh nam là: 28 : 7 x 2 = 8(em)
Số học sinh nữ là: 28 – 8 = 20(em)
 Đáp số: nam: 8em
 nữ: 20em
Bài giải
 Chiều rộng mảnh đất là:15:(2-1)=15(m)
Chiều dài mảnh đất là:15+15=30(m)
Chu vi mảnh đất là: (15+30)x2=90(m)
 Đáp số: 90m
-Khi QĐ đi giảm bao nhiêu lần thì số lít xăng tiêu thụ giảm đi bấy nhiêu lần. 
-Tìm tỉ số. 
Bài giải
100 km gấp 50km số lần: 100:50=2(lần)
Đi 50 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là: 12:2= 6 (l)
 Đáp số: 6 l xăng
Bài giải
Số bộ bàn ghế xưởng phải đóng theo kế hoạch là: 12 x 30 = 360 (bộ)
Nếu mỗi ngày đóng được 18 bộ thì hoàn thành kế hoạch trong số ngày là:
360:18=20(ngày)
 Đáp số : 20 ngày
Tiết 3 Địa lý
 T4; SÔNG NGÒI
I. MỤC TIÊU
- Chỉ được trên bản đồ (lược đồ)một số sông chính của Việt Nam .
- Trình bày được một số đặc điểm của sông ngòi Việt nam .
- Biết vai trò của sông ngòi đối với đời sống & sản xuất .
- Hiểu và lập được mối quan hệ địa lý đơn giản giữa khí hậu với sông ngòi.
GD sử dụng năng lượng TK&HQ:
 - Sông ngòi nước ta là nguồn thuỷ điện lớn và giới thiệu công suất sản xuất điện của một số nhà máy thuỷ điện ở nước ta như : nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y- a- ly, Trị An.
- Sử dụng điện và nước tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày
II. CHUẨN BỊ:
 - Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ : 
+Hãy nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta ?
+Khí hậu miền Bắc & miền Nam khác nhau như thế nào ?
2.Bài mới : 
 a).Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc 
HĐ1: làm việc cá nhân hoặc theo cặp
-Cá nhân HS dựa vào hình 1 trong SGK để trả lời các câu hỏi sau :
+ Nước ta có nhiều sông hay ít sông so với các nước mà em biết ?
+ Kể tên & chỉ trên hình 1 vị trí một số sông ở Việt Nam .
+Ở miền Bắc & miền Nam có những con sông lớn nào ?
+Nhận xét về sông ngòi ở miền Trung 
b). Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. Sông có nhiều phù sa .
HĐ2: Làm việc theo nhóm
+GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu các nhóm kẻ & hoàn thành nội dung bảng thống kê dựa vào hình 2, hình 3 SGK .
+ GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp .
+GV sữa chữa, hoàn chỉnh câu trả lời của HS 
c).Vai trò của sông ngòi .
HĐ3: làm việc cả lớp
-GV yêu cầu HS kể về vai trò của sông ngòi .
-HS lên bảng chỉ trên Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam .
-Vị trí 2 đồng bằng lớn & những con sông bồi đắp nên chúng .
-Vị trí nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y-a-ly & Trị An .
3.Củng cố : 
+ Đồng bằng Bắc Bộ & đồng bằng Nam Bộ do những con sông nào bồi đắp nên ?
+ Kể tên & chỉ vị trí của một số nhà máy thuỷ điện của nước ta mà em biết 
-Nhắc HS Sử dụng điện và nước tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày
- Nhận xét tiết học .
-Bài sau:” Vùng biển nước ta”
-HS trả lời
- Nước ta có rất nhiều sông. 
-Sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình, ở miền Bắc; sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, 
-Ở miền Bắc : sông Hồng, sông Đà, Ở miền Nam : sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai,
-Sông ngòi miền Trung thường ngắn & dốc 
-HS báo cáo kết quả thảo luận
-HS theo dõi
-Gọi 2 HS lên chỉ .
-Sông Hông và sông cửu long.
-HS kể tên & chỉ vị trí của một số nhà máy thuỷ điện của nước ta.
SINH HOẠT LỚP
I. MỤC TIÊU
-Đánh giá kết quả học tập, sinh hoạt tuần 4
-Đề ra biện pháp khắc phục và lên kế hoạch tuần 5.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức: Cho lớp hát 1 bài
2. Sinh hoạt lớp
-Gọi lớp trưởng lên nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp
-Gọi các tổ trưởng tổ phó có ý kiến bổ sung
-GV nhận xét:
a. Đạo đức: Các em đã có tiến bộ hơn tuần trước, ngoan hơn, đoàn kết hơn, biết nghe lời cô và bố mẹ. Có ý thức học tập tốt hơn.
b. Học tập: Một số em có ý thức học tập tốt, ngoan, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp 
c. Các công tác khác: Thực hiện vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ
3. Kế hoạch tuần 5
a. Đạo đức: -Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết giúp đỡ bạn bè
b. Học tập: Học bài và làm bài trước khi đến lớp.
-Nâng cao ý thức rèn chữ viết.
-Thi đua học tập giữa các tổ, nhóm học tập
-Chuẩn bị tốt nội dung các bài học
-Khắc phục tồn tại ở tuần 3
-Theo dõi giúp đỡ những nhóm bạn cùng tiến
c. Các công tác khác: Tham gia đầy đủ các buổi lao động do nhà trường phân công, tham gia hoạt động đội
****************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 5 co long ghep.doc