Thiết kế bài dạy các môn lớp 5 - Tuần 5 năm 2012

Thiết kế bài dạy các môn lớp 5 - Tuần 5 năm 2012

I/ Mục tiêu:

 - Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.

 - Hiểu ND: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với một công nhân VN.

 - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3. HSKG câu 4.

II/ Chuẩn bị:

- Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. Tranh minh hoạ SGK. Tranh ảnh các công trình do các chuyên gia nước ngoài hỗ trợ xây dựng: Nhà máy thủy điện Hòa Bình,.

III/ Hoạt động dạy học:

 

doc 20 trang Người đăng huong21 Lượt xem 431Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 5 - Tuần 5 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 5
Thứ hai, ngày 10 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: Chào cờ.
Tiết 2: Tập đọc
Tiết 9: Một chuyên gia máy xúc
I/ Mục tiêu:
 - Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
 - Hiểu ND: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với một công nhân VN.
 - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3. HSKG câu 4.
II/ Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. Tranh minh hoạ SGK. Tranh ảnh các công trình do các chuyên gia nước ngoài hỗ trợ xây dựng: Nhà máy thủy điện Hòa Bình,...
III/ Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3´
A. Kiểm tra.
+ Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ “ Bài ca về trái đất” và trả lời câu hỏi ND bài.
 - Nhận xét, ghi điểm.
- 3 hs đọc, trả lời câu hỏi.
- Nghe, nhận xét.
2´
12´
10´
10´
B. Dạy bài mới
1. GTB: Bài tập đọc Một chuyên gia máy xúc cho các em thấy được tình cảm hữu nghị giữa nhân dân ta với chuyên gia Liên Xô.
2. HD luyện đọc & THB.
a, Luyện đọc:
- 1 HS đọc toàn bài 
- GVchia 4 đoạn(mỗi lần xuống dòng là một đoạn).
* Đọc nối tiếp đoạn L1
* Đọc nối tiếp đoạn L 2
Đ1: H’: Nơi nào được coi là "công trường" ?
H’: "hòa sắc" nghĩa là gì?
Đ2: H’: "Điểm tâm " nghĩa là gì ?
 H’: Thế nào là "chất phác"?
Đ3: H’: Theo em "phiên dịch "nghĩa là gì?
H’: "Chuyên gia" là chỉ ai?
Đ4: H’: Thế nào được gọi là "đồng nghiệp" ?
 * Đọc nối tiếp đoạn L3=> nêu cách ngắt nghỉ 
- GV hướng dẫn đọc: toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện. đoạn đối thoại với giọng thân mật hồ hởi.
- HS luyện đọc toàn bài theo cặp 
- 1 HS đọc cả bài 
- GV đọc mẫu toàn bài
b, Tìm hiểu bài:
- Đoạn 1, 2:
H’: Anh Thủy gặp A-lếch-xây ở đâu ?
H’: Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thủy chú ý?
H’: Đ1,2 cho em biết điều gì?
- Đoạn 3, 4:
H’: Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?
H’: Chi tiết nào trong bài kiến em nhớ nhất? (HSK,G)
H’: Đ3,4 cho em biết điều gì?
H’: ND bài nói lên điều gì?
c, Đọc diễn cảm.
- HS đọc nối tiếp 
- HS nêu cách đọc toàn bài ( giọng đọc, nhấn giọng câc từ ngữ )
- GV gắn bảng đoạn luyện đọc ( Đ4 )
- GV đọc mẫu 
- GV ghi điểm 
- Quan sát tranh, đ.thoại.
 - 1 HS đọc toàn bài 
- 4 đoạn(mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
* 4 HS đọc nối tiếp đoạn L1=> từ khó đọc : loãng, buồng máy, chất phác, A-lếch-xây, dầu mỡ.
* 4 HS đọc nối tiếp đoạn L 2=> giải nghĩa từ.
* 4 HS đọc nối tiếp đoạn L 3 => câu khó: "Thế là / A-lếch-xây đưa bàn tay vừa to / vừa chắc ra / nắm lấy bàn tay đầy dầu mỡ của tôi lắc mạnh và nói:"
- 3 HS nối tiếp đọc câu khó.
- HS luyện đọc toàn bài theo cặp 
- 1 HS đọc cả bài 
...hai người gặp nhau ở một công trường xây dựng.
... anh A - lếch - xây vóc ngời cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng, thân hình chắc và khoẻ trọng bộ quần áo xanh công nhân, khuôn mặt to, chất phác.
=> ý 1: Đặc điểm ngoại hình của A-lếch-xây 
Sau câu giới thiệu của người phiên dịch, ta thấy A - lếch - xây:
+ Nhìn anh Thuỷ bằng đôi mắt sâu và xanh.
+ Mỉm cười với anh Thuỷ. Hỏi về công việc làm của anh Thuỷ. Đưa bàn tay vừa to vừa chắc ra nắm lấy bàn tay đầy dầu mỡ của anh Thuỷ. Khẳng định tình bạn với anh Thuỷ
HS tự trả lời
=>ý 2: Cuộc gặp gỡ cởi mở thân thiết giữa hai người bạn đồng nghiệp.
ND: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với một công nhân VN.
- 4 HS đọc nối tiếp 
- HS nêu cách đọc toàn bài ( giọng đọc, nhấn giọng câc từ ngữ )
- HS tìm giọng đọc - gạch chân các từ nhấn giọng
- HS luyện đọc đoạn diễn cảm theo nhóm 2
- HS thi đọc diễn cảm ( 3- 6 em ) - NX
 - 1HS đọc toàn bài, nhận xét- ghi điểm
3´
3. Củng cố - Dặn dò:
H’: Câu chuyện giữa anh Thuỷ và A- lếch- xây gợi cho em điều gì? 
H’: Em biết những công trình xây dựng nào trên đất nước ta có sự hợp tác giúp đỡ của các chuyên gia nước ngoài? 
- Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS trả lời
Tiết 3: Toán
Tiết 21: Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài
I/ Mục tiêu:
 - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
 - Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán có số đo độ dài.
 - BTCL: BT 1, 2(a,c), 3. HS khá giỏi làm các BT còn lại.
II/ Chuẩn bị:
	- GV: Bảng phụ có sẵn nội dung BT1.
III/ Hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3´
A.KTBC:
+ Y/c hs chữa bảng bài luyện tập thêm tiết trước.
 - Nhận xét, chữa bài.
- 2 hs làm bảng, hs khác nhận xét.
2´
8´
B. Dạy bài mới.
1. GTB: Trong tiết học toán này chúng ta cùng ôn tập về các đơn vị đo độ dài và giải các bài tập có liên quan đến đơn vị đo độ dài.
2. Luyện tập: 
Bài 1: a) Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo độ dài 
H’: 1m bằng bao nhiêu dm ?
H’: 1m bằng bao nhiêu dam ?
- HS đọc yêu cầu - làm bài nhóm 2 
- 1 HS làm bảng- nhận xét- bổ xung 
- 3 HS nối tiếp đọc bảng đơn vị đo độ dài.
1m = 10 dm = dam.
Lớn hơn mét
Mét
Bé hơn mét
km
hm
dam
m
dm
cm
mm
 1km 
= 10hm
 1 hm
= 10 dam
 = km
 1 dam
= 10m
 = hm
 1m
= 10 dm
 = dam
 1 dm
= 10cm
 = m
 1 cm
= 10 mm
 = dm
 1mm
= cm 
8’
8’
8’ 
b) H’: Dựa vào bảng cho biết trong 2 đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn ?
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu.- HS làm bảng con - nhận xét.
 Bài 3: - HS đọc yêu cầu 
- GVchấm bài, HS chữa bài, nhận xét
Bài 4: ( HS khá, giỏi )
- GV hướng dẫn tóm tắt.
H’: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- 2 đ.vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đ. vị bé, đơn vị bé bằng đơn vị lớn.
Bài 2: Đáp số:
a, 1350 dm; 3420 cm; 150 mm.
HSG: b, 830 dam; 40 hm; 25 km.
c, cm; m; km.
Bài 3: - HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài vào vở - 2 HS làm bảng lớp.
4 km 37 m = 4037 m 
354 dm = 35 m 4 dm
8 m 12 cm = 812 cm 
3040 m = 3 km 40 m
Bài 4: ( HS khá, giỏi )
- HS đọc yêu cầu 
- 1 HS lên bảng tóm tắt:
Bài giải:
 Đường sắt từ ĐN - TPHCM dài là:
791 + 144 = 935 (km)
Đường sắt từ HN - TPHCM dài là:
791 + 935 = 1726 ( km ).
 Đáp số: a, 935 km.
 b, 1726 km.
3´
3. Củng cố - Dặn dò.
+ Nhắc lại nội dung bài.
+ Liên hệ g.dục; HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 4: Lịch sử - GVDC.
Tiết 5: Kĩ thuật - GVDC. 
Thứ ba, ngày 11 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: Thể dục - GVDC.
Tiết 2: Anh văn - GVDC.
Tiết 3: Toán
Tiết 22: Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng
I/ Mục tiêu:
 	- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
 	- Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo khối lượng.
 	 - BTCL: 1, 2, 4. HSKG làm BT còn lại.
II/ Chuẩn bị:
	- GV: Bảng phụ có sẵn nội dung BT1.
III/ Hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3´
2’
8’
A.KTBC:
- Chữa bài 1; 2 ( VBT - 30 )
- Đọc bảng đơn vị đo độ dài.
B. Dạy bài mới.
1. GTB: Trong tiết học toán này chúng ta cùng ôn tập về các đơn vị đo khối lượng và giải các bài tập có liên quan đến đơn vị đo khối lượng.
2. Luyện tập: 
Bài 1: a) Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng.
? 1kg bằng bao nhiêu hg ?
? 1kg bằng bao nhiêu yến ?
- Y/c hs tự làm tiếp các cột còn lại trong bảng.
- 4 hs làm bảng, hs khác nhận xét.
1kg = 10 hg = yến.
Lớn hơn ki - lô - gam
Ki- lô - gam
Bé hơn Ki- lô - gam
Tấn
Tạ
Yến
kg
hg
dag
g
 1tấn 
= 10tạ
 1 tạ
= 10 yến
 = tấn
 1 yến
= 10kg
 = tạ
 1kg
= 10 hg
 = yến
 1 hg
= 10dag
 = kg
 1 dag
= 10 g
 = hg
 1g
= dag
 8´
8’
8’
8’
b) H’: Dựa vào bảng cho biết trong 2 đơn vị đo khối lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn?
Bài 2: - HS đọc yêu cầu:
+ Nêu đặc điểm các phép tính trong từng ý a; b; c; d ?
- HS lần lượt làm bài vào vở - 2 em làm bảng
Bài 4: HS đọc đề bài 
- HD HS tóm tắt, nêu cách giải
H’: Bài toán cho biết gì? 
H’: Bài toán hỏi gì? 
Bài 3: ( HS khá, giỏi )
- GV chia 2 đội - tổ chức cho HS chơi trò " Ai đúng , ai nhanh"
- GV nêu cách chơi, luật chơi.
- Nhận xét chữa bài, tuyên dương đội thắng cuộc.
- 2 đ.vị đo khối lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đ. vị bé, đơn vị bé bằng đơn vị lớn.
 Bài 2: HS đọc yêu cầu:
a) 18 yến = 180 kg ; 200 tạ = 20 000kg 35 tấn = 35 000kg
b) 430 kg = 43 yến; 2 500kg = 25 tạ
 16 000 kg = 16 tấn
c) 2kg326g = 2326 g ; 6kg 3g = 6003g
d) 4 008g = 4kg 8g; 9050kg = 9 tấn 50kg
 Bài 4: HS đọc đề bài 
Tóm tắt: 
Ngày đầu: 300 kg
Ngày thứ hai: gấp đôi ngày đầu 1 tấn
Ngày thứ ba: ... kg ?
- HS làm bài vào vở - 1 em làm bảng
Bài giải
Đổi 1 tấn = 1000 kg
Ngày thứ hai cửa hàng đó bán được :
300 x 2 = 600 ( kg )
Hai ngày đầu cửa hàng đó bán được là :
300 + 600 = 900 ( kg )
Ngày thứ ba cửa hàng đó bán được là:
1000 - 900 = 100(kg)
 Đáp số:100 kg đường
Bài 3: ( HS khá, giỏi )
 - HS đọc yêu cầu 
- Mỗi đội cử 4 em tham gia thi tiếp sức
 2kg50g < 2500g; 13kg 85g < 13 kg 805g 
6090kg > 6 tấn 8 kg ; tấn = 250 kg
3´
3. Củng cố - Dặn dò.
- HS liên hệ sử dụng đơn vị đo khối lượng trong cuộc sống.
- Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo khối lượng đứng liền kề?
- Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 3: Luyện từ & Câu
Tiết 9: Mở rộng vốn từ: Hoà bình
I/ Mục tiêu:
 - Hiểu nghĩa của từ hòa bình (BT1) ; tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình (BT2).
 - Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố (BT3).
II/ Chuẩn bị:
	- GV: Giấy khổ to, bút dạ; Từ điển hs.
III/ Hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3´
A.Kiểm tra: 
- 1 HS lên bảng đặt câu với cặp từ trái nghĩa : vui - buồn.
 - Nhận xét, chữa bài, ghi điểm.
- Từ 2 - 3 hs đặt câu.
- Nghe, nhận xét.
2´
32´
B. Dạy bài mới.
1. GTB: Tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu nghĩa của từ hoà bình, tìm từ đồng nghĩa với từ hoà bình và thực hành viết đoạn văn.
2. HD làm BT:
Bài 1: HS đọc yêu cầu.
- HS dùng bút chì khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu nêu đúng nghĩa của từ hòa bình - trình bày.
H’: Vì sao em chọn ý b) mà không chọn ý a); c) ?
Bài 2: HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- HS trao đổi thảo luận nhóm 2 - báo bài, nhận xét.
- GV hướng dẫn HS giải nghĩa các từ.
+ Bình yên: yên lành, không gặp điều gì rủi ro, tai hoạ.
+ Thanh thản: tâm trạng nhẹ nhàng, thoải mái, không có gì áy náy, lo nghĩ.
+ Thái bình: yên ổn, không có chiến tranh, loạn lạc.
+ Thanh bình: yên vui trong cảnh hoà bình.
Bài 3: HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- GV gợi ý hướng dẫn.
- HS làm bài cá nhân: Có thể viết về địa phương các em hoặc các địa phương khác mà các em đã thấy trên ti vi,...
- GV chấm ... g tin; hợp tác; thuyết trình kết quả tự tin.
II/ Chuẩn bị:
	- Phiếu ghi sẵn bảng thống kê.
	- Phiếu ghi điểm của từng hs.
III/ Hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3´
A.Kiểm tra:
- Theo em khi tả 1 cơn mưa cần sử dụng những giác quan nào?
- Nhận xét, đánh giá.
- 2 HS thực hiện.
2´
32´
B. Dạy bài mới:
1. GTB: Tiết học hôm nay các em cùng lập bảng thống kê kết quả học tập của mình và các thành viên trong tổ.
2. HD hs làm bài tập: 
Bài 1: HS đọc yêu cầu
 - GV hướng dẫn trình bày - HS làmVBT 
- Nhận xét, chữa bài.
+ VD: Điểm trong tháng 9 của bạn Anh Thị Ngọc Lan
 a, Số điểm dưới 5: 0
 b, Số điểm từ 5 - 6: 0
 c, Số điểm từ 7 - 8: 2
 d, Số điểm từ 9 - 10: 15.
GV chốt : Đây là bảng thống kê đơn giản về kết quả học tập của một người trong 1 tháng nên không cần lập bảng, chỉ cần trình bày theo bảng.
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài.
- GV lưu ý HS: Trao đổi bảng thống kê cá nhân (Bài1) để thu thập đủ số liệu thông tin về từng thành viên trong tổ. Kẻ bảng thống kê có đủ cột dọc (ghi điểm số như phân loại BT1) và dòng ngang(ghi họ tên của từng HS trong tổ).
+ Cách trình bày.
+Tổ nào có kết quả học tập cao nhất?
+ Bạn nào đạt kết quả cao nhất trong tổ?
+ Bạn nào tiến bộ nhất?
- GV tuyên dương tổ có cá nhân tiến bộ và động viên HS cả lớp phấn đấu theo.
- Bảng thống kê kết quả học tập của HS cả tổ có tác dụng gì? ( HS khá, giỏi )
- Lắng nghe.
Bài 1: HS đọc yêu cầu
- Tự làm bài cá nhân; 1HS làm bảng.
- Vài HS đọc nối tiếp bảng thống kê - HS nhận xét.
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm việc theo tổ trên phiếu BT .
- Các nhóm trình bày- Nhận xét chéo các bảng của từng tổ về.
3´
3. Củng cố -Dặn dò: 
+Nhắc lại nội dung bài; Liên hệ g.dục.
+ HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Thứ sáu, ngày 14 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: Toán 
Tiết 20: Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích
I/ Mục tiêu:
 	- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi- li- mét vuông; biết quan hệ giữa mi- li- mét vuông và xăng- ti- mét vuông.
 - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong Bảng đơn vị đo diện tích.
 - BTCL: BT1, BT2a (cột 1), Giảm tải BT3.
II/ chuẩn bị:
	- Hình vẽ có cạnh dài 1 cm như SGK.
	- Bảng kẻ sẵn các cột như phần b ( chưa viết số ).
III/ Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3´
A. Kiểm tra bài cũ.
+ Y/c hs làm các bài tập HD luyện tập thêm.
- Nhận xét, đánh giá.
- 2 hs làm bảng, nhận xét, chữa bài.
2´
8´
6´
18´
B. Dạy bài mới.
1. GTB: Bài học hôm nay chúng ta cùng học về một đơn vị đo diện tích nhỏ hơn xăng - ti - mét vuông, sau đó cùng ôn lại về các đơn vị đo diện tích khác.
2. Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông.
a, Hình thành biểu tượng về mm2.
H’: Nêu các đơn vị đo diện tích mà các em đã được học.
- GV: Để đo diện tích bé hơn cm2 người ta dùng mm2
- GV gắn hình vuông minh họa ( Hình vuông có cạnh 1cm )
H’ : Hình vuông có cạnh 1cm có diện tích là bao nhiêu? 
- GV gắn hình vuông có diện tích 1cm2 ( phóng to)
H’ : Tính diện tích hình vuông có cạnh là 1mm
H’ : Có bao nhiêu hình vuông nhỏ có diện tích là 1mm2 ? 
H’ : Nêu cách ghi kí hiệu mi- li- mét vuông?
b) Mối quan hệ giữa mm2 và cm2
- HS quan sát hình vuông
H’ : Diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm gấp bao nhiêu lần diện tích hình vuông có cạnh dài 1mm ?
? 1cm2 bằng bao nhiêu mm2 ?
? 1mm2 bằng bao nhiêu phần của cm2
3. Bảng đơn vị đo diện tích.
+ Treo bảng phụ có kẻ sẵn các cột như phần b (sgk).
? Nêu các đơn vị đo diện tích từ bé đến lớn.
+ Y/c hs điền thông tin để hoàn thành bảng đơn vị đo diện tích.
4. Luyện tập. 
Bài 1(28) HS đọc yêu cầu bài .
a) GV viết các số đo diện tích lên bảng
b) GV đọc các số đo diện tích cho HS viết vào bảng con - 1 HS viết bảng lớp.
Bài 2(28) ( ý a.cột 1). HS khá, giỏi làm thêm ý a. cột 2 và ý b.)
 - HS đọc yêu cầu - làm bài vào vở - 2 HS làm bảng lớp.
a, 5 cm2 = 500 mm2; 1m2 = 10 000cm2
12km2 = 1200hm2 ; 5m2 = 50 000cm2
1hm2 = 10 000 m2 ; 12m2 9dm2 = 1209dm2
70hm2 = 70 000m2 ; 37 dam2 24m2 = 3724 m2
b, 800mm2 = 8 cm2. ; 3400cm2 = 34m2
 1200hm2 = 120km2 ; 90 000m2 = 9hm2
150cm2 = 1dm2 50cm2 ; 10 m2 = 20 dam2 10m2. 
BT3: Giảm tải 
cm2, dm2, m2, dam2, hm2, km2.
- Quan sát, tính diện tích.
 1cm2.
 1mm x 1mm = 1mm2 
...100 hình 
Vậy: 1cm2 = 100mm2
 1mm2 = cm2
1cm x 1cm = 1cm2
...100 lần.
Vậy: 1cm2 = 100mm2
 1mm2 = cm2
Bài 1(28) HS đọc yêu cầu bài .
- HS nối tiếp đọc - chỉ số đo bất kì cho HS đọc.
Bài 2(28) ( ý a.cột 1). HS khá, giỏi làm thêm ý a. cột 2 và ý b.)
3´
5. Củng cố - Dặn dò:
- Mỗi đơn vị đo diện tích liên tiếp nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần?.
- NX giờ học - Chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 2: Tập làm văn
Tiết 10: Trả bài văn tả cảnh
I/ Mục tiêu:
 	- Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, đặt câu, dùng từ); nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi một số lỗi về chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp... cần chữa chung cho cả lớp.
III/ Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
3’
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc nội dung bảng thống kê số điểm tốt của tổ
- Nhận xét, đánh giá.
- 2HS .
- Nghe.
34’
B. Dạy bài mới:
1. Nhận xét chung về bài làm của hs.
*Ưu điểm : Đa số các em hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề , xác định đúng yêu cầu của đề , hiểu bài , diễn đạt đúng câu , đủ ý. Một số bài có sự sáng tạo khi miêu tả như bài của Hùng Anh, Minh Tuấn, Ngọc Lan, ánh Tuyết ...Trình bày tương đối sạch, đúng bố cục bài văn tả cảnh.
*Nhược điểm : Một số bài chưa diễn đạt trọn vẹn về ý , cách dùng từ , viết câu lủng củng như bài của bạn Sầu, Hải, Quý, Hùng,Quang,...
- 1 số bài trình bày chưa đẹp , sai lỗi chính tả, còn dập xoá...
2. Hướng dẫn chữa bài:
- GV ghi 1 số lỗi sai phổ biến lên bảng 
- HS nêu kết quả chữa - HS trao đổi , nhận xét câu vừa chữa.
3. Trả bài và hướng dẫn HS chữa lỗi.
- GV trả bài cho học sinh
- GVgiúp đỡ những em còn yếu.
- HS đổi bài để bạn soát việc sửa lỗi.
4. Học tập những bài văn hay, tốt.
- 4 HS, được điểm cao, bài viết tốt đọc cho cả lớp nghe
5. Hướng dẫn viết lại 1 đoạn văn trong bài văn:
- Gợi ý viết lại đoạn văn 
- GV nhận xét.
- Nghe sự nhận xét của GV.
- HS tìm cách sửa lỗi ( thảo luận nhóm 2) 
- HS nêu kết quả chữa - HS trao đổi , nhận xét câu vừa chữa.
- HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn về nội dung
- HS tự viết lại - 3 em đọc bài của mình - nhận xét.
3’
6. Củng cố -Dặn dò:
- Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh
- GV nhấn mạnh lại những lỗi HS mắc phải , hướng khắc phục sửa chữa lỗi ( cách tả, dùng từ, viết câu ...) 
- Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau: Làm đơn.
- Lắng nghe.
Tiết 3: Luyện từ và câu
Tiết 10: Từ đồng âm
I/ Mục tiêu:
 	- Hiểu thế nào là từ đồng âm (ND Ghi nhớ).
- Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1 mục III); đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2) bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẩu chuyện vui và các câu đố.
 	- HS KG làm được đày đủ bài tập 3, nêu được tác dụng của từ đồng âm qua BT3,4.
II/ Chuẩn bị:
	- GV: Từ điển hs; Một số các sự vật, hiện tượng, hoạt động có tên gọi giống nhau.
III/ Hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2´
A. Kiểm tra: 
- Đặt câu có từ hoà bình. Giải thích nghĩa của từ hoà bình
- Tìm từ đồng nghĩa với từ hoà bình
- Nhận xét, ghi điểm.
- 3 hs đọc, lớp nghe, nhận xét.
2´
13´
4´
16´
B. Dạy bài mới.
1. GTB: Các em đã được tìm hiểu, thực hành luyện tập về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa.Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về từ đồng âm để thấy được cái hay trong lỗi chơI chữ của một số cách nói thường ngày.
2. Nội dung bài.
I) Nhận xét
Bài 1 (51): GV viết 2 câu a, b lên bảng - HS đọc.
H’: Em có nhận xét gì về 2 câu văn trên ?
Bài 2(51): HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
H’: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của mỗi từ câu ở BT1
H’: Nêu nhận xét của em về nghĩa và cách phát âm các từ " câu" trên ?
=> 2 từ câu là từ đồng âm.
H’: Thế nào là từ đồng âm?
II) Ghi nhớ: ( SGK - 51) - HS đọc nối tiếp. 
III) Luỵên tập.
Bài 1 (52) HS đọc yêu cầu
 - GV lưu ý HS: đọc kĩ từng cặp từ. Xác định nghĩa của từng cặp từ
Bài 2( 52) HS đọc yêu cầu 
VD: Lọ hoa đặt trên bàn trông thật đẹp.
 Mọi người đang bàn kế hoạch đi tham quan.
 Nước ở con suối này rất trong.
Bố chơi một nước cờ thật hay.
Bài 3 (52) HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 
 - GV chốt.
 ( Lời giải: Nam nhầm lẫn từ "tiêu" trong cụm từ "tiền tiêu" 
(Tiền để chi tiêu) với tiếng tiêu trong từ đồng âm: Tiền tiêu.
( tiêu: vị trí quan trọng, nơi có bố trí canh gác ở phía trước khu vực trú quân, hướng về phía địch)
Bài 4(52): Trò chơi " Rung chuông vàng "
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi.
- GV đọc từng câu đố 
Lời giải:
a) Con chó thui: vì từ "Chín" trong câu đố có nghĩa là "nướng chín" chứ không phải là số chín.
b) Cây hoa súng và khẩu súng (khẩu súng còn được gọi là cây súng).
- Lắng nghe.
I) Nhận xét
Bài 1 (51): HS đọc.
+ Giống: đều là câu kể, mỗi câu có 1 từ " câu" 
+ Khác: nghĩa của từ "câu " trong mỗi câu văn khác nhau.
Bài 2(51): HS đọc yêu cầu và nội dung bài
- HS thảo luận nhóm 2 - báo bài, nhận xét: Dòng 1 - câu a ; 
 Dòng2 - câu b
 Hai từ " câu " có cách phát âm giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau.
=>KL: Những từ phát âm hoàn toàn giống nhau song có nghĩa khác nhau được gọi là từ đồng âm.
II) Ghi nhớ: ( SGK - 51) - HS đọc nối tiếp. 
III) Luỵên tập.
Bài 1 (52) HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận cặp đôi - báo bài - nhận xét.
 Đáp án:
+ Từ "đồng " trong cánh đồng: là khoảng đất rộng và bằng phẳng dùng để cày cấy, trồng trọt.
+ Từ "đồng" trong tượng đồng: đồng là kim loại có màu đỏ, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, ... thường dùng làm dây điện và chế hợp kim.
+ Từ "đồng" trong một nghìn đồng: đồng là đơn vị tiền tệ Việt Nam.
ý b , c làm tương tự.
Bài 2( 52) HS đọc yêu cầu - HS làm vở - 3 em làm bảng 
- HS chữa bài, nhận xét.
Bài 3 (52) HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 
- HS làm bài theo nhóm đôi - báo bài - nhận xét 
Bài 4(52): Trò chơi " Rung chuông vàng "
- HS viết nhanh đáp án vào bảng con - báo bài, nhận xét.
3´
3. Củng cố - dặn dò
- Thế nào là từ đồng âm? Cho VD.
- Lưu ý HS khi sử dụng từ đồng âm cho phù hợp.
- Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.
Những từ phát âm hoàn toàn giống nhau song có nghĩa khác nhau được gọi là từ đồng âm. 
Tiết 4: Mĩ thuật - GVDC.
Tiết 5: Sinh hoạt.
 Kiểm tra, ngày..tháng 9 năm 2012

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 5 HUE BI.doc